ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2852/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 29 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2016/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 8 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI NGHÈO, ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC HUYỆN NGHÈO, XÃ NGHÈO, THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ HỖ TRỢ VỤ VIỆC THAM GIA TỐ TỤNG CÓ TÍNH CHẤT PHỨC TẠP HOẶC ĐIỂN HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý năm ngày 26 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình;
Căn cứ Quyết định số 2289/QĐ-BTP ngày 31/10/2016 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2016/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 8 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI NGHÈO, ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC HUYỆN NGHÈO, XÃ NGHÈO, THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ HỖ TRỢ VỤ VIỆC THAM GIA TỐ TỤNG CÓ TÍNH CHẤT PHỨC TẠP HOẶC ĐIỂN HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2852/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình (sau đây gọi là Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg) và Quyết định số 2289/QĐ-BTP ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tư pháp ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Ủy ban Nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Quán triệt và triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2016 - 2020. Nâng cao chất lượng hoạt động trợ giúp pháp lý (TGPL), đảm bảo người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh tiếp cận và thụ hưởng chính sách TGPL miễn phí của Nhà nước khi có yêu cầu, kịp thời bảo vệ tốt nhất các quyền và lợi ích hợp pháp của người được TGPL, góp phần bảo vệ công lý, công bằng xã hội, tăng hiệu quả thực thi công vụ và ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật.
- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về TGPL, đảm bảo sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư cho công tác TGPL tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
2. Yêu cầu:
- Xác định rõ các hoạt động cụ thể, thời gian thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
- Các hoạt động trong Kế hoạch phải bám sát nội dung Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg, đảm bảo tính khả thi, thiết thực, chất lượng, hiệu quả, phù hợp với thực tiễn địa phương, tránh trùng lắp với với các hoạt động khác.
- Phát huy trách nhiệm của các ngành, các cấp, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐỊA BÀN TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
Đối tượng thụ hưởng và địa bàn áp dụng chính sách TGPL là người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số và các đối tượng khác thuộc diện được TGPL theo quy định của pháp luật sinh sống tại các địa bàn sau:
- Huyện nghèo Đam Rông theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo.
- Xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh (không thuộc huyện nghèo Đam Rông) theo Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 và Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện Chương trình 135 năm 2016; Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016; Quyết định số 177/QĐ-UBDT ngày 19/4/2016 của Ủy ban dân tộc phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016.
1. Triển khai các hoạt động để thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg:
1.1. Hoạt động 1: Tổ chức hội nghị triển khai Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
a) Đơn vị chỉ đạo: Sở Tư pháp
b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm TGPL Nhà nước.
c) Thời gian thực hiện: Quý II/2017
d) Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương cấp cho Trung tâm TGPL Nhà nước.
1.2. Hoạt động 2: Hỗ trợ thực hiện vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình
a) Đơn vị chỉ đạo: Sở Tư pháp chỉ đạo Trung tâm TGPL Nhà nước căn cứ vào tiêu chí vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do Bộ Tư pháp quy định để tiến hành thẩm định hồ sơ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình đối với người được TGPL cư trú trên địa bàn tỉnh.
b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm TGPL Nhà nước.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
c) Kinh phí thực hiện: Ngân sách Trung ương hỗ trợ.
1.3. Hoạt động 3: Hỗ trợ học phí cho viên chức của Trung tâm TGPL Nhà nước tham gia khóa đào tạo luật sư và cam kết làm việc trong lĩnh vực TGPL tại địa phương ít nhất 02 năm kể từ khi đào tạo về.
a) Đơn vị chỉ đạo: Sở Tư pháp.
b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm TGPL Nhà nước phối hợp Học viện tư pháp, các cơ sở đào tạo công lập có hoạt động đào tạo nghề luật sư.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
d) Kinh phí thực hiện: Ngân sách Trung ương hỗ trợ.
1.4. Hoạt động 4: Tổ chức tập huấn bồi dưỡng về kỹ năng, nghiệp vụ TGPL nhằm tăng cường năng lực cho đội ngũ thực hiện TGPL (Trợ giúp viên pháp lý, Tư vấn viên và cộng tác viên).
a) Đơn vị chủ trì: Trung tâm TGPL Nhà nước.
b) Đơn vị phối hợp: Các tổ chức tham gia TGPL và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
d) Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương cấp cho Trung tâm TGPL Nhà nước và Ngân sách Trung ương hỗ trợ.
1.5. Hoạt động 5: Thiết lập đường dây nóng về TGPL tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
a) Thiết lập đường dây nóng về Trợ giúp pháp lý:
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm TGPL Nhà nước trang bị điện thoại và các phương tiện hỗ trợ khác (01 máy vi tính, điện thoại cố định dễ nhớ và thiết bị ghi âm cuộc gọi điện thoại...) để làm đường dây nóng TGPL và thực hiện nhiệm vụ được giao theo Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có chức năng cung cấp dịch vụ viễn thông có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2017.
- Kinh phí thực hiện: Ngân sách Trung ương hỗ trợ.
b) Duy trì đường dây nóng về TGPL:
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm TGPL Nhà nước.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương cấp cho Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
1.6. Hoạt động 6: Xây dựng, phát chuyên trang, chuyên mục bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc trên Đài truyền thanh tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
a) Đơn vị chủ trì: Trung tâm TGPL Nhà nước.
b) Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện nghèo, xã nghèo, xã có thôn, bản đặc biệt khó khăn và các đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
d) Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương cấp cho Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước và Ngân sách Trung ương hỗ trợ.
1.7. Hoạt động 7: Biên soạn nội dung và tổ chức các đợt truyền thông về Trợ giúp pháp lý ở cơ sở.
a) Đơn vị chủ trì: Trung tâm TGPL Nhà nước.
b) Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện nghèo, xã nghèo, xã có thôn, bản đặc biệt khó khăn.
c) Tổ chức thực hiện 01 đợt/năm tại huyện nghèo, xã nghèo và thôn, bản đặc biệt khó khăn
d) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
đ) Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương và ngân sách Trung ương hỗ trợ.
1.8. Hoạt động 8: Tổ chức TGPL lưu động tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn để hướng dẫn, giải đáp, tư vấn pháp luật cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số và người được Trợ giúp pháp lý khác theo quy định của pháp luật.
a) Đơn vị chỉ đạo: Sở Tư pháp
b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước
c) Đơn vị phối hợp: Các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý, Ủy ban nhân dân huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Hàng năm
đ) Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương cấp cho Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước.
2. Công tác quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg
a) Theo dõi, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
- Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các địa phương có xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn để thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Theo định kỳ và hàng năm.
b) Sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
- Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở, ngành, đơn vị có liên quan và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Sơ kết vào năm 2018, tổng kết vào năm 2020.
1. Sở Tư pháp:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch và theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch, tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp theo quy định.
- Chỉ đạo Trung tâm TGPL, các tổ chức tham gia TGPL triển khai thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg có hiệu quả, chất lượng, đáp ứng kịp thời nhu cầu TGPL cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện kế hoạch này và phối hợp Sở Tài chính tổng hợp dự toán kinh phí triển khai Quyết định 32/2016/QĐ-TTg trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính trước ngày 25 tháng 5 hàng năm.
2. Các Sở, ban, ngành có liên quan:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Dân tộc và các Sở, ngành, đơn vị có liên quan phối hợp với Sở Tư pháp triển khai có hiệu quả Kế hoạch này.
- Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng, quyết toán nguồn kinh phí. Tham mưu UBND tỉnh đề nghị Trung ương bố trí kinh phí, đảm bảo công tác TGPL cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn của tỉnh.
3. UBND các huyện nghèo, các huyện có xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn:
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp triển khai thực hiện kế hoạch này và tạo mọi điều kiện thuận lợi để Trung tâm TGPL Nhà nước thực hiện tốt nhiệm vụ TGPL. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn có liên quan và UBND các xã, thị trấn có trách nhiệm phối hợp triển khai thực hiện tốt các hoạt động TGPL tại địa phương.
4. Trung tâm TGPL Nhà nước:
- Tham mưu Sở Tư pháp xây dựng kế hoạch cụ thể của từng năm để triển khai thực hiện kế hoạch này và tổ chức phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo công tác TGPL cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn bản, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả và chất lượng.
- Cập nhật các vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình lên phần mềm quản lý vụ việc của Cục TGPL - Bộ Tư pháp theo quy định.
- Tổng hợp báo cáo Sở Tư pháp về kết quả triển khai thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg để Sở Tư pháp báo cáo cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trực tiếp lập dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền xét duyệt.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; các Sở, ngành, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh đến Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để tổng hợp báo cáo Bộ Tư pháp có biện pháp tháo gỡ, xử lý.
- 1 Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Quyết định 45/2016/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2 Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ giúp việc cho đại diện Ủy ban nhân dân tỉnh tham gia tố tụng giải quyết các vụ án hành chính do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Kế hoạch 47/KH-UBND thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2017 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4 Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ túi thuốc y tế cho bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn do tỉnh Sơn La ban hành
- 6 Kế hoạch 236/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020
- 7 Quyết định 88/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn, năm 2017
- 8 Kế hoạch 3860/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 9 Báo cáo 156/BC-UBND về tình hình thực hiện nhiệm vụ công tác năm 2016, triển khai nhiệm vụ công tác năm 2017 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 10 Kế hoạch 1948/KH-UBND năm 2016 triển khai chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình theo Quyết định 32/2016/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 11 Quyết định 2289/QĐ-BTP năm 2016 Kế hoạch triển khai Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12 Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13 Quyết định 4054/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện, xã nghèo, thôn bản đặc biệt khó khăn và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình theo Quyết định 32/2016/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016 và 2017
- 14 Kế hoạch 5629/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 15 Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 177/QĐ-UBDT phê duyệt thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư Chương trình 135 năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 17 Quyết định 75/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 18 Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 20 Kế hoạch 75/KH-UBND năm 2012 về phát triển trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012-2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 21 Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
- 22 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 23 Luật trợ giúp pháp lý 2006
- 1 Kế hoạch 5629/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Kế hoạch 75/KH-UBND năm 2012 về phát triển trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012-2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Kế hoạch 1948/KH-UBND năm 2016 triển khai chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình theo Quyết định 32/2016/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 4054/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện, xã nghèo, thôn bản đặc biệt khó khăn và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình theo Quyết định 32/2016/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016 và 2017
- 5 Báo cáo 156/BC-UBND về tình hình thực hiện nhiệm vụ công tác năm 2016, triển khai nhiệm vụ công tác năm 2017 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 6 Quyết định 88/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn, năm 2017
- 7 Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8 Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ túi thuốc y tế cho bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn do tỉnh Sơn La ban hành
- 9 Kế hoạch 236/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020
- 10 Kế hoạch 3860/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 11 Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12 Kế hoạch 47/KH-UBND thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2017 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 13 Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ giúp việc cho đại diện Ủy ban nhân dân tỉnh tham gia tố tụng giải quyết các vụ án hành chính do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 14 Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Quyết định 45/2016/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hưng Yên