- 1 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2 Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3 Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 4 Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Kế hoạch 32/KH-UBND thực hiện Đề án "Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ, toàn diện trong hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai" - Khối cơ quan hành chính nhà nước năm 2016
- 7 Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2015 phát triển Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai đến năm 2020
- 8 Công văn 2779/VPCP-KGVX về Danh mục dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm 2016 do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 199/KH-UBND | Lào Cai, ngày 13 tháng 07 năm 2016 |
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 12/02/2015 của UBND tỉnh về Phát triển Cổng TTĐT tỉnh Lào Cai đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 03/02/2016 của UBND tỉnh về Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ, toàn diện trong hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai”- Khối các cơ quan hành chính nhà nước năm 2016;
Căn cứ Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về phát triển CNTT, chính quyền điện tử, đảm bảo an toàn thông tin tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2016;
Căn cứ văn bản số 2779/VPCP-KGVX ngày 23/4/2016 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm 2016.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai (cổng TTĐT tỉnh Lào Cai) và đầu tư cơ sở vật chất cho các xã, phường năm 2016, như sau:
1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của Hệ thống cổng thông tin điện tử tỉnh gồm cổng chính và các cổng thành viên của các sở ngành, huyện, thành phố, UBND cấp xã với đầy đủ thông tin theo quy định tại Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin. Một số Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai đến cấp phường, xã, thị trấn, đơn vị trực thuộc (cổng thành phần cấp III). Trong năm 2016, lựa chọn một số các phường, xã, thị trấn xây dựng cổng thông tin điện tử và cung cấp dịch vụ công mức độ 3,4.
2. Hết năm 2016, bảo đảm 100% cổng thông tin điện tử của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các phường, xã, thị trấn có cổng thông tin điện tử cung cấp 100% dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 1,2 cho người dân và doanh nghiệp.
3. Hết năm 2016, triển khai cung cấp một số dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3, 4; triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 thuộc Danh mục 44 dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 thực hiện trong năm 2016 được ban hành tại văn bản số 2779/VPCP-KGVX ngày 23/4/2016 của Văn phòng Chính phủ; triển khai một số dịch vụ hành chính công mức độ 4 trên hệ thống cổng thông tin điện tử. Ưu tiên các thủ tục: cấp giấy đăng ký kinh doanh; cấp giấy phép đầu tư; cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; cấp giấy phép xây dựng; cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất; cấp giấy đăng ký ô tô, xe máy; Cấp giấy đăng ký hành nghề y, dược.
1. Danh mục các dịch vụ công trực tuyến phải cung cấp trong năm 2016.
1.1. Số liệu chung
- Tổng số sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh: 20
- Tổng số huyện, thành phố trực thuộc tỉnh: 9.
- Tổng số xã, phường, thị trấn: 164.
- Tổng số thủ tục hành chính: 1.113 (tính đến ngày 30/12/2015).
Trong đó:
+ Số TTHC tại các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh: 832.
+ Số TTHC cấp huyện, thành phố: 180.
+ Số TTHC cấp xã, phường: 101.
- Tổng số TTHC cung cấp ở mức độ 3, 4 trong năm 2016: 105 dịch vụ, tại 27 cơ quan, đơn vị.
1.2. Thực hiện cung cấp đầy đủ 1.113 thủ tục hành chính mức độ 1 và mức độ 2 theo Quyết định của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, cấp xã, phường.
1.3. Danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thực hiện trong năm 2016.
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | LĨNH VỰC | CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH | GHI CHÚ |
A | CẤP TỈNH |
|
|
|
I | Nhóm Đất đai, Xây dựng |
|
|
|
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Đất đai |
|
|
1.1 | Thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
| Văn phòng đăng ký đất đai |
|
1.2 | Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu |
| Sở Tài Nguyên và Môi Trường |
|
2 | Chuyển đổi mục đích sử dụng đất |
|
|
|
2.1 | Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức |
| UBND tỉnh |
|
2.2 | Chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải xin phép |
| Văn phòng đăng ký đất đai |
|
3 | Tặng, thừa kế, thế chấp, giao, cho thuê quyền sử dụng đất |
|
|
|
3.1 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
| Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai |
|
3.2 | Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai |
| Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
4 | Cấp giấy phép xây dựng | Xây dựng | Sở Xây dựng |
|
4.1 | Cấp lại giấy phép xây dựng |
|
|
|
4.2 | Cấp giấy phép di dời công trình |
|
|
|
4.3 | Điều chỉnh Giấy phép xây dựng công trình |
|
|
|
4.4 | Gia hạn giấy phép xây dựng công trình |
|
|
|
4.5 | Cấp giấy phép xây dựng trạm BTS loại I |
|
|
|
4.6 | Cấp giấy phép xây dựng trạm BTS loại II |
|
|
|
5 | Cấp phép quy hoạch xây dựng | Quy hoạch xây dựng | BQL Khu kinh tế |
|
5.1 | Thủ tục Điều chỉnh quy hoạch xây dựng cục bộ |
|
|
|
5.3 | Thủ tục Cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng |
|
|
|
5.4 | Thủ tục Giới thiệu địa điểm đất theo quy hoạch |
|
|
|
5.5 | Cấp lại chứng chỉ quy hoạch xây dựng |
|
|
|
II | Doanh nghiệp |
|
|
|
1 | Đăng ký giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu | Thương mại | Sở Công thương |
|
1.1 | Cấp giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
|
|
|
1.2 | Cấp sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
|
|
|
1.3 | Cấp lại giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
|
|
|
2 | Đăng ký giấy phép kinh doanh buôn bán các sản phẩm rượu | Công nghiệp | Sở Công thương |
|
2.1 | Cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô 3 triệu lít) |
|
|
|
2.2 | Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/ năm) |
|
|
|
2.3 | Cấp lại giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô 3 triệu lít) |
|
|
|
3 | Cấp phép kinh doanh bán buôn thuốc lá | Thương mại | Sở Công thương |
|
3.1 | Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu |
|
|
|
3.2 | Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu |
|
|
|
3.3 | Cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu |
|
|
|
3.4 | Cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá |
|
|
|
3.5 | Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá |
|
|
|
3.6 | Cấp lại giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá |
|
|
|
3.7 | Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp |
|
|
|
3.8 | Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo |
|
|
|
3.9 | Thông báo thực hiện chương trình khuyến mại |
|
| Mức độ 4 |
4 | Cấp chứng nhận hành nghề kinh doanh lĩnh vực thú y | Chăn nuôi, Thú y | Sở Nông nghiệp PTNT |
|
4.1 | Cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y |
|
|
|
5 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau quả, an toàn | Trồng trọt | Sở Nông nghiệp PTNT |
|
5.1 | Công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp/cây ăn quả lâu năm |
|
|
|
5.2 | Công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp/cây ăn quả lâu năm |
|
|
|
5.3 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản |
|
|
|
6 | Cấp giấy chứng nhận kinh doanh thuốc | Dược | Sở Y tế |
|
6.1 | Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc |
|
|
|
6.2 | Cấp bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc |
|
|
|
6.3 | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc |
|
|
|
6.4 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (do bị mất) |
|
|
|
6.5 | Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc |
|
|
|
7 | Cấp, đổi giấy phép kinh doanh vận tải | Vận tải | Sở Giao thông Vận tải |
|
7.1 | Cấp giấy phép kinh doanh vận tải |
|
|
|
7.2 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh do thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh. |
|
|
|
7.3 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh do hết hạn Giấy phép |
|
|
|
7.4 | Cấp lại giấy phép do Giấy phép kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng |
|
|
|
8 | Cấp giấy chứng nhận đầu tư | Đầu tư | UBND tỉnh |
|
8.1 | Thủ tục xin chủ trương đầu tư |
|
|
|
8.2 | Thủ tục xin cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư |
|
|
|
8.3 | Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư |
|
|
|
8.4 | Thủ tục hoàn trả tiền ký quỹ dự án đầu tư |
|
|
|
III | Người dân |
|
|
|
1 | Cấp phiếu lý lịch tư pháp | Hành chính Tư pháp | Sở Tư pháp |
|
1.1 | Cấp phiếu lý lịch tư pháp |
|
|
|
1.2 | Cấp phiếu lý lịch tư pháp trường hợp ủy quyền |
|
|
|
2 | Hộ tịch |
|
|
|
2.1 | Cấp bản sao trích lục hộ tịch |
|
| Mức 4 |
3 | Cấp đổi giấy phép lái xe | Quản lý người lái | Sở Giao thông Vận tải |
|
3.1 | Cấp lại giấy phép xe tập lái |
|
|
|
2.2 | Đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp |
|
|
|
4 | Đăng ký hành nghề luật sư | Bổ trợ Tư pháp | Sở Tư pháp |
|
4.1 | Thay đổi nội dung đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân |
|
|
|
4.2 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư |
|
|
|
5 | Cấp chứng chỉ hành nghề dược | Dược | Sở Y tế |
|
5.1 | Cấp mới Chứng chỉ hành nghề Dược (đối với công dân Việt Nam) |
|
|
|
5.2 | Cấp đổi Chứng chỉ hành nghề Dược |
|
|
|
5.3 | Cấp lại Chứng chỉ hành nghề Dược (do bị mất) |
|
|
|
5.5 | Cấp giấy phép LĐ cho LĐ là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
| BQL Khu kinh tế |
|
5.6 | Cấp lại giấy phép LĐ cho LĐ là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
| BQL Khu kinh tế |
|
6 | Cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề y tế tư nhân | Khám chữa bệnh | Sở Y tế |
|
6.1 | Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam |
|
|
|
6.2 | Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng chẩn trị y học cổ truyền |
|
|
|
6.3 | Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng xét nghiệm |
|
|
|
6.4 | Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả |
|
|
|
6.5 | Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc |
|
|
|
7 | Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng | Quản lý hoạt động XD | Sở Xây dựng |
|
7.1 | Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 2 |
|
|
|
7.2 | Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 1 |
|
|
|
8 | Cấp chứng chỉ hành nghề cho kỹ sư, kiến trúc sư | Quản lý hoạt động XD | Sở Xây dựng |
|
8.1 | Cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng |
|
|
|
8.2 | Cấp lại chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng |
|
|
|
9 | Cấp chứng chỉ nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật | Bảo vệ thực vật |
|
|
9.1 | Cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
|
|
|
10 | Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình | Quản lý hoạt động XD | Sở Xây dựng |
|
10.1 | Cấp chứng chỉ hành, nghề giám sát thi công xây dựng công trình |
|
|
|
IV | Giấy phép |
|
|
|
1 | Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp | Văn hóa | Sở Văn hóa Thể thao - DL |
|
1.1 | Cấp giấy phép tổ chức mời tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang |
|
|
|
1.2 | Cấp giấy phép cho tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương |
|
|
|
1.3 | Giấy phép công diễn chương trình ca múa nhạc đối với các đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp; đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp công lập; đơn vị biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Hội nghề nghiệp; cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn; đơn vị nghệ thuật và đơn vị tổ chức ngoài công lập và các tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội thuộc địa phương. |
|
|
|
2 | Cấp phép bưu chính | Bưu chính Viễn thông | Sở Thông tin Truyền thông |
|
2.1 | Cấp giấy phép bưu chính (dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh) |
|
|
|
3 | Cấp phép lao động cho người nước ngoài | Lao động tiền lương-BHXH | Sở Lao động TB - XH |
|
3.1 | Cấp lại giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
|
|
|
4 | Cấp phép lĩnh vực tài nguyên nước | Tài nguyên nước | Sở Tài nguyên Môi trường |
|
4.1 | Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước dưới đất, xả nước thải |
| Phòng QL tài nguyên nước - KKTV |
|
4.2 | Thủ tục gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép khai thác nước mặt, nước dưới đất, xả nước thải |
| Phòng QL tài nguyên nước - KKTV |
|
4.3 | Thủ tục cấp lại gia hạn, điều chỉnh, giấy phép khai thác nước mặt, nước dưới đất, xả nước thải. |
| Phòng QL tài nguyên nước - KKTV |
|
5 | Cấp phép khoáng sản | Tài nguyên khoáng sản | Sở Tài nguyên Môi trường |
|
5.1 | Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản |
| Phòng QLTN Khoáng sản |
|
5.2 | Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản |
| Phòng QLTN Khoáng sản |
|
5.3 | Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản |
| Phòng QLTN Khoáng sản |
|
5.4 | Thủ tục cung cấp thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường |
| TT Công nghệ thông tin | Mức 4 |
6 | Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo | Văn hóa | Sở Văn hóa, TT&DL |
|
6.1 | Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng quảng cáo và màn hình chuyên quảng cáo |
|
|
|
6.2 | Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng rôn quảng cáo |
|
|
|
6.3 | Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực Y tế, bao gồm: dịch khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y tế, mỹ thuật; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở y tế cấp Giấy tiếp nhận) |
|
|
|
6.4 | Gia hạn Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa nô, phương tiện giao thông. |
|
|
|
B | CẤP HUYỆN |
|
|
|
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Tài nguyên - Môi trường |
|
|
1.1 | Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu |
|
|
|
1.2 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
|
|
|
2 | Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất |
|
|
|
2.1 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất, quyền sở tài sản gắn liền với đất. |
|
|
|
3 | Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ | Xây dựng Đô thị |
|
|
3.1 | Cấp GPXD nhà ở riêng lẻ đô thị |
|
|
|
3.2 | Điều chỉnh Giấy phép xây dựng |
|
|
|
3.3 | Gia hạn Giấy phép xây dựng |
|
|
|
3.4 | Cấp phép xây dựng cải tạo, sửa chữa nhà ở |
|
|
|
3.5 | Cấp giấy phép xây dựng tạm |
|
|
|
4 | Khai sinh có yếu tố nước ngoài | UBND huyện, thành phố |
|
|
4.1 | Đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài |
|
|
|
5 | Giám hộ có yếu tố nước ngoài |
|
|
|
5.1 | Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài |
|
|
|
6 | Hộ tịch |
|
|
|
6.1 | Cấp bản sao trích lục hộ tịch |
|
| Mức 4 |
6.2 | Ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
|
|
|
6.3 | Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
|
|
|
7 | Giám hộ |
|
|
|
7.1 | Ghi vào sổ hộ tịch việc giám hộ đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
|
|
|
8 | Cấp giấy phép kinh doanh |
|
|
|
8.1 | Cấp phép kinh doanh hộ cá thể ngành, nghề có điều kiện |
|
|
|
8.2 | Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. |
|
|
|
C | CẤP XÃ |
| UBND xã |
|
1 | Kết hôn | Tư pháp | UBND xã |
|
1.1 | Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
|
|
|
2 | Thủ tục khác | Tư pháp | UBND xã |
|
2.1 | Cấp bản sao trích lục hộ tịch |
|
| Mức 4 |
2. Lựa chọn triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức 3 tại các đơn vị cấp xã cho gồm 5 đơn vị: UBND Phường Pom Hán, UBND phường Duyên Hải, UBND phường Cốc Lếu (thành phố Lào Cai); UBND thị trấn Quang Kim (huyện Bát Xát); UBND thị trấn Mường Khương (huyện Mường Khương).
Hỗ trợ trang bị mỗi xã, phường được lựa chọn triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 01 máy tính, 01 máy quét văn bản để đảm bảo hoạt động thông suốt các dịch vụ công đã được triển khai.
3. Các bước/lộ trình triển khai:
- Từ 1/8/2016 đến ngày 30/9/2016: Thực hiện và hoàn thành việc khảo sát, xây dựng quy trình xử lý công việc đối với từng thủ tục hành chính theo chuẩn ISO 9001:2008 để chuẩn hóa thành quy trình ISO điện tử đối với các dịch vụ công được lựa chọn triển khai.
- Từ ngày 30/9/2016 đến tháng 12/2016: Triển khai xây dựng quy trình thực hiện trên phần mềm và tiến hành đào tạo (đối với các cơ quan triển khai lần đầu - không tham gia triển khai thí điểm bộ phần mềm chính quyền điện tử do VNPT cung cấp).
Tổng kinh phí cho việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức trên năm 2016 là: 1.177.000.000 VNĐ. (Bằng chữ: Một tỷ, một trăm bảy bảy triệu).
Trong đó:
- Kinh phí thực hiện cung cấp dịch vụ công mức độ 1, 2: 65.000.000 VNĐ
- Kinh phí thực hiện khảo sát và xây dựng quy trình xử lý công việc để áp dụng tại cơ quan: 600.000.000 VNĐ
- Kinh phí đào tạo tập huấn: 192.000.000 VNĐ
- Kinh đi học hỏi kinh nghiệm: 90.000.000 VNĐ
- Kinh phí trang bị máy tính, máy quét cho 05 đơn vị cấp xã: 160.000.000 VNĐ
- Kinh phí tuyên truyền: 70.000.000 VNĐ
Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.
(Có phụ biểu kèm theo)
1. Giải pháp hành chính:
- Xây dựng Quy định quản lý, khai thác, sử dụng dịch vụ hành chính công mức độ 3, 4 trên hệ thống cổng thông tin điện tử (nếu thấy cần thiết).
- Tăng cường sự quan tâm, chỉ đạo của tỉnh trong việc sử dụng hiệu quả các ứng dụng công nghệ thông tin với đẩy mạnh cải cách hành chính; nâng cao vai trò chủ động của các cơ quan quản lý nhà nước tỉnh trong việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp trên hệ thống cổng thông tin điện tử theo lộ trình kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị.
- Gắn mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 với việc đánh giá công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị và xét thi đua, khen thưởng đối với tập thể và cá nhân thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
- Duy trì việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, trong đó chú trọng tiêu chí khai thác hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến do cơ quan, đơn vị quản lý.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, đánh giá việc thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại các sở, ngành, huyện, thành phố.
2. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ:
- Các dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, 2, 3, 4 được triển khai cung cấp trên phần mềm một cửa liên thông điện tử do Tập đoàn VNPT cung cấp.
- Tăng cường công tác an ninh, bảo mật đối với các hệ thống thông tin phục vụ dịch vụ công trực tuyến.
3. Giải pháp nhân lực:
- Đào tạo nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ chuyên trách tại bộ phận 01 cửa của các cơ quan, đơn vị sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Đào tạo kỹ năng sử dụng chuyên sâu cho cán bộ xử lý hồ sơ trực tuyến.
4. Giải pháp tổ chức, triển khai:
- Văn phòng UBND tỉnh phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nhằm đảm bảo việc triển khai được đồng bộ các phần mềm dịch vụ công mức độ 1, 2, 3, 4 tại cơ quan, đơn vị theo Danh mục 44 dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 đã được duyệt và các dịch vụ công mức 4 ưu tiên triển khai.
- Tăng cường sự chỉ đạo, sự quyết tâm của các cấp lãnh đạo trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước, đảm bảo thực hiện tốt kế hoạch Phát triển CNTT, Chính quyền điện tử, đảm bảo an toàn thông tin tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2016, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện lộ trình dịch vụ công trực tuyến tại các cơ quan, đơn vị. Kịp thời khắc phục những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Tăng cường liên kết, chia sẻ và học hỏi kinh nghiệm các tỉnh, thành; lựa chọn và triển khai nhân rộng các giải pháp, các mô hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mang lại hiệu quả cao.
- Nâng cao năng lực, nghiệp vụ quản lý CNTT cho đội ngũ cán bộ, công chức phụ trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị, đảm bảo công tác tham mưu, hỗ trợ triển khai đạt hiệu quả.
5. Giải pháp nâng cao nhận thức, thu hút người sử dụng:
- Tuyên truyền, phổ biến cách sử dụng dịch vụ hành chính công mức độ 3, 4 mà tỉnh, đang cung cấp trên cổng thông tin điện tử tỉnh và các phương tiện thông tin đại chúng;
- Tuyên truyền thông qua hệ thống Đài truyền thanh huyện, Đài truyền thanh các xã, thị trấn; qua các panô, áp phích đặt tại trụ sở UBND các xã, thị trấn;
- Tuyên truyền thông qua Giấy hẹn trả Kết quả hồ sơ hành chính;
- Gắn nội dung phát triển dịch vụ công trực tuyến với các hoạt động về đẩy mạnh cải cách hành chính của tỉnh: Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu, các cuộc thi tác nghiệp, ngày hội công nghệ thông tin, thi đua khen thưởng,...
6. Giải pháp tài chính:
Ngân sách tỉnh (đã được ghi kinh phí tại Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 03/2/2016 của UBND tỉnh Kế hoạch thực hiện Đề án Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ, toàn diện trong hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai - Khối các cơ quan hành chính nhà nước năm 2016) đảm bảo cho công tác: Khảo sát; xây dựng quy trình xử lý công việc để áp dụng tại cơ quan đối với các thủ tục hành chính được xác định xây dựng dịch vụ công mức 3, 4 thực hiện trong năm 2016; đào tạo sử dụng; học hỏi kinh nghiệm của các tỉnh, thành phố; trang bị máy tính, máy quét cho 05 đơn vị cấp xã được triển khai thí điểm.
1. Văn phòng UBND tỉnh:
- Thông báo Danh mục các dịch vụ công trực tuyến năm 2016 đã được phê duyệt và tổ chức thực hiện; hướng dẫn các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng quy trình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tổ chức thực hiện ở từng đơn vị.
- Chủ trì, phối hợp triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cho các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo Danh mục các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt; thực hiện cập nhật các dịch vụ công mức độ 1, mức độ 2 vào phần mềm một cửa liên thông điện tử để đảm bảo cung cấp đầy đủ các dịch vụ công trực tuyến mức từ mức độ 1 đến mức độ 4 cho người dân, doanh nghiệp.
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các quy chế, quy định về việc quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng phần mềm dịch vụ công trực tuyến trên hệ thống cổng thông tin điện tử.
- Tiếp nhận phản hồi của cá nhân, tổ chức về chất lượng dịch vụ công trực tuyến; Báo cáo, đánh giá gửi Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ thực hiện.
2. Sở Nội vụ:
- Đẩy mạnh việc hỗ trợ triển khai áp dụng một cửa liên thông điện tử tại các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn đã được giao trong Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 03/02/2016 của UBND tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả trong việc cung cấp đầy đủ các dịch vụ công cho người dân, doanh, nghiệp tại một địa chỉ duy nhất.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về việc xét thi đua khen thưởng hàng năm gắn với việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính tại đơn vị; Tổ chức thực hiện các quy định này khi được phê duyệt.
3. Sở Tư pháp:
Chủ trì, nghiên cứu chuẩn hóa các thủ tục hành chính liên thông, tạo điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến liên thông từ cấp xã đến cấp tỉnh trên cổng thông tin điện tử.
4. Sở Tài chính:
- Bố trí ngân sách cho các chương trình, hạng mục triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan theo Danh mục đã được phê duyệt.
- Hướng dẫn nghiệm thu, quyết toán các chương trình, hạng mục hoàn thành.
- Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, về kinh phí thực hiện việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến 3, 4 và đảm bảo hạ tầng cho đơn vị cấp xã.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh cân đối tổng hợp các nguồn lực trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn và hàng năm của tỉnh cho việc thực hiện Danh mục các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt.
6. Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì, nghiên cứu, rà soát, xây dựng chuẩn hóa các thủ tục, quy trình ISO 9001:2008, để làm căn cứ xây dựng ISO điện tử - iGate. Đối với các thủ tục hành chính thuộc danh mục các dịch vụ công mức độ 3, 4, ưu tiên các thủ tục hành chính thuộc danh mục 44 dịch vụ công mức 3, 4 cần phải thực hiện trong năm 2016 theo chỉ đạo của Chính phủ, hoàn thành trong năm 2016.
7. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và VNPT Lào Cai trong việc triển khai 44 dịch vụ công trực tuyến; chuyển tên miền của phần mềm một cửa liên thông điện tử do Tập đoàn VNPT cung cấp thành tên miền laocai.gov.vn và tích hợp với Cổng TTĐT Chính phủ.
- Chỉ đạo các cơ quan báo chí địa phương tăng cường công tác tuyên truyền để tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tích cực sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 do các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh cung cấp.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố các sở ban ngành có liên quan:
- Căn cứ vào Danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đã được phê duyệt để chủ động bố trí trang thiết bị, nhân lực công nghệ thông tin, cử cán bộ công chức tham gia đào tạo để đáp ứng việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến đúng danh mục đề ra;
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ xây dựng cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng;
- Xây dựng kế hoạch triển khai áp dụng cơ chế một cửa liên thông, một cửa điện tử, các dịch vụ công mức độ 3, 4 giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực quản lý;
- Xây dựng và duy trì hoạt động trang thông tin điện tử cơ quan, tổ chức triển khai đảm bảo tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật kể cả cho việc cung cấp dịch vụ hành chính công. Các cơ quan đã có trang thông tin điện tử thì phải duy trì, nâng cấp và thường xuyên cập nhật;
- Riêng đối với UBND các huyện, thành phố ngoài các nhiệm vụ trên cần thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
+ Chỉ đạo, giám sát các đơn vị cấp xã triển khai thực hiện các dịch vụ công trực tuyến; tổ chức tuyên truyền để nhân dân trên địa bàn biết và sử dụng các dịch vụ công mức 3, 4 đã được triển khai;
+ Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 đã được phê duyệt;
+ Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình triển khai các dịch vụ công mức 3, 4 của huyện, thành phố và các đơn vị cấp xã gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
9. VNPT Lào Cai - Đơn vị cung cấp dịch vụ Công nghệ thông tin:
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trong việc triển khai thực hiện các dịch vụ công trực tuyến trên phần mềm một cửa liên thông điện tử do Tập đoàn VNPT cung cấp; cử cán bộ thường xuyên theo dõi vận hành phần mềm, đồng thời phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá trình sử dụng; tập huấn các cơ quan, đơn vị sử dụng phần mềm.
- Chủ trì, thực hiện các biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn thông tin, tính ổn định của đường truyền dữ liệu nhằm phát huy hiệu quả việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Trên đây là Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai và đảm bảo hạ tầng cho các cấp xã, phường năm 2016. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ BIỂU DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Kế hoạch số 199/KH-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2016)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung công việc | Kinh phí | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | Ghi chú |
1 | Thực hiện số hóa dữ liệu và tạo lập thông tin điện tử cung cấp dịch vụ công mức độ 1, 2 | 65.000 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
2 | Thực hiện khảo sát và xây dựng quy trình xử lý công việc để áp dụng tại cơ quan | 600.000 | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; 05 đơn vị cấp xã | VNPT, Văn phòng UBND tỉnh |
|
3 | Đào tạo tập huấn sử dụng phần mềm | 192.000 | VNPT, Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; 05 xã |
|
4 | Học hỏi kinh nghiệm | 90.000 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở: Khoa học & Công nghệ; TT&TT; Nội Vụ; VNPT Lào Cai. |
|
5 | Trang bị máy tính, máy quét cho 05 đơn vị cấp xã | 160.000 | 05 xã, phường | Văn phòng UBND tỉnh |
|
6 | Tuyên truyền | 70.000 | Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Lào Cai | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
| Tổng cộng (1+2+3+4+5+6) | 1.177.000.000 |
|
|
|
(Bằng chữ: Một tỷ, một trăm bảy bảy triệu) |
- 1 Quyết định 06/2019/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Cổng Thông tin điện tử Xúc tiến đầu tư tỉnh Bắc Kạn
- 2 Kế hoạch 1658/KH-UBND năm 2019 về đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị dạy học, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024-2025 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 2069/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử thành viên do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định 245/QĐ-UBND phê duyệt Lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015-2016 định hướng đến năm 2020
- 5 Quyết định 1238/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2017
- 6 Công văn 2779/VPCP-KGVX về Danh mục dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm 2016 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Kế hoạch 102/KH-UBND cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 của năm 2016 của cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An
- 8 Kế hoạch 32/KH-UBND thực hiện Đề án "Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ, toàn diện trong hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai" - Khối cơ quan hành chính nhà nước năm 2016
- 9 Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 3605/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Đề án cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 12 Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2015 phát triển Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai đến năm 2020
- 13 Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 14 Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 15 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 1 Quyết định 3605/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Đề án cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 2 Kế hoạch 102/KH-UBND cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 của năm 2016 của cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 1238/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2017
- 4 Quyết định 2069/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử thành viên do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5 Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định 245/QĐ-UBND phê duyệt Lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015-2016 định hướng đến năm 2020
- 6 Kế hoạch 1658/KH-UBND năm 2019 về đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị dạy học, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024-2025 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7 Quyết định 06/2019/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Cổng Thông tin điện tử Xúc tiến đầu tư tỉnh Bắc Kạn