ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1948/KH-UBND | Quảng Bình, ngày 17 tháng 11 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI NGHÈO, ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC HUYỆN NGHÈO, XÃ NGHÈO, THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ HỖ TRỢ VỤ VIỆC THAM GIA TỐ TỤNG CÓ TÍNH CHẤT PHỨC TẠP HOẶC ĐIỂN HÌNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2016/QĐ-TTG NGÀY 08/8/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quán triệt và triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình (sau đây gọi là Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg) trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động trợ giúp pháp lý (TGPL) tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn hướng đến bảo vệ tốt nhất các quyền và lợi ích hợp pháp của người được TGPL.
- Xác định rõ các hoạt động cụ thể, thời gian thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm thực hiện đúng các hoạt động hỗ trợ, đúng định mức và việc hỗ trợ đúng đối tượng thụ hưởng, địa bàn áp dụng được quy định tại Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
- Các hoạt động thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg phải bảo đảm tính khả thi, thực hiện đồng bộ, toàn diện, bảo đảm chất lượng, hiệu quả, không trùng lắp với các hoạt động khác.
- Đề cao trách nhiệm của các ngành, các cấp, bảo đảm sự phối hợp hiệu quả ở Trung ương và địa phương trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Triển khai các hoạt động để thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg
Hoạt động 1: Tổ chức hội nghị triển khai Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chỉ đạo, hướng dẫn Trung tâm TGPL nhà nước thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2016 - Quý II/2017
- Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương cấp bảo đảm.
Hoạt động 2: Hỗ trợ kinh phí thực hiện vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình.
a) Đơn vị thực hiện: Trung tâm TGPL nhà nước.
b) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
c) Kinh phí thực hiện: Ngân sách trung ương hỗ trợ.
Hoạt động 3: Hỗ trợ học phí cho viên chức của Trung tâm TGPL nhà nước tham gia khóa đào tạo nghề luật sư đi cùng với cam kết làm việc trong lĩnh vực TGPL tại địa phương ít nhất 02 năm kể từ khi đi đào tạo về.
a) Đơn vị chủ trì: Trung tâm TGPL nhà nước.
b) Đơn vị phối hợp: Các cơ sở đào tạo công lập có hoạt động đào tạo nghề luật sư.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
d) Kinh phí thực hiện: Ngân sách trung ương hỗ trợ.
đ) Kết quả đầu ra: 02 người/Trung tâm/năm được hỗ trợ học phí.
Hoạt động 4: Tổ chức lớp tập huấn tăng cường năng lực cho người thực hiện TGPL tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
a) Đơn vị chủ trì: Trung tâm TGPL nhà nước.
b) Đơn vị phối hợp: Các tổ chức tham gia TGPL và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
d) Kinh phí thực hiện: Ngân sách trung ương hỗ trợ.
đ) Kết quả đầu ra: 01 lớp/Trung tâm/năm.
Hoạt động 5: Thiết lập đường dây nóng về TGPL.
a) Thiết lập đường dây nóng về TGPL
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm TGPL nhà nước làm thủ tục đề nghị cơ quan, đơn vị chức năng cung cấp 01 số điện thoại cố định dễ nhớ để làm đường dây nóng TGPL thực hiện nhiệm vụ được giao theo Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
Tổng giá trị trang bị không vượt quá 20.000.000 đồng.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị chức năng cung cấp dịch vụ viễn thông có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2017.
- Kinh phí thực hiện: Ngân sách trung ương hỗ trợ.
b) Duy trì đường dây nóng về TGPL
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm TGPL nhà nước.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương bảo đảm.
c) Kết quả đầu ra: Đường dây nóng được thành lập và duy trì hoạt động thường xuyên.
Hoạt động 6: Xây dựng, phát chuyên trang, chuyên mục bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc trên Đài truyền thanh xã tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
a) Đơn vị chủ trì: Trung tâm TGPL nhà nước.
b) Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các xã nghèo, xã có thôn, bản đặc biệt khó khăn và các cá nhân, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
d) Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương bảo đảm.
Hoạt động 7: Tổ chức các đợt truyền thông về TGPL ở cơ sở.
a) Đơn vị chủ trì: Trung tâm TGPL nhà nước.
b) Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các xã nghèo, xã có thôn, bản đặc biệt khó khăn.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
d) Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương bảo đảm.
đ) Kết quả đầu ra: Tổ chức 01 đợt/năm đợt truyền thông TGPL tại các xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
2. Công tác quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg
Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện, sơ kết, tổng kết, thực hiện báo cáo định kỳ hàng năm hoặc báo cáo đột xuất về kết quả thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp chỉ đạo Trung tâm TGPL xây dựng báo cáo Bộ Tư pháp (Cục TGPL) lồng ghép vào báo cáo năm về công tác TGPL và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã có xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
- Thời gian thực hiện:
+ Thời gian thực hiện hoạt động hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện: Hàng năm.
+ Thời gian thực hiện sơ kết: Năm 2018, thời gian thực hiện tổng kết: Năm 2020.
+ Thời gian và nội dung báo cáo đột xuất được thực hiện theo Công văn yêu cầu báo cáo đột xuất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương bảo đảm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch này, có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Chỉ đạo Trung tâm TGPL nhà nước và các đơn vị có liên quan thuộc Sở triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động được quy định tại mục II Kế hoạch này.
b) Phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc và các sở, ngành có liên quan rà soát, lập danh sách các xã thuộc các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo và các xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;
c) Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí thực hiện các hoạt động quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 3 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg trình Ủy ban nhân dân tỉnh và dự toán kinh phí năm sau để thực hiện các hoạt động quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 3 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính trước ngày 25/5 hàng năm;
d) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg báo cáo cơ quan có thẩm quyền;
2. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh đảm bảo về kinh phí để triển khai thực hiện các hoạt động do ngân sách địa phương bảo đảm theo Kế hoạch này.
3. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Bình và Báo Quảng Bình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp để triển khai các nhiệm thực hiện các nhiệm vụ có liên quan được quy định tại Kế hoạch này.
4. UBND các huyện, thị xã có xã, thôn, bản được hưởng chính sách TGPL theo Kế hoạch này có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp, Trung tâm TGPL nhà nước để triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan được quy định tại Kế hoạch này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Kế hoạch 236/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 5101/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 2852/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Kế hoạch 5279/KH-UBND năm 2016 thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình theo Quyết định 32/2016/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6 Báo cáo 270/BC-UBND năm 2016 kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 7 Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
- 9 Quyết định 31/2008/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ, cơ chế quản lý và sử dụng vốn thực hiện chính sách hỗ trợ dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 10 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 1 Công văn số 5555/VPCP-QHQT ngày 11/11/2003 của Văn phòng Chính phủ về việc dự án "tăng cường năng lực trợ giúp pháp lý cho Cục trợ giúp pháp lý và các tỉnh Quảng Ninh và Ninh Bình đối với các nhóm đối tượng thiệt thòi"
- 2 Quyết định 31/2008/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ, cơ chế quản lý và sử dụng vốn thực hiện chính sách hỗ trợ dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3 Báo cáo 270/BC-UBND năm 2016 kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4 Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 2852/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6 Quyết định 5101/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7 Kế hoạch 236/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020
- 8 Kế hoạch 5279/KH-UBND năm 2016 thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình theo Quyết định 32/2016/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Trị ban hành