ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 200/KH-UBND | Tiền Giang, ngày 27 tháng 7 năm 2017 |
NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2018
Thực hiện Công văn số 1411/BTNMT-KH ngày 27/3/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2018 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2016, năm 2017 và xây dựng kế hoạch, dự toán ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2018 của tỉnh Tiền Giang như sau:
a) Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường của tỉnh
Nhìn chung, công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh ngày càng được tăng cường về nhiều mặt, góp phần hạn chế việc gia tăng, phát sinh các điểm nóng về ô nhiễm môi trường.
- Về thực hiện hồ sơ môi trường năm 2016 và 6 tháng đầu năm 2017:
Ủy ban nhân dân tỉnh đã ra quyết định phê duyệt 38 Báo cáo đánh giá tác động môi trường, 19 Đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Sở Tài nguyên và Môi trường cấp: 58 Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, 10 Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản, 12 Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, 17 Sổ mới, điều chỉnh sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại cho các chủ nguồn thải trên địa bàn tỉnh.
Ủy ban nhân dân 11 huyện, thị, thành đã xác nhận 1.243 hồ sơ môi trường thuộc thẩm quyền (Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản).
- Thực hiện lồng ghép bảo vệ môi trường vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển: Hàng năm, Hội đồng nhân dân tỉnh đã đưa việc tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu vào Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội của tỉnh Tiền Giang. Tiếp tục lồng ghép đưa các tiêu chí về môi trường vào xây dựng và công nhận xã văn hóa nông thôn mới. Trong năm 2016, Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận 12 xã nông thôn mới, trong đó có tiêu chí 17 về môi trường. Ngoài ra, trong các quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển trên địa bàn tỉnh đều có lồng ghép nhiệm vụ bảo vệ môi trường, nhằm hạn chế thấp nhất tình hình ô nhiễm môi trường khi triển khai thực hiện dự án; đảm bảo các yêu cầu về môi trường ngay từ khâu xây dựng và quy hoạch, phát triển dự án đầu tư. Trong công tác quy hoạch, xây dựng các khu đô thị mới hoặc chỉnh trang đô thị đều có bố trí % diện tích hợp lý cho các nhu cầu về cảnh quan môi trường và xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ cho công tác bảo vệ môi trường.
- Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền và tổ chức triển khai văn bản:
Ủy ban nhân dân tỉnh đã trình Tỉnh ủy ban hành Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 18/11/2016 về việc tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Chương trình hành động số 84/CTHD-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2017 về việc thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU; trong đó, giao chỉ tiêu cụ thể về bảo vệ môi trường đến năm 2020 cho từng ngành, địa phương thực hiện.
- Về triển khai các văn bản:
+ Trong năm 2016, tiếp tục triển khai các văn cho cán bộ môi trường cấp huyện và cấp xã, các các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, với 1.858 đại biểu tham dự. Các văn bản triển khai:
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Nghị định số số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu;
Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản; Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
+ 6 tháng đầu năm 2017, tổ chức Hội nghị triển khai phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện các quy định mới ban hành trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thành phần tham dự gồm Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, Ủy ban nhân dân và cán bộ phụ trách môi trường cấp xã, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc các làng nghề trên địa bàn tỉnh. Số lượng đại biểu tham dự: 400 đại biểu. Các văn bản triển khai:
Nghị định số 154/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/11/2016 về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Thông tin, tuyên tuyền giáo dục, nâng cao nhận thức về môi trường:
+ Trong năm 2016, ngành Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với 11 Hội, đoàn thể đã ký kết liên tịch tổ chức thực hiện kế hoạch vệ bảo vệ môi trường năm 2016 trên địa bàn tỉnh tổ chức 38 lớp tuyên truyền, với 3.040 đại biểu tham dự là cán bộ Hội, đoàn thể và nhân dân.
Soạn thảo và in ấn 03 Thông tin bướm, với số lượng 125.000 tờ bướm: tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng xã nông thôn mới (số lượng 60.000 tờ); Giảm thiểu, tái chế và tái sử dụng rác (60.000 tờ); Vì nạn nhân chất độc da cam Việt Nam (số lượng 5.000 tờ).
Phối hợp với Tỉnh đoàn Tiền Giang và Ủy ban nhân dân thành phố Mỹ Tho tổ chức mít tinh hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới 05/6/2016 trên địa bàn tỉnh tại Nhà Văn hóa thiếu nhi tỉnh, với khoảng 700 đại biểu tham dự; phối hợp với UBND thị xã Cai Lậy tổ chức Chiến dịch Làm cho Thế giới sạch hơn năm 2016, chủ đề “Tiếng gọi thiên nhiên và hành động của chúng ta”, với khoảng 600 đại biểu tham dự.
+ Trong 6 tháng đầu năm 2017, phối hợp với Hội nông dân tỉnh và UBND huyện Tân Phước tổ chức mít tinh hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới, với chủ đề “Sống hài hòa với thiên nhiên” và Ngày Quốc tế đa dạng sinh học năm 2017 với chủ đề “Bảo tồn đa dạng sinh học và du lịch bền vững”; đồng thời phát động phong trào ra quân thực hiện công trình “Nông dân Tiền Giang tích cực tham gia bảo vệ môi trường nông thôn” với gần 800 lượt người tham dự. Đồng thời, phối hợp Đài Phát thanh truyền hình tỉnh Tiền Giang từ ngày 01-05/6 chạy các khẩu hiệu tuyên truyền về Ngày Môi trường thế giới 05/6 và Ngày quốc tế Đa dạng sinh học theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, mỗi lần là 01 phút.
In và phát hành, sử dụng 200 tờ áp phích, 20 cờ phướn và 40 băng rôn về chủ đề Ngày Môi trường thế giới 05/6 và Ngày quốc tế đa dạng sinh học hàng năm; viết bài và phát loa tuyên truyền hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới 05/6 và Ngày Quốc tế đa dạng sinh học.
+ Các huyện cũng đã tổ chức hàng trăm cuộc tuyên truyền bảo vệ môi trường.
Nhìn chung trong năm 2016 và 6 tháng đầu năm 2017, công tác tiếp tục triển khai các văn bản quy phạm pháp luật thực hiện Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 đã được triển khai sâu rộng đến các sở, ban, ngành, đoàn thể từ cấp tỉnh đến cấp huyện và cấp xã. Qua đó, nâng cao năng lực quản lý về bảo vệ môi trường của các cấp, các đoàn thể vận dụng trong quá trình tuyên truyền vận động nhân dân trong bảo vệ môi trường.
- Phối hợp công tác quản lý môi trường giữa các cấp, các ngành:
Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên chỉ đạo tăng cường sự phối hợp giữa ngành tài nguyên và môi trường với các sở, ngành, đoàn thể trên địa bàn tỉnh trong công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường, tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường.
Đối với cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện thường xuyên chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường có những hướng dẫn thường xuyên và kịp thời đối với cán bộ phụ trách môi trường cấp xã trong thực hiện công việc liên quan đến bảo vệ môi trường trên địa bàn.
- Tổ chức và đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý môi trường:
Cấp tỉnh: Sở Tài nguyên và Môi trường; trong đó, Chi cục Bảo vệ Môi trường là bộ phận chuyên môn tham mưu Sở quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, gồm 12 biên chế.
Cấp huyện: Phòng Tài nguyên và Môi trường 11 huyện, thị, thành (01 thành phố, 02 thị xã và 08 huyện), mỗi huyện có từ 1 - 3 chuyên viên theo dõi công tác bảo vệ môi trường.
Cấp xã, phường: Không có cán bộ chuyên trách phụ trách môi trường, mà do Cán bộ Địa chính - Xây dựng - Môi trường kiêm nhiệm công tác quản lý môi trường, có nhiệm vụ theo dõi, thực hiện các công việc theo chỉ đạo.
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang: Là cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư thứ cấp trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh (đối với các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh); tổ chức kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp; phối hợp kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Trong đó, Phòng Quản lý môi trường có 03 biên chế.
b) Đánh giá tình hình triển khai các nhiệm vụ bảo vệ môi trường của địa phương theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường; Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 18/11/2016 của Tỉnh ủy Tiền Giang về việc tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, ngày 31/3/2017, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động số 84/CTHD-UBND về việc thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU; trong đó giao chỉ tiêu cụ thể về bảo vệ môi trường đến năm 2020 cho từng ngành và địa phương thực hiện hiệu quả theo lộ trình đề ra.
c) Đánh giá tình hình triển khai, thực hiện các Nghị quyết của chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Thực hiện Nghị quyết số 24/NQ-TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường và Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW;
Tỉnh ủy Tiền Giang đã ban hành Chương trình hành động số 44-CTr/TU ngày 30/8/2013 về việc thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 19/01/2015 triển khai thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Quyết định số 88/QĐ-UBND ngày 09/01/2015 về việc thành lập Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Tiền Giang nhằm điều phối các hoạt động chung trong quá trình triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu trên toàn địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Công tác xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật phục vụ công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường vẫn đang được tỉnh Tiền Giang tiếp tục bổ sung và hoàn thiện nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế của đời sống xã hội về phát triển bền vững; từ đó tạo được sự chuyển biến tích cực trong nhận thức của đội ngũ cán bộ công chức nói riêng và quần chúng nhân dân nói chung trong nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh. Nhận thức được tầm quan trọng cũng như vai trò của Ban chỉ đạo trong thực hiện nhiệm vụ ứng phó biến đổi khí hậu, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số số 88/QĐ-UBND ngày 09/01/2015 về việc thành lập Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Tiền Giang nhằm kịp thời chỉ đạo các công tác liên quan lĩnh vực biến đổi khí hậu trên toàn địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ (gọi tắt là Nghị quyết số 35/NQ-CP) về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP và Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 02/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân công nhiệm vụ triển khai thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP, ngày 08/02/2014, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 15/KH-UBND về việc triển khai thực hiện nghị quyết 35/NQ-CP trên toàn địa bàn tỉnh.
Nhìn chung, Tỉnh đã cơ bản tổ chức tốt công tác triển khai, quán triệt và công tác xây dựng các văn bản cụ thể hóa Nghị quyết số 35/NQ-CP; đã đưa nội dung về bảo vệ môi trường vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh...; từ đó, tạo được sự chuyển biến tích cực trong nhận thức của nhân dân về bảo vệ môi trường; ý thức về bảo vệ môi trường trong đội ngũ cán bộ công chức nói riêng và các doanh nghiệp, quần chúng nhân dân nói chung đã từng bước được nâng lên.
a) Tình hình thực hiện các chỉ tiêu môi trường nêu tại Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh Tiền Giang; thống kê các chỉ tiêu môi trường.
Trong năm 2016, về cơ bản đạt được các chỉ tiêu môi trường của tỉnh năm 2016 theo Nghị quyết số 118/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2016.
Theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2017, về cơ bản đã đạt được như sau: tỷ lệ hộ dân nông thôn được cung cấp nước hợp vệ sinh đạt 97,9%; tỷ lệ hộ dân đô thị được sử dụng nước sạch đạt 98,5%; tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom và xử lý đạt 96% và tỷ lệ chất thải rắn y tế được thu gom và xử lý đạt 97%. Thống kê về thực hiện các chỉ tiêu môi trường tại Phụ lục 1 (đính kèm).
b) Tình hình thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2016 và năm 2017
- Các nhiệm vụ thường xuyên:
+ Hoạt động giáo dục tuyên tuyền về bảo vệ môi trường: Hàng năm, tỉnh đã bố trí nguồn kinh phí đảm bảo để tổ chức tập huấn, tuyên truyền, xây dựng mô hình giáo dục về bảo vệ môi trường, được thực hiện từ cơ quan chuyên môn và 11 đơn vị là: Ban tuyên giáo Tỉnh ủy; Ban Dân vận Tỉnh ủy; Phân xã Tiền Giang thuộc Thông Tấn xã Việt Nam; Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tiền Giang; Hội Cựu chiến binh; Hội Nông dân; Hội Liên hiệp Phụ nữ; Hội Người cao tuổi; Tỉnh Đoàn và Liên đoàn Lao động. Qua đó, từng bước nâng cao ý thức và hành động bảo vệ môi trường của nhân dân trong tỉnh.
+ Thực hiện Kế hoạch thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tổ chức Đoàn kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường được giao và hoàn thành theo Kế hoạch, năm 2016 đối với 37 cơ sở và 15 cơ sở đóng tàu tại xác xã Bình Đức, Kim Sơn, Song Thuận, huyện Châu Thành, năm 2017 đối với 38 cơ sở.
+ Thực hiện Quyết định số 908/QĐ-TCMT ngày 05/7/2016 của Tổng cục Môi trường về việc thanh tra về môi trường trên địa bàn các tỉnh Bạc Liêu, Đồng Tháp, Tiền Giang và thành phố Cần Thơ, Tỉnh tham gia với tư cách là thành viên Đoàn thanh tra của Tổng cục Môi trường, để thanh tra đối với 30 cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
+ Về công tác quan trắc môi trường: thực hiện quan trắc môi trường không khí, tiếng ồn tại 35 vị trí; thực hiện quan trắc môi trường nước mặt lục địa (bao gồm quan trắc liên vùng Tiền Giang - Long An) tại 34 vị trí; quan trắc môi trường nước dưới đất tại 32 vị trí; quan trắc nước thải tại 12 vị trí; quan trắc môi trường nước biển ven bờ tại 10 vị trí. Các hình thức quan trắc đều được thực hiện định kỳ với tần suất 4 lần/năm (riêng quan trắc nước thải được thực hiện với tần suất 02 lần/năm), các thông số quan trắc môi trường dựa theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường hiện hành; số liệu quan trắc được báo cáo, khai thác sử dụng hiệu quả, kịp thời cho công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cũng như công tác quy hoạch, lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và Trung ương.
+ Ngày 19/5/2015, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đã ban hành Chỉ thị số 07/CT-UBND về việc tăng cường công tác quản lý hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa gây tiếng ồn, mất an ninh trật tự tại khu dân cư trên địa bàn tỉnh. Trong năm 2016, đã tổ chức Hội nghị tập huấn quy trình trích xuất kết quả đo tiếng ồn, quy trình xử lý vi phạm hành chính về tiếng ồn; đồng thời trang bị máy đo độ ồn cho Sở Tài nguyên và Môi trường (4 máy) và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy (mỗi đơn vị 02 máy) để phục vụ công tác đo đạc tiếng ồn, làm căn cứ xử lý vi phạm hành chính đối với hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa gây tiếng ồn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
+ Về công tác quản lý chất thải:
Trong năm 2016, công tác thu phí được thực hiện Nghị định 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP; theo đó, tổng số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thu được trong năm 2016 là: 6.048.569.750 đồng (Sáu tỷ không trăm bốn mươi tám triệu năm trăm sáu mươi chín ngàn bảy trăm năm mươi đồng). Cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng
Phí BVMT đối với nước thải | Tổng phí thu được | Tổng phí nộp NSNN |
Sinh hoạt | 4.288.109.110 | 3.859.298.199 |
Công nghiệp | 1.760.460.640 | 1.408.368.512 |
Tổng cộng | 6.048.569.750 | 5.267.666.711 |
* Công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thực hiện theo Nghị định 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, dự kiến số phí thu được trong năm 2017, như sau:
Phí BVMT đối với nước thải | Tổng phí thu được | Tổng phí nộp NSNN |
Sinh hoạt | 4.500.000.000 | 4.050.000.000 |
Công nghiệp | 1.800.000.000 | 1.350.000.000 |
Tổng cộng | 6.300.000.000 | 5.400.000.000 |
+ Công tác rà soát, thống kê, xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng:
Hiện tại trên địa bàn tỉnh có 01 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là Cảng cá Vàm Láng (đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sự quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Theo lộ trình dự án đầu tư xây dựng công trình Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá cửa sông Soài Rạp kết hợp bến cá Vàm Láng dự kiến đến năm 2019 sẽ giải quyết dứt điểm tình trạng gây ô nhiễm môi trường tại Cảng cá hiện hữu.
- Thực hiện các dự án môi trường:
+ Trong năm 2016 đã triển khai và hoàn thành các dự án môi trường, gồm:
Đề án “Cải tạo vệ sinh môi trường của thị trấn Vàm Láng, huyện Gò Công Đông”, với tổng kinh phí là 202.304.423 đồng (Hai trăm lẻ hai triệu ba trăm lẻ bốn ngàn bốn trăm hai mươi ba đồng) chưa bao gồm VAT 10%.
Nhiệm vụ xây dựng Bản đồ nhạy cảm đường bờ tỉnh Tiền Giang, với tổng kinh phí là 388.740.000 đồng (Ba trăm tám mươi tám triệu bảy trăm bốn mươi ngàn đồng) đã bao gồm thuế VAT.
+ Trong năm 2017 đã và đang triển khai thực hiện các dự án bao gồm:
Nhiệm vụ lập Đề án di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường khó khắc phục trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển và xử lý CTNH đối với các chủ nguồn thải chất thải nguy hại có khối lượng phát sinh dưới 600kg/năm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, với tổng kinh phí là 135.429.304 đồng.
Nhiệm vụ Đầu tư xây dựng hệ thống tiếp nhận, quản lý kết quả quan trắc tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, với tổng kinh phí tạm tính khoảng 500.000.000 đồng.
+ Về kinh phí sự nghiệp môi trường toàn tỉnh:
Năm 2016: 66.879.000.000 đồng.
Năm 2017: 74.278.000.000 đồng.
Chi tiết về kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên và các dự án môi trường được ghi tại Phụ lục 2 (đính kèm).
c) Dự kiến mức độ hoàn thành kế hoạch năm 2017:
Nhìn chung, công tác quản lý môi trường là nhiệm vụ thường xuyên trên địa bàn tỉnh, hàng năm được thực hiện hoàn thành đúng theo kế hoạch đề ra. Đối với các dự án trong năm 2017 sẽ triển khai theo tiến độ của các hợp đồng, một số dự án sẽ tiếp tục thực hiện và hoàn thành trong năm 2017 và năm 2018.
d) Phân tích, đánh giá các mặt thuận lợi, khó khăn và vướng mắc trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường:
* Thuận lợi:
- Công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường về cơ bản đã hoàn thành các chức năng, nhiệm vụ được giao, triển khai và tổ chức thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; Nghị quyết 41-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và các văn bản khác liên quan.
- Ý thức về bảo vệ môi trường của cơ sở, doanh nghiệp và người dân ngày một tăng lên, tạo nền tảng thúc đẩy công tác bảo vệ môi trường ở địa phương ngày càng phát triển và có hiệu quả.
* Khó khăn, vướng mắc
- Cán bộ quản lý môi trường ở cấp xã nói chung hiện tại hoạt động là kiêm nhiệm, nên chưa chủ động theo dõi cũng như nắm bắt giải quyết kịp thời tình hình ô nhiễm từ người dân phản ánh.
- Ngày 16 tháng 11 năm 2016, Chính phủ ban hành Nghị định số 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (thay thế Nghị định số 25/2013/NĐ-CP). Tuy nhiên, trong quá trình triển khai Nghị định số 154/2016/NĐ-CP, địa phương đã gặp nhiều khó khăn và vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường đã có Công văn số 589/STNMT-CCMT ngày 22/02/2017 gửi Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị giải quyết khó khăn, vướng mắc trong công tác thu phí nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh nhưng đến nay, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường chưa phúc đáp để hướng dẫn địa phương thực hiện.
- Thời gian qua, một số khu vực trong tỉnh đang gặp phải tình trạng ô nhiễm do mùi hôi phát sinh từ hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thức ăn thủy sản, gia súc. Các doanh nghiệp đã tập trung đầu tư kinh phí để thực hiện xử lý nhưng hiệu quả xử lý vẫn không cao, mùi hôi đặc trưng của loại hình này vẫn còn phát sinh ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, vấn đề khó khăn là chưa có quy chuẩn về kiểm soát mùi hôi nói chung, từ hoạt động sản xuất thức ăn thủy sản nói riêng cùng với điều kiện công nghệ xử lý mùi hiện nay chưa phổ biến, chi phí xử lý rất cao nên gây khó khăn cho doanh nghiệp cũng như cơ quan quản lý trong quá trình kiểm tra, xử lý. Việc kiểm soát mùi hôi dựa trên kết quả phân tích một số chỉ tiêu gây mùi đặc trưng theo hướng dẫn tại QCVN 20:2009/BTNMT là không hiệu quả, các kết quả phân tích trong quá trình kiểm tra, quản lý không có hoặc ở mức rất thấp so với quy chuẩn nhưng cảm quan mùi hôi vẫn còn phát sinh. Do đó, kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường tập trung nghiên cứu hỗ trợ địa phương tháo gỡ khó khăn này.
- Hiện nay tại thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy và các thị trấn trên địa bàn tỉnh chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung (do chưa có nguồn vốn) dẫn đến việc toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt đưa thẳng ra kênh rạch là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
- Công tác ứng phó biến đổi khí hậu là một nhiệm vụ mới đòi hỏi nguồn nhân lực chuyên trách và có kinh nghiệm, được đào tạo chuyên sâu và đặc biệt là nguồn kinh phí đủ để triển khai các nhiệm vụ ứng phó. Tuy nhiên, đến nay nguồn kinh phí từ tỉnh chưa thể đáp ứng để triển khai thực nhiệm vụ này và vẫn cần nhiều sự hỗ trợ kinh phí từ Trung ương.
Trên cơ sở đánh giá, phân tích nêu trên, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động quản lý và sử dụng ngân sách sự nghiệp môi trường trong thời gian tới, các giải pháp thực hiện và đề xuất, kiến nghị như sau:
- Các giải pháp thực hiện:
+ Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên toàn tỉnh; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. Tiếp tục hướng dẫn cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh lập, trình thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
+ Phối hợp các ngành chức năng thanh tra xử lý triệt để các cơ sở không thực hiện đầy đủ các nội dung đã cam kết trong báo cáo ánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
+ Quan tâm đầu tư kinh phí cho việc thực hiện các trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho các khu đô thị, khu dân cư; đặc biệt là dự án thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Mỹ Tho nhằm giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước mặt.
- Đề xuất, kiến nghị:
+ Đối với việc khó khăn, vướng mắc của địa phương trong thu phí nước thải công nghiệp: Kính đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, sớm có phúc đáp Công văn số 589/STNMT-CCMT ngày 22/02/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong công tác thu phí nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
+ Mặt khác, Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu tạo lập bộ dữ liệu cấp vùng về tài nguyên và môi trường đảm bảo độ tin cậy và cung cấp luận cứ khoa học xây dựng chiến lược phát triển bền vững về tài nguyên môi trường cấp vùng, cấp tỉnh.
+ Bộ Tài nguyên và Môi trường có nghiên cứu, đánh giá thực trạng và tiềm năng tổng thể tài nguyên môi trường vùng trong thời gian tới, tăng cường công tác chỉ đạo phối hợp liên vùng trong công tác quan trắc cảnh báo diễn biến môi trường, kiểm soát ô nhiễm các lưu vực sông từ đó để đề xuất phương hướng sử dụng tài nguyên, xử lý các vấn đề môi trường và nghiên cứu cảnh báo thiên tai do tác động của biến đổi khí hậu và đề xuất giải pháp ứng phó.
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2018
1. Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2018
Tập trung nguồn lực triển khai, thực hiện Luật Bảo vệ môi trường, Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 18/11/2016 về việc tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh và Chương trình hành động số 84/CTHD-UBND ngày 31/3/2017 về việc thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU; Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và thực hiện chương trình, dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Tiền Giang đến năm 2020; Chương trình giảm thiểu ô nhiễm môi trường giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang,...
Dự toán kinh phí sự nghiệp môi trường toàn tỉnh năm 2018: 77.450.000.000 đồng. Chi tiết về dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên và các dự án môi trường được ghi tại Phụ lục 3 (đính kèm). Trong đó ưu tiên các nhiệm vụ chính sau: Chương trình giảm thiểu ô nhiễm môi trường giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, Chương trình hành động số 84/CTHĐ-UBND ngày 31/3/2017 thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 18/11/2016 của Tỉnh ủy về việc tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh...trong đó ưu tiên các nhiệm vụ chính sau:
a) Hỗ trợ xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc ở địa phương
- Tuyên truyền đến đa số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh biết và thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, các tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam về bảo vệ môi trường; khuyến khích áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trước và sau khi đầu tư dự án;
- Xử lý, làm sạch nguồn nước: tăng cường kêu gọi đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công thuộc tỉnh Tiền Giang;
- Kiểm tra, phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp gây ô nhiễm môi trường do hoạt động chăn nuôi tập trung quy mô lớn trên địa bàn tỉnh;
- Kiểm tra việc thực hiện pháp luật bảo vệ môi trường tại doanh nghiệp, cơ sở đã có hồ sơ môi trường được các cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hỗ trợ xử lý ô nhiễm không khí phối hợp các ngành chức năng tỉnh tăng cường kiểm soát ô nhiễm không khí, theo dõi giám sát buộc các cơ sở làm phát sinh mùi hôi ở Khu công nghiệp Mỹ Tho, Khu công nghiệp Tân Hương phải khắc phục, xử lý hiệu quả về mùi hôi;
- Khẩn trương xây dựng Đề án thành lập một khu công nghiệp riêng dành cho các doanh nghiệp sản xuất gây mùi hôi khó khắc phục theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang tại Công văn số 2501/UBND-KTN ngày 03/6/2015.
b) Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường
- Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn tất cả các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ lập hồ sơ môi trường theo đúng quy định;
- Tổ chức thẩm định chặt chẽ, đúng pháp luật tất cả các loại hồ sơ môi trường để cấp tỉnh, cấp huyện phê duyệt, xác nhận phù hợp, làm căn cứ pháp lý yêu cầu chủ dự án, chủ cơ sở thực hiện trách nhiệm xử lý chất thải đạt mức quy định, thực hiện đầy đủ trách nhiệm bảo vệ môi trường, phòng chống sự cố;
- Từng bước nâng tần suất quan trắc, mở rộng loại hình quan trắc đánh giá diễn biến chất lượng môi trường làm cơ sở xây dựng, điều chỉnh và thực hiện kế hoạch ngành có lồng ghép yêu cầu bảo vệ môi trường và kịp thời cảnh báo tránh gây thiệt hại kinh tế do ô nhiễm môi trường;
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm về chấp hành các quy định bảo vệ môi trường đối với các khu, cụm công nghiệp và tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức thực hiện việc đánh giá phân loại các làng nghề trên địa bàn theo tiêu chí đánh giá, phân loại theo Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016.
c) Quản lý chất thải
- Tăng cường tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh Phương án thu gom, xử lý rác thải nông thôn.
- Triển khai thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang của Ủy ban nhân dân tỉnh Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng.
- Triển khai thực hiện “Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển và xử lý chất thải nguy hại đối với các chủ nguồn thải chất thải nguy hại có số lượng chất thải nguy hại phát sinh thấp hơn 600 kg/năm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang” theo quy định Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
- Tăng cường công tác kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường, quản lý chất thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
- Tăng cường ứng dụng hệ thống thông tin, dữ liệu của các cơ sở sản xuất kinh doanh, các Khu, Cụm công nghiệp để thực hiện kế hoạch kiểm tra định kỳ công tác bảo vệ môi trường tại các cơ sở cũng như tăng cường kiểm soát việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường mà cơ sở đã cam kết trong các hồ sơ môi trường;
- Rà soát, thống kê đầy đủ các cơ sở sản xuất có phát sinh nước thải công nghiệp để thu phí bảo vệ môi trường nước thải công nghiệp đạt kết quả cao hơn;
- Trong sinh hoạt nông thôn, trong sản xuất nông nghiệp, làng nghề, du lịch, tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
d) Bảo tồn đa dạng sinh học
- Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Luật Đa dạng sinh học và các văn bản dưới luật, các quy định pháp luật có liên quan tới bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học, bảo vệ rừng, nguồn lợi thủy sản, giống vật nuôi, cây trồng; thực hiện các nội dung của Kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Tiền Giang đến năm 2020; trong đó tăng cường kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại;
- Phổ biến, tuyên truyền rộng rãi và hướng dẫn chính quyền, các đoàn thể và nhân dân thực hiện tốt quy định của Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT ngày 26/9/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí xác định loài ngoại lai xâm hại và ban hành danh mục các loài ngoại lai xâm hại;
- Ngăn chặn nạn sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính hủy diệt nguồn lợi thủy sản, hải sản; quy tập và bảo tồn bền vững các loài động thực vật quý hiếm để bảo tồn tính đa dạng sinh học của hệ sinh thái đất ngập nước chua phèn đặc trưng, góp phần tích cực vào công tác bảo tồn đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường của tỉnh;
- Định kỳ họp và phân công từng thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2010 - 2020 nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ thuộc Kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2010 - 2020 và các chương trình, dự án khác có liên quan đến đa dạng sinh học tại tỉnh Tiền Giang.
đ) Tăng cường năng lực quản lý môi trường
- Tiếp tục tổ chức tập huấn quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, triển khai các văn bản quy định mới về bảo vệ môi trường cho cán bộ môi trường cấp huyện và cán bộ địa chính cấp xã, phường, thị trấn để cung cấp tài liệu, văn bản mới và hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn quản lý bảo vệ môi trường;
- Tổ chức hỗ trợ chuyên môn cho cán bộ quản lý môi trường ở các cấp trong việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của địa phương; chỉ đạo hướng dẫn cán bộ môi trường cấp huyện về mặt chuyên môn trong việc hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở thực hiện lập, đăng ký xác nhận hồ sơ môi trường;
- Triển khai các mô hình bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; xây dựng các kế hoạch tổ chức các hoạt động tuyên truyền giáo dục pháp luật về môi trường nhằm nâng cao nhận thức cho nhân dân trong tỉnh;
- Theo dõi và giám sát các chỉ tiêu môi trường theo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhằm đạt được mục tiêu phát triển bền vững;
- Tổ chức hướng dẫn cho nhân dân, cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện hệ thống chính sách và pháp luật, các Quy chuẩn Việt Nam về môi trường.
e) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường
- Tổ chức các buổi tọa đàm, hội thảo, hội thi và các lớp tập huấn tuyên truyền kiến thức và pháp luật bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó biến đổi khí hậu, ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo vệ môi trường cho cán bộ Hội, Đoàn ở cấp cơ sở từ cán bộ chi, tổ hội tới cán bộ cấp huyện để trang bị, cập nhật, củng cố kiến thức cho cán bộ cơ sở về địa phương hoạt động tốt hơn trong công công tác bảo vệ môi trường và giám sát các vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường;
- Tổ chức Hội nghị tập huấn tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi trường chợ cho các doanh nghiệp, Ban quản lý các chợ, tiểu thương và hộ kinh doanh xung quanh các chợ; xây dựng các điểm chợ trật tự - vệ sinh - môi trường.
- Tổ chức các buổi tuyên truyền trực tiếp cho nhân dân khu vực thành thị và nông thôn về các vấn đề môi trường, ô nhiễm môi trường ảnh hưởng sức khỏe con người, trách nhiệm bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình và các quy định xử phạt vi phạm vệ sinh môi trường, gây ô nhiễm môi trường; đặc biệt tuyên truyền nhân dân vùng biển Gò Công Đông, Tân Phú Đông về ứng phó biến đổi khí hậu và bảo tồn đa dạng sinh học;
- Tăng cường các hình thức truyền thông môi trường: biên soạn, in ấn, phân phối tài liệu, thông tin về bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó biến đổi khí hậu; tổ chức tham quan giới thiệu các mô hình xử lý chất thải chăn nuôi như hầm ủ biogas - khí metan dùng để đốt, đun nấu, thắp sáng, chạy máy phát điện cho các hộ gia đình ở nông thôn; xây dựng và nhân rộng các mô hình ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý chất thải như: chăn nuôi dùng đệm lót sinh học, sử dụng chế phẩm sinh học để ủ phân hữu cơ từ chất thải nông nghiệp,...;
- Thực hiện mô hình của các trường Xanh - Sạch - Đẹp năm học 2017 - 2018; tăng cường giáo dục môi trường và không ngừng nâng chất ý thức thầy cô giáo, học sinh về bảo vệ môi trường trong trường học, định hướng cho ngành giáo dục và đào tạo nâng cao nhận thức về bảo tồn đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu, ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo vệ môi trường;
- Cấp huyện, tiếp tục đưa nội dung bảo vệ môi trường vào cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, thực hiện nếp sống văn minh đô thị ... ; thực hiện nghiêm các tiêu chí về môi trường trong công tác thẩm định, đánh giá công nhận và tái công nhận ấp, khu phố, xã, phường văn hóa. Thành phố Mỹ Tho tiếp tục thực hiện đề án 6 của Thành ủy Mỹ Tho “Đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo cảnh quan đô thị”;
- Tổ chức thi đua thực hiện các tiêu chí môi trường trong phát triển kinh tế xã hội hàng năm giữa các huyện thị, thành trong tỉnh; hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu môi trường trong xây dựng nông thôn mới.
Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường làm đầu mối, chịu trách nhiệm chính về tổ chức và phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thị, thành triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường của tỉnh; giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường năm 2018 trên địa bàn do cấp huyện quản lý.
Trên đây là Kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2018 của tỉnh Tiền Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, tổng hợp.
Đính kèm: Phụ lục I, II, III./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ VÀ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Thực hiện năm 2016 | Ước thực hiện 2017 | Kế hoạch năm 2018 | Ghi chú |
1 | Tỷ lệ che phủ rừng | % | 1,3 | 1,3 | 1,3 | Sở NN |
2 | Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch ở nông thôn | % | 97,28 | 97,9 | 98,6 | Sở NN |
3 | Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch ở đô thị | % | 98 | 98,5 | 98,5 | Sở XD |
4 | Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn môi trường | % | 100 | 100 | 100 | Sở TNMT |
5 | Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý | % | 66,6 | 66,6 | 100 | Sở TNMT (*) |
6 | Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom | % | 95,9 | 96 | 96,2 | Sở XD |
7 | Tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý | % |
|
|
| Sở Y tế |
8 | Tỷ lệ khu đô thị có hệ thống xử lý nước thải, chất thải đạt tiêu chuẩn chuẩn quy định | % | 100 | 100 | 100 | Sở XD |
9 | Kinh phí chi sự nghiệp môi trường | triệu | 66.879 | 74.278 | 77.450 | Toàn tỉnh |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2016 VÀ NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Tên nhiệm vụ/dự án | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí | Kinh phí năm 2016 | Kinh phí năm 2017 | Đơn vị thực hiện; lưu giữ sản phẩm | Tiến độ giải ngân | Các kết quả chính đã đạt được |
A | Nhiệm vụ Chính phủ giao: |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Không có |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Không có |
|
|
|
|
|
|
|
B | Nhiệm vụ chuyên môn |
| 4.093 | 608 | 3.485 |
|
|
|
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
| 608 | 608 | - |
|
|
|
1.2 | Xây dựng bản đồ nhạy cảm đường bờ tỉnh Tiền Giang | 10 tháng | 385 | 385 |
| Sở TNMT | 100% |
|
1.3 | Cải thiện vệ sinh môi trường của thị trấn Vàm Láng | 07tháng | 223 | 223 | - | Sở TNMT | 100% |
|
2 | Nhiệm vụ mở mới |
| 3.485 | - | 3.485 |
|
|
|
2.1 | Xây dựng giải pháp kiểm soát chất thải vào các nguồn tiếp nhận (môi trường nước và môi trường không khí) có nguy cơ ô nhiễm” | 12 tháng |
|
| 1.400 | Sở TNMT |
|
|
2.2 | Đề án thành lập một khu riêng dành cho các doanh nghiệp sản xuất gây ô nhiễm môi trường khó khắc phục tỉnh Tiền Giang | 12 tháng |
|
| 1.400 | Sở TNMT |
|
|
2.3 | Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển và xử lý CTNH đối với các chủ nguồn thải chất thải nguy hại có khối lượng phát sinh dưới 600kg/năm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang | 12 tháng |
|
| 135 | Sở TNMT |
|
|
2,4 | Kế hoạch Hướng dẫn thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển và xử lý thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang |
|
|
| 50 |
|
|
|
2,5 | Nhiệm vụ Đầu tư xây dựng hệ thống tiếp nhận, quản lý kết quả quan trắc tự động liên tục trên địa bàn tỉnh Tiền Giang |
|
|
| 500 |
|
|
|
C | Nhiệm vụ thường xuyên |
| 137.064 | 66.271 | 70.793 |
|
|
|
C.1 | Cấp tỉnh: 1+2+3 |
|
| 16.079 | 16.793 |
|
|
|
1 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
| 13.069 | 12.670 |
|
|
|
1.1 | Quan trắc môi trường hàng năm của tỉnh Tiền Giang | Cả năm | 2.631 | 1.231 | 1.400 | Sở TNMT | 30% |
|
1.2 | Hỗ trợ kinh phí cho Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh Tiền Giang thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường | “ | 60 | 30 | 30 | Sở TNMT | 30% |
|
1.3 | Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị Liên tịch (Hội Nông dân tỉnh, Hội Phụ nữ tỉnh, Hội Cựu Chiến binh tỉnh, Liên đoàn LĐ tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Người cao tuổi) thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường | “ | 370 | 190 | 180 | Sở TNMT | 30% |
|
1.4 | Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị Liên tịch (Ban Dân Vận, Ban Tuyên giáo, Thông tấn xã) thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường) |
| 135 | 55 | 80 |
| 30% |
|
1.5 | Phối hợp với Sở Giáo dục thực hiện nhiệm vụ giáo dục môi trường, tiếp tục xây dựng phong trào và kiểm tra công nhận và khen thưởng trường học Xanh - Sạch - Đẹp | “ | 100 | 50 | 50 | Sở TNMT | 30% |
|
1.6 | Phối hợp với Báo Ấp bắc, Hội nạn nhân chất độc da cam, Hội bảo vệ thiên nhiên, Hội chữ thập đỏ tỉnh thực hiện tuyên truyền và chiến dịch môi trường trong năm | “ | 24 | 4 | 20 | Sở TNMT |
|
|
1.7 | Phối hợp với Sở Công thương và BQL các KCN tổ chức tập huấn, hội thảo về BVMT |
| 20 | - | 20 | Sở TNMT |
|
|
1.8 | Phối hợp với Đài Phát thanh - truyền hình tỉnh thực hiện tuyên truyền trên sóng phát thanh truyền hình Tiền Giang | “ | 106 | 56 | 50 | Sở TNMT |
|
|
1.9 | Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường cho các ngành và cấp địa phương. | “ | 370 | 170 | 200 | Sở TNMT | 30% |
|
1.10 | Biên soạn, in ấn, phát hành 2 thông tin bướm về bảo vệ môi trường x 60000 tờ/thông tin | “ | 251 | 151 | 100 | Sở TNMT | 50% |
|
1.11 | Phối hợp với các đoàn thể và các địa phương tổ chức mít tinh ra quân hưởng ứng ngày Môi trường thế giới và Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn | “ | 400 | 100 | 300 | Sở TNMT | 50% |
|
1.12 | Kiểm tra xã nông thôn mới về tiêu chí 17 về môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang | “ | 60 | 10 | 50 | Sở TNMT | 30% |
|
1.13 | Kiểm tra việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh (Kiểm tra theo kế hoạch năm 2016 theo DS được phê duyệt của UBND tỉnh); Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong báo cáo và các yêu cầu của phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường | “ | 260 | 60 | 200 | Sở TNMT | 20% |
|
1.14 | Kiểm tra việc hoàn thành đề án BVMT chi tiết sau khi được phê duyệt của các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh (Theo NĐ 18/NĐ-CP và Thông tư 26/TT-BTNMT) | “ | 110 | 10 | 100 | Sở TNMT | 20% |
|
1.15 | Kiểm tra các hoạt động xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án BVMT đơn giản trên địa bàn tỉnh | “ | 55 | 5 | 50 | Sở TNMT | 10% |
|
1.16 | Kiểm tra các cơ sở gây ô nhiễm môi trường theo phản ánh, theo chỉ đạo của UBND tỉnh (kiểm tra đột xuất, không theo kế hoạch) |
| 210 | 10 | 200 | Sở TNMT |
|
|
1.17 | Tham dự tập huấn, hội nghị, hội thảo nâng cao năng lực quản lý môi trường |
| 8 | 8 |
| Sở TNMT |
|
|
1.18 | Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ bảo vệ môi trường |
|
|
| 100 |
|
|
|
1.19 | Cập nhật dữ liệu vào phần mềm quản lý các doanh nghiệp |
| 80 | - | 80 | Sở TNMT |
|
|
1.20 | Trích lập quỹ khen thưởng |
| 35 | 15 | 20 | Sở TNMT |
|
|
1.21 | Phối hợp Trung tâm Ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Nam (NASOS) tổ chức lớp tập huấn, nâng cao nhận thức về ứng phó sự cố tràn dầu trong quá trình hoạt động của các cơ sở kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh |
| 20 | 20 |
| Sở TNMT |
|
|
1.22 | Chi khác về môi trường (chi những công việc phát sinh theo chỉ đạo của các cơ quan cấp trên ngoài những nội dung nêu trên) |
| 172 | 2 | 170 | Sở TNMT |
|
|
1.23 | Chi Sự nghiệp Tài nguyên | 11 | 20.162 | 10.892 | 9.270 | Sở TNMT |
|
|
2 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
| 2.632 | 3.609 |
|
|
|
2.1 | Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn thu gom bao bì thuốc BVTV |
|
| 10 |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
2.2 | Tổ chức thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý bao bì thuốc BVTV |
|
| 266 |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
2.3 | Xây dựng mô hình thu gom bao bì thuốc BVTV |
|
| 46 |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
2.4 | Dự án “Xử lý phân gà và phân chim cút trước khi thu gom nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường” |
|
| 46 |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
2.5 | Dự án “Bổ sung acid hữu cơ và chế phẩm sinh học trong thức ăn chăn nuôi heo” |
|
|
| 310 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
2.6 | Kế hoạch bảo vệ môi trường trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y năm 2017 |
|
|
| 194 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
2.7 | Chi cho hoạt động của khu bảo tồn sinh thái Đồng Tháp mười - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
| 2.264 | 3.105 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
3 | Công an Tỉnh |
|
| 379 | 514 |
|
|
|
| Nghiệp vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường của ngành Công an - Công an tỉnh | cả năm | 893 | 379 | 514 | CA tỉnh |
|
|
C.2 | Cấp Huyện, Thành, Thị |
| 104.192 | 50.192 | 54.000 |
|
|
|
1 | TP Mỹ Tho |
| 14.200 | 6.200 | 8.000 | TP Mỹ Tho |
|
|
| Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường, ký kết liên tịch với các ngành,... |
| 100 | 30 | 70 |
|
|
|
| Tổ chức mittinh, hội nghị, treo băng roll hưởng ứng Ngày nước Thế giới, Ngày Khí tượng Thế giới, Tuần lễ Quốc gia nước sạch - vệ sinh môi trường, Ngày Môi trường thế giới, Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn... |
| 123 | 43 | 80 |
|
|
|
| Trang bị thiết bị vệ sinh môi trường, thùng rác, máy đo độ ồn |
| 1.085 | 265 | 820 |
|
|
|
| In tờ bướm tuyên truyền về bảo vệ môi trường. Pho to tài liệu hướng dẫn cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ thực hiện hồ sơ về bảo vệ môi trường |
|
| 32 | 100 |
|
|
|
| Kiểm tra, thu mẫu, xử lý đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ; kiểm tra đô thị sạch. |
|
| 16 | 195 |
|
|
|
| Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ (Chi trả lương, BHYT, BHXH, KPCĐ, CTP ...) |
|
| 146 | 180 |
|
|
|
| Chi thực hiện nghiệp vụ chuyên môn, kiểm tra hoạt động khai thác khoáng sản, Quản lý thu phí bảo vệ môi trương đối với Nước thải công nghiệp |
|
| 42 | 90 |
|
|
|
| Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
| 5.626 | 6.465 |
|
|
|
2 | Thị xã Gò Công |
| 14.396 | 8.396 | 6.000 | Thị xã Gò Công |
|
|
| Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
| 14.396 | 8.396 | 6.000 |
|
|
|
3 | Huyện Cái Bè |
| 16.062 | 8.062 | 8.000 | Huyện Cái Bè |
|
|
| Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
| 16.062 | 8.062 | 8.000 |
|
|
|
4 | Huyện Châu Thành |
| 12.376 | 7.376 | 5.000 | Huyện Châu Thành |
|
|
4.1 | Hợp đồng lao động |
|
| 38 | 50 |
|
|
|
4.2 | Chi trả tiền vận chuyển, xử lý rác |
|
| 7.248 | 4.460 |
|
|
|
4.3 | Phối hợp với các đoàn thể và các địa phương tổ chức mitting ra quân hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới và Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn. |
|
| 17 | 20 |
|
|
|
4.4 | Kiểm tra, thu mẫu, xử lý đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện. |
|
| 3 | 20 |
|
|
|
4.5 | Hỗ trợ kinh phí cho các đoàn thể thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường. |
|
| 70 | 70 |
|
|
|
4.6 | Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong bản cam kết bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận. |
|
|
| 30 |
|
|
|
4.7 | Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường cho các ngành và cấp địa phương. |
|
|
| 50 |
|
|
|
4.8 | Biên soạn, in ấn, phát hành thông tin bướm về bảo vệ môi trường. |
|
|
| 50 |
|
|
|
4.9 | Trang bị thùng rác, nhà vệ sinh công cộng |
|
|
| 250 |
|
|
|
5 | Huyện Gò Công Tây | “ | 5.726 | 1.726 | 4.000 | Huyện Gò Công Tây |
|
|
5.1 | Mua thùng chứa rác |
|
| 194 |
|
|
|
|
5.2 | Nạo vét rãnh thoát nước |
|
| 213 |
|
|
|
|
5.3 | Mua cây xanh, cắt tỉa cây, xử lý bãi rác |
|
| 403 |
|
|
|
|
5.4 | Nâng cấp cải tạo bãi rác xã Long Bình |
|
| 916 |
|
|
|
|
5.5 | Xây dựng lò đốt rác |
|
|
| 3131 |
|
|
|
5.6 | Di dời và mua cây xanh |
|
|
| 148 |
|
|
|
5.7 | Khử mùi bãi rác |
|
|
| 72 |
|
|
|
5.8 | Nạo vét cống thị trấn Vĩnh Bình |
|
|
| 500 |
|
|
|
5.9 | Kinh phí kiểm tra chất lượng nước và dọn rác vỉa hè |
|
|
| 149 |
|
|
|
5.10 | Chi trả tiền vận chuyển, xử lý rác |
|
| 1726 |
|
|
|
|
6 | Huyện Cai Lậy |
| 6.033 | 2.033 | 4.000 | Huyện Cai Lậy |
|
|
| Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
| 5.167 | 1.167 | 4.000 |
|
|
|
7 | Thị xã Cai Lậy |
| 13.749 | 7.749 | 6.000 | Thị xã Cai Lậy |
|
|
| Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
| 13.749 | 7.749 | 6.000 |
|
|
|
8 | Huyện Gò Công Đông |
| 7.600 | 3.600 | 4.000 | Huyện Gò Công Đông |
|
|
| Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
| 7.600 | 3.600 | 4.000 |
|
|
|
9 | Huyện Tân Phú Đông |
| 4.500 | 2.000 | 2.500 | Huyện Tân Phú Đông |
|
|
| Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
| 4.500 | 2.000 | 2.500 |
|
|
|
10 | Huyện Tân Phước |
| 4.500 | 2.000 | 2.500 | Huyện Tân Phước |
|
|
10.1 | Hợp đồng lao động |
|
| 76 | 128 |
|
|
|
10.2 | Tổ chức Lễ mít tinh và các hoạt động hưởng ứng Ngày MTTG 05/6, CDLCTGSH |
|
| 25 | 50 |
|
|
|
10.3 | Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị ký kết liên tịch thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường; tổ chức hội nghị tuyên truyền, tập huấn các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường cho các xã, thị trấn, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
|
| 20 | 30 |
|
|
|
10.4 | Phân tích mẫu chất thải của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phản ánh gây ô nhiễm môi trường |
|
|
| 25 |
|
|
|
10.5 | Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã được xác nhận |
|
| 7 | 10 |
|
|
|
10.6 | Trang bị thùng chứa rác thải sinh hoạt cho các xã, thị trấn |
|
| 219 | 200 |
|
|
|
10.7 | Mua sắm phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ |
|
| 99 | 50 |
|
|
|
10.8 | Nhà vệ sinh di động chợ Bắc Đông, xã Thạnh Mỹ |
|
|
| 70 |
|
|
|
10.9 | Chi hỗ trợ tiền vận chuyển, xử lý rác cho các xã, thị trấn |
|
| 280 | 470 |
|
|
|
10.10 | Nhà trung chuyển rác thải sinh hoạt xã Phú Mỹ |
|
| 409 |
|
|
|
|
10.11 | Nhà trung chuyển rác thải sinh hoạt xã Tân Hòa Thành |
|
| 2 |
|
|
|
|
10.12 | Hệ thống xử lý nước thải chợ Phú Mỹ |
|
| 628 |
|
|
|
|
10.13 | Hệ thống xử lý nước bị nhiễm Asen của Trạm cấp nước Bắc Đông, xã Thạnh Mỹ |
|
| 128 |
|
|
|
|
10.14 | Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt Cụm dân cư chợ cũ xã Tân Hòa Thành |
|
|
| 200 |
|
|
|
10.15 | Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt Cụm dân cư xã Hưng Thạnh |
|
|
| 85 |
|
|
|
10.16 | Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt xã Tân Hòa Đông |
|
|
| 1.000 |
|
|
|
10.17 | Chi trả tiền vận chuyển, xử lý rác |
|
| 107 | 182 |
|
|
|
11 | Huyện Chợ Gạo |
| 5.050 | 1.050 | 4.000 | Huyện Chợ Gạo |
|
|
| Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
| 5.050 | 1.050 | 4.000 |
|
|
|
D | Hỗ trợ xử lý môi trường nghiêm trọng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí: A+B+C+D |
| 141.157 | 66.879 | 74.278 |
|
|
|
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Tên nhiệm vụ/dự án | Mục tiêu | Nội dung thực hiện | Dự kiến sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Thời gian | Tổng kinh phí | Kinh phí năm 2018 | Ghi chú |
A | Nhiệm vụ Chính phủ giao: không có |
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
|
|
| 4.410 | 4.410 |
|
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
| 1.700 | 1.700 |
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
| 1.700 |
|
| Thực hiện nhiệm vụ lập Đề án di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường khó khắc phục trên địa bàn tỉnh Tiền Giang | Đề án được xây dựng để làm căn cứ tham mưu cho UBND tỉnh Tiền Giang ban hành các quy định hỗ trợ di dời nhằm thúc đẩy quá trình di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường khó khắc phục, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất gây mùi hôi khó khắc phục trên địa bàn tỉnh vào khu vực công nghiệp đã quy hoạch góp phần khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh, xây dựng môi trường sống xanh, sạch, bảo vệ sức khỏe nhân dân. | Thuê khoán đơn vị tư vấn lập đề án | Quyết định phê duyệt Đề án | Sở TNMT | 12 tháng | 700 | 700 |
|
| Thực hiện nhiệm vụ Xây dựng giải pháp kiểm soát chất thải vào các nguồn tiếp nhận có nguy cơ ô nhiễm vào dự án Phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang | Làm cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước, bảo vệ môi trường các sông kênh rạch và thực hiện đúng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải khi xả ra nguồn tiếp nhận. | Thuê khoán đơn vị tư vấn lập đề án | Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ | Sở TNMT | 12 tháng | 1.000 | 1.000 |
|
2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
| 2.710 | 2.710 |
|
2.1 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
| 2.000 |
|
| Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH tỉnh Tiền Giang | Cập nhật và triển khai Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang trong mối tương quan với vùng đồng bằng sông Cửu Long và các tỉnh/thành lân cận nhằm thích ứng và giảm nhẹ các tác động tiêu cực do biến đổi khí hậu gây ra. | Xác định được các tác động nghiêm trọng của biến đổi khí nước biển dâng đến quá trình phát triển của ngành, lĩnh vực và địa phương; đề xuất các giải pháp ưu tiên nhằm ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, lộ trình triển khai và nguồn lực thực hiện cho giai đoạn đến năm 2015, 2016 - 2020 và sau năm 2020. -Tập trung rà soát, cập nhật bổ sung điều chỉnh các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển của từng ngành, từng lĩnh vực có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu. | Báo cáo tổng hợp Kế hoạch | Sở TNMT | 2018 | 2.000 | 2.000 |
|
2.2 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
| 710 |
|
| Khảo sát thực trạng ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi heo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang | - Thông tư 02/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường - Thông tư 04/2010/TT-BNNPTNT của Bộ NN&PTNT ban hành QCKT quốc gia về điều kiện trại chăn nuôi lợn, trại chăn nuôi gia cầm ATSH; - Quyết định 1088/QĐ-UBND ngày 15/4/2016 của UBND tỉnh Tiền Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn...của Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở NN&PTNT | - Đánh giá thực trạng ô nhiễm môi trường và biện pháp xử lý chất thải từ chăn nuôi. - Phổ biến kiến thức, các quy định về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi - Xây dựng các mô hình chăn nuôi thân thiện môi trường tại các xã nông thôn mới hoặc xã nuôi heo trọng điểm. | - Lập, thẩm định, nghiệm thu và tổng kết nhiệm vụ - Điều tra thực trạng ô nhiễm môi trường và biện pháp xử lý chất thải từ chăn nuôi heo - Tập huấn, tuyên truyền cho người chăn nuôi và tổng kết dự án - Xây dựng mô hình điểm về chăn nuôi heo đảm bảo vệ sinh môi trường | Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn | 2018 | 369 | 369 |
|
| Tuyên truyền, tập huấn sử dụng thuốc BVTV an toàn và hướng dẫn thu gom bao gói phân bón thuốc BVTV sau sử dụng | Thông tư Liên tịch số 05/2015/TTLT-BNNPTNT-BTNMT; Thông tư 02/2017/TT-BTC | Nâng cao nhận thức của người dân về sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả và nâng cao ý thức thu gom bao gói phân bón, thuốc BVTV | Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường cho các xã xây dựng nông thôn mới | Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn |
| 165 | 165 |
|
| Tổ chức trồng cây phân tán |
| Tạo bóng mát và giữ gìn môi trường, phòng chống sạt lở tại các vùng có điều kiện tự nhiên không thuận lợi | Khảo sát thực tế tại các huyện thị thành và hỗ trợ cây trồng phân tán tại các huyện ven sông, ven biển và thường bị tác động bởi sạt lở hay ngập lụt. Kiểm tra, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn |
| 141 | 141 |
|
| Điều tra hiện trạng bảo vệ môi trường tại các tổ chức, cá nhân gây nuôi động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh |
| Thu thập thông tin và thực trạng gây nuôi, vận chuyển, kinh doanh động vật hoang dã của tỉnh và việc chấp hành các quy định về điều kiện môi trường trong thực hiện gây nuôi | - Lập mẫu phiếu điều tra; - Tổ chức điều tra, đánh giá thực trạng hoạt động bảo vệ môi trường tại các tổ chức, cá nhân kinh doanh, chế biến và gây nuôi ĐVHD trên địa bàn tỉnh theo mẫu phiếu đã được phê duyệt. | Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn |
| 35 | 35 |
|
C | Nhiệm vụ thường xuyên: |
|
|
|
|
| 73.040 | 73.040 |
|
C.1 | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
| 16.190 | 16.190 |
|
1 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
| 12.204 | 12.204 |
|
1.1 | Quan trắc môi trường hàng năm của tỉnh Tiền Giang | Quan trắc chất lượng môi trường | 4 lần/năm | Báo cáo mỗi quý và cả năm | Sở TNMT | Đầu mỗi quý | 1.400 | 1.400 |
|
1.2 | Hỗ trợ kinh phí cho Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh Tiền Giang thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường | Tuyên truyền sâu rộng | Tuyên truyền | Nâng cao nhận thức | Các Hội, đoàn chức năng | 2018 | 30 | 30 |
|
1.3 | Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị Liên tịch (Hội Nông dân tỉnh, Hội Phụ nữ tỉnh, Hội Cựu Chiến binh tỉnh, Liên đoàn LĐ tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Người cao tuổi) thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường | Tuyên truyền sâu rộng | Tuyên truyền | Nâng cao nhận thức | “ | 2018 | 200 | 200 |
|
1.4 | Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị Liên tịch (Ban Dân Vận, Ban Tuyên giáo, Thông tấn xã) thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường | Tuyên truyền sâu rộng | Tuyên truyền | Nâng cao nhận thức | “ | 2018 | 100 | 100 |
|
1.5 | Phối hợp với Sở Giáo dục thực hiện nhiệm vụ giáo dục môi trường, mô hình giáo dục môi trường và tiếp tục xây dựng phong trào và kiểm tra công nhận và khen thưởng trường học Xanh - Sạch - Đẹp | Thúc đẩy các trường học, tạo điều kiện cho các thầy cô giáo và học sinh thực hiện các hoạt động cải thiện môi trường, chăm sóc môi trường tại lớp học, trường học và trong cộng đồng | Kiểm tra | Quyết định | “ | 2018 | 50 | 50 |
|
1.6 | Phối hợp với Sở Công thương tổ chức tập huấn, hội thảo về BVMT | Tuyên truyền sâu rộng | Tuyên truyền | Nâng cao nhận thức | Sở TNMT | 2018 | 20 | 20 |
|
1.7 | Phối hợp với Báo Ấp bắc, Hội nạn nhân chất độc da cam, Hội bảo vệ thiên nhiên, Hội chữ thập đỏ tỉnh thực hiện tuyên truyền và chiến dịch môi trường trong năm | Tuyên truyền sâu rộng | Tuyên truyền | Nâng cao nhận thức | Sở TNMT | 2018 | 30 | 30 |
|
1.8 | Phối hợp với Đài Phát thanh - truyền hình tỉnh thực hiện tuyên truyền trên sóng phát thanh truyền hình Tiền Giang | Tuyên truyền sâu rộng | Tuyên truyền | Nâng cao nhận thức | Sở TNMT | 2018 | 50 | 50 |
|
1.9 | Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường cho các ngành và cấp địa phương và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Nâng cao nhận thức của nhân dân trong giáo dục bảo vệ môi trường | Thực hiện công tác tuyên truyền | Nâng cao nhận thức của cộng đồng trong công tác bảo vệ môi trường | Sở TNMT | 2018 | 300 | 300 |
|
1.10 | Biên soạn, in ấn, phát hành 1 thông tin bướm về bảo vệ môi trường x 50000 tờ/thông tin; chất thải nguy hại x 50000 tờ/thông tin; Thông tin bướm về phân loại và xử lý rác x 50.000 tờ/thông tin | Tuyên truyền sâu rộng | Tuyên truyền | Nâng cao nhận thức | Sở TNMT | 2018 | 150 | 150 |
|
1.11 | Phối hợp với các đoàn thể và các địa phương tổ chức mít tinh ra quân hưởng ứng ngày Môi trương thế giới và Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn | Tuyên truyền sâu rộng | Tuyên truyền | Nâng cao nhận thức | Sở TNMT | 2018 | 300 | 300 |
|
1.12 | Kiểm tra tiêu chí 17 về môi trường các xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tiền Giang | Kiểm tra | Kiểm tra | Nâng cao nhận thức | Sở TNMT | 2018 | 50 | 50 |
|
1.13 | Kiểm tra việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh (Kiểm tra theo kế hoạch năm 2017 theo DS được phê duyệt của UBND tỉnh); Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong báo cáo và các yêu cầu của phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường | Cấp giấy xác nhận hoàn thành các hạng mục công trình xử lý môi trường | Kiểm tra các hạng mục công trình xử lý môi trường | Các kết quả kiểm tra, các kết quả phân tích mẫu môi trường | Sở TNMT | 2018 | 300 | 300 |
|
1.14 | Kiểm tra xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; kiểm tra việc thực hiện đề án BVMT chi tiết trên cơ sở báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường của chủ cơ sở; Theo NĐ 18/NĐ-CP và Thông tư 26/TT-BTNMT) | Quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Kiểm tra | Giấy xác nhận hoàn thành các hạng mục công trình xử lý môi trường | Sở TNMT | 2018 | 100 | 100 |
|
1.15 | Kiểm tra các hoạt động xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án BVMT đơn giản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và đề án đơn giản do Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận xác nhận | Quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Kiểm tra |
|
| 2018 | 100 | 100 |
|
1.16 | Kiểm tra các cơ sở gây ô nhiễm môi trường theo phản ánh, theo chỉ đạo của UBND tỉnh (kiểm tra đột xuất, không theo kế hoạch) | Đánh giá, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập báo cáo hiện trạng môi trường | Khảo sát, thu thập số liệu có liên quan đến việc xây dựng các bộ phiếu chỉ thị | Biện pháp xử lý | Sở TNMT | 2018 | 200 | 200 |
|
1.17 | Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ bảo vệ môi trường | Nâng cao năng lực của cán bộ đi tuyên truyền tập huấn cho địa phương |
| Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường | Sở TNMT | 2018 | 100 | 100 |
|
1.18 | Tổ chức thực hiện việc đánh giá phân loại các làng nghề trên địa bàn theo tiêu chí đánh giá, phân loại theo Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 | Đánh giá phân loại các làng nghề | Thu mẫu | Kết quả đánh giá phân loại | Sở TNMT | 2018 | 100 | 100 |
|
1.19 | Thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh |
| Kiểm tra, thẩm định | Quyết định phê duyệt | Sở TNMT | 2018 | 50 | 50 |
|
1.20 | Chi khác về môi trường (chi các sự cố đột xuất về môi trường và các công việc theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên) |
|
|
| Sở TNMT | 2018 | 50 | 50 |
|
1.21 | Chi cho Trung tâm Quan trắc môi trường tỉnh (Trang thiết bị, Thực hiện công tác quan trắc môi trường năm, lập báo cáo hiện trạng môi trường định kỳ,...) |
|
|
|
| 2018 | 2.000 | 2.000 |
|
1.22 | Chi cho Sự nghiệp tài nguyên |
|
|
| Sở TNMT | 2018 | 6.524 | 6.524 |
|
2 | Sở Nông nghiên và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
| 2.990 | 2.990 |
|
2.1 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về chấp hành các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường; đào tạo tập huấn cho cán bộ chuyên môn về quản lí quan trắc môi trường vùng nuôi thủy sản tập trung và kiểm tra các điều kiện đảm bảo chất lượng các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống, thức ăn thủy sản và nuôi trồng thủy sản |
| Tăng cường nhận thức cho người dân và năng lực quản lý, chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn gắn liền với bảo vệ môi trường | Tuyên truyền, phổ biến kiến thức, văn bản pháp luật về sản xuất kinh doanh giống, thức ăn thủy sản và thực hiện khai thác thủy sản theo quy định nhằm đảm bảo ổn định và phát triển nguồn lợi thủy sản; Rèn luyện và nâng cao năng lực thực hiện công tác quan trắc môi trường của cán bộ quản lý; Kiểm tra điều kiện sản xuất kinh doanh của các cơ sở sản xuất kinh doanh giống, thức ăn thủy sản | Chi cục Thủy sản - Sở NN&PTNT | 2018 | 303 | 303 |
|
2.2 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường làng nghề |
| Tăng cường nhận thức cho người dân về bảo vệ môi trường làng nghề | Biên soạn, in ấn và cấp phát các tờ rơi tuyên truyền nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường cho các hộ sản xuất, lao động trong làng nghề | Chi cục Phát triển nông thôn - Sở NN&PTNT | 2018 | 6 | 6 |
|
2.3 | Kiểm tra, Hướng dẫn công tác nghiệp vụ cho cán bộ quản lý ngành nghề, làng nghề nông thôn ở cấp huyện, xã |
| Tăng cường năng lực quản lý cho cán bộ địa phương | Biên tập, tổng hợp văn bản quản lý ngành nghề nông thôn, bảo vệ môi trường làng nghề và phổ biến đến các huyện, xã để cấp phát cho cán bộ | Chi cục Phát triển nông thôn- Sở NN&PTNT | 2018 | 1 | 1 |
|
2.4 | Chi các công việc khác theo nội dung chi tại Thông tư 02/2017/TT-BTC (không chi cho Ban quản lý khu bảo tồn vì Thông tư liên tịch số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29/10/2014 hướng dẫn “quản lý, sử dụng ……….đến năm 2030" là chi cho Ban quản lý khu bảo tồn từ Sự nghiệp kinh tế.) |
|
|
| Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn | 2018 | 2.680 | 2.680 |
|
3 | Ban Quản lý các khu công nghiệp |
|
|
|
|
| 134 | 134 |
|
3.1 | Tổ chức tập huấn tuyên truyền các quy định pháp luật về BVMT cho các DN trong KCN, CCN |
|
|
| BQL các KCN tỉnh | 2018 | 14 | 14 |
|
3.2 | Pano, băng roll phục vụ tuyên truyền |
|
|
| BQL các KCN tỉnh | 2018 | 7 | 7 |
|
3.3 | Thu mẫu quan trắc đánh giá hiện trạng môi trường KCN, CCN phục vụ báo cáo hiện trạng môi trường định kỳ (theo Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT) |
|
|
| BQL các KCN tỉnh | 2018 | 68 | 68 |
|
3.4 | Kiểm tra cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án |
|
|
| BQL các KCN tỉnh | 2018 | 45 | 45 |
|
4 | Sở Công thương |
|
|
|
|
| 262 | 262 |
|
4.1 | Tổ chức Hội nghị tập huấn "Chương trình quản lý môi trường ISO 14000 và SXSH" | Nâng cao nhận thức của nhân dân trong giáo dục bảo vệ môi trường | Thực hiện công tác tuyên truyền | Nâng cao nhận thức của cộng đồng trong công tác bảo vệ môi trường | Sở Công thương | 2018 | 19 | 19 |
|
4.2 | Thực hiện mô hình điểm các chợ về trật tự-vệ sinh-môi trường | Nâng cao nhận thức của nhân dân trong giáo dục bảo vệ môi trường | Thực hiện công tác tuyên truyền | Nâng cao nhận thức của cộng đồng trong công tác bảo vệ môi trường | Sở Công thương | 2018 | 43 | 43 |
|
4.3 | Hỗ trợ cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng giải pháp SXSH như: công nghệ ứng dụng SXSH và xử lý ô nhiễm môi trường (theo QĐ số 1991/QĐ-UBND ngày 06/7/2016 của UBND TG) |
|
|
| Sở Công thương | 2018 | 50 | 50 |
|
4.4 | Tuyên truyền SXSH trên đài phát thanh truyền hình tỉnh TG (theo QĐ số 1991/QĐ-UBND ngày 06/7/2016 của UBND TG) |
|
|
| Sở Công thương | 2018 | 30 | 30 |
|
4.5 | Hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá SXSH, đề xuất các giải pháp SXSH cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (theo QĐ số 1991/QĐ-UBND ngày 06/7/2016 của UBND TG) |
|
|
| Sở Công thương | 2018 | 120 | 120 |
|
5 | Công an tỉnh |
|
|
| CA tỉnh | 2018 | 600 | 600 |
|
5.1 | Hỗ trợ công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và VPPL khác về môi trường |
|
|
|
|
| 130 | 130 |
|
5.2 | Hỗ trợ trang, thiết bị, phương tiện phục vụ công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường, Tài nguyên và an toàn thực phẩm (theo NĐ 165/2013/QĐ-TTg) |
|
|
|
|
| 350 | 350 |
|
5.3 | Hỗ trợ đào tạo, tập huấn và tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về BVMT |
|
|
|
|
| 30 | 30 |
|
5.4 | Chi giám định các mẫu môi trường |
|
|
|
|
| 50 | 50 |
|
5.5 | Hội nghị, hội thảo về công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường |
|
|
|
|
| 30 | 30 |
|
5.6 | Chi khác (chi các nội dung đột xuất, ngoài kế hoạch) |
|
|
|
|
| 10 | 10 |
|
C.2 | (Cấp huyện) |
|
|
|
| 2018 | 56.850 | 56.850 |
|
1 | TP Mỹ Tho |
|
|
| TP Mỹ Tho | 2018 | 8.400 | 8.400 |
|
1.1 | Hỗ trợ kinh phí thực hiện kế hoạch liên tịch với các ban, ngành, đoàn thể thành phố. |
|
|
| Phòng TN&MT | 2018 | 100 | 100 |
|
1.2 | Phối hợp với Đài phát thanh - truyền hình thành phố và các phường xã thực hiện tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường. |
|
|
| Phòng TN&MT | 2018 | 10 | 10 |
|
1.3 | Tổ chức học tập, tập huấn, tuyên truyền nâng cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường cho các ngành và cấp địa phương. |
|
|
| Phòng TN&MT | 2018 | 30 | 30 |
|
1.4 | Đặt mua báo, tạp chí Tài nguyên và Môi trường, bản tin môi trường. |
|
|
| Phòng TN&MT | 2018 | 5 | 5 |
|
1.5 | Biên soạn, in ấn, phát hành thông tin bướm về bảo vệ môi trường. |
|
|
| Phòng TN&MT | 2018 | 100 | 100 |
|
1.6 | Phối hợp với các đoàn thể và các địa phương tổ chức mitting ra quân hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới và Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn |
|
|
| Phòng TN&MT | 2018 | 50 | 50 |
|
1.7 | Tổng kết và khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường hàng năm |
|
|
| Phòng TN&MT | 2018 | 10 | 10 |
|
1.8 | Kiểm tra, thu mẫu, xử lý đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố. |
|
|
| Phòng TN&MT | 2018 | 100 | 100 |
|
1.9 | Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong bản cam kết bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận. |
|
|
| Phòng TN&MT | 2018 | 60 | 60 |
|
1.10 | Chi khắc phục sự cố môi trường |
|
|
| Phòng TN&MT | 2018 | 10 | 10 |
|
1.11 | Tham dự, tập huấn, hội nghị, hội thảo nâng cao năng lực quản lý môi trường. |
|
|
| Phòng TN&MT | 2018 | 25 | 25 |
|
1.12 | Trang bị thiết bị vệ sinh môi trường |
|
|
| Phòng TN&MT | 2018 | 500 | 500 |
|
1.13 | Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ (Chi trả lương, BHYT, BHXH ...) |
|
|
| Phòng TN&MT | 2018 | 250 | 250 |
|
1.14 | Chi thực hiện nhiệm vụ chuyên môn về môi trường khi có sự chỉ đạo của cấp trên |
|
|
| UBND TP | 2018 | 250 | 250 |
|
1.15 | Chi trả tiền vận chuyển, xử lý rác |
|
|
|
| 2018 | 6.900 | 6.900 |
|
2 | Thị xã Gò Công |
|
|
| TX Gò Công | 2018 | 6.300 | 6.300 |
|
2.1 | Hỗ trợ kinh phí cho đơn vị Liên tịch (Đoàn TNCSHCM thị xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thị xã, Hội Người cao tuổi, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Cựu chiến binh,...) thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường và nhân rộng các mô hình điểm có hiệu quả. |
|
|
|
|
| 150 | 150 |
|
2.2 | Phối hợp với Đài Truyền thanh - Truyền hình thị xã và các phường xã thực hiện tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường. |
|
|
|
|
| 10 | 10 |
|
2.3 | Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường cho các ngành và cấp địa phương. |
|
|
|
|
| 30 | 30 |
|
2.4 | Biên soạn, in ấn, phát hành thông tin bướm về bảo vệ môi trường. |
|
|
|
|
| 50 | 50 |
|
2.5 | Phối hợp với các đoàn thể và các địa phương tổ chức các hoạt động hưởng ứng các sự kiện lớn về môi trường như tổ chức mit tinh, tổ chức Hội thi Ngày Môi trường thế giới và Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn... |
|
|
|
|
| 70 | 70 |
|
2.6 | Tổng kết và khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường năm 2018 |
|
|
|
|
| 10 | 10 |
|
2.7 | Kiểm tra, thu mẫu, xử lý đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố. |
|
|
|
|
| 50 | 50 |
|
2.8 | Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong bản cam kết bảo vệ môi trường/kế hoạch bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã được xác nhận. |
|
|
|
|
| 50 | 50 |
|
2.9 | Tập huấn nghiệp vụ chuyên môn về môi trường. |
|
|
|
|
| 25 | 25 |
|
2.10 | Trang bị thùng rác, thùng rác compost, tập huấn thực hiện phương án thu gom rác nông thôn |
|
|
|
|
| 200 | 200 |
|
2.11 | Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Nghị định 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 |
|
|
|
|
| 150 | 150 |
|
2.12 | Chi nhân rộng các mô hình điển hình về bảo vệ môi trường hoạt động có hiệu quả |
|
|
|
|
| 100 | 100 |
|
2.13 | Kinh phí thu gom, vận chuyển, xử lý rác |
|
|
|
|
| 4.455 | 4.455 |
|
2.14 | Kinh phí nạo vét hố ga |
|
|
|
|
| 550 | 550 |
|
2.15 | Chi mua xe rác, thùng rác |
|
|
|
|
| 300 | 300 |
|
2.16 | Chi hỗ trợ các xã thực hiện tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
| 50 | 50 |
|
2.17 | Chi thực hiện nhiệm vụ chuyên môn về môi trường khi có sự chỉ đạo của cấp trên |
|
|
|
|
| 50 | 50 |
|
3 | Huyện Cái Bè |
|
|
| Huyện Cái Bè | 2018 | 8.400 | 8.400 |
|
| Thanh tra, kiểm tra môi trường |
|
|
|
|
|
| 100 |
|
| Hưởng ứng các ngày lễ, chiến dịch môi trường |
|
|
|
|
|
| 100 |
|
| Tuyên truyền bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
| 50 |
|
| Xử lý ô nhiễm môi trường |
|
|
|
|
|
| 350 |
|
| Hỗ trợ các ban ngành tuyên truyền về bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
| 100 |
|
| Chi trả tiền vận chuyển, xử lý rác |
|
|
|
|
|
| 7.700 |
|
4 | Huyện Châu Thành |
|
|
| Huyện Châu Thành | 2018 | 5.250 | 5.250 |
|
4.1 | Hợp đồng lao động |
|
|
|
|
|
| 100 |
|
4.2 | Chi trả tiền vận chuyển, xử lý rác |
|
|
|
|
|
| 4.400 |
|
4.3 | Phối hợp với các đoàn thể và các địa phương tổ chức mitting ra quân hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới và Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn. |
|
|
|
|
|
| 50 |
|
4.4 | Kiểm tra, thu mẫu, xử lý đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện. |
|
|
|
|
|
| 40 |
|
4.5 | Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong bản cam kết bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận. |
|
|
|
|
|
| 70 |
|
4.6 | Hỗ trợ kinh phí cho các đoàn thể thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường. |
|
|
|
|
|
| 120 |
|
4.7 | Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường cho các ngành và cấp địa phương. |
|
|
|
|
|
| 120 |
|
4.8 | Biên soạn, in ấn, phát hành thông tin bướm về bảo vệ môi trường. |
|
|
|
|
|
| 50 |
|
4.9 | Trang bị thùng rác, nhà vệ sinh công cộng |
|
|
|
|
|
| 300 |
|
5 | Huyện Gò Công Tây |
|
|
| Huyện Gò Công Tây | 2018 | 4.200 | 4.200 |
|
| Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Hỗ trợ chi vận chuyển xử lý rác thải |
|
|
|
| 2018 | 4.200 | 4.200 |
|
6 | Huyện Cai Lậy |
|
|
| Huyện Cai Lậy | 2018 | 4.200 | 4.200 |
|
| Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Hỗ trợ chi vận chuyển xử lý rác thải |
|
|
|
| 2017 | 4.200 | 4.200 |
|
7 | Huyện Gò Công Đông |
|
|
| Huyện Gò Công Đông | 2017 | 4.200 | 4.200 |
|
| Xử lý ô nhiễm môi trường |
|
|
|
|
| 80 | 80 |
|
| Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường |
|
|
|
|
| 45 | 45 |
|
| Quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh (Điều tra, thống kê chất thải, đánh giá tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường, thu gom, xử lý chất thải và các trang thiết bị) |
|
|
|
|
| 3.823 | 3.823 |
|
| Điều tra thống kê thực trạng loài ngoại lai xâm hại trên địa bàn huyện |
|
|
|
|
| 20 | 20 |
|
| Hợp đồng lao động chuyên môn về môi trường |
|
|
|
|
| 296 | 296 |
|
| Tập huấn, tuyên truyền về bảo vệ môi trường truyền |
|
|
|
|
| 16 | 16 |
|
8 | Huyện Tân Phú Đông |
|
|
| Huyện Tân Phú | 2018 | 2.700 | 2.700 |
|
8.1 | Hỗ trợ kinh phí thực hiện các Kế hoạch liên tịch thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường. |
|
|
|
|
| 50 | 50 |
|
8.2 | Phối hợp với Đài phát thanh và các xã thực hiện tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường. |
|
|
|
|
| 15 | 15 |
|
8.3 | Tổ chức học tập, tập huấn, tuyên truyền nâng cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường cho các ngành và cấp địa phương. |
|
|
|
|
| 50 | 50 |
|
8.4 | Biên soạn, in ấn, phát hành thông tin bướm về bảo vệ môi trường. |
|
|
|
|
| 5 | 5 |
|
8.5 | Phối hợp Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, các địa phương tổ chức hưởng ứng các ngày lễ của ngành... |
|
|
|
|
| 100 | 100 |
|
8.6 | Tổng kết và khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường. |
|
|
|
|
| 15 | 15 |
|
8.7 | Kiểm tra, thu mẫu, xử lý đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường. |
|
|
|
|
| 50 | 50 |
|
8.8 | Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong các hồ sơ môi trường đã được xác nhận và các cơ sở chưa thực hiện lập và đăng ký hồ sơ môi trường. |
|
|
|
|
| 25 | 25 |
|
8.9 | Tập huấn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường. |
|
|
|
|
| 10 | 10 |
|
8.10 | Trang bị thùng rác, nhà vệ sinh công cộng |
|
|
|
|
| 300 | 300 |
|
8.11 | Thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải, cải tạo, nâng cấp bãi rác |
|
|
|
|
| 1.800 | 1.800 |
|
8.12 | Chi phí thực hiện các nhiệm vụ khác được UBND huyện và cấp trên giao |
|
|
|
|
| 280 | 280 |
|
9 | Huyện Tân Phước |
|
|
| Huyện Tân Phước | 2018 | 2.700 | 2.700 |
|
9.1 | Hợp đồng lao động |
|
|
|
|
| 200 | 200 |
|
9.2 | Tổ chức Lễ mít tinh và các hoạt động hưởng ứng Ngày MTTG 05/6, CDLCTGSH |
|
|
|
|
| 60 | 60 |
|
9.3 | Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị ký kết liên tịch thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường; tổ chức hội nghị tuyên truyền, tập huấn các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường cho các xã, thị trấn, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
|
|
|
|
| 80 | 80 |
|
9.4 | Phân tích mẫu chất thải của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phản ánh gây ô nhiễm môi trường |
|
|
|
|
| 40 | 40 |
|
9.5 | Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã được xác nhận |
|
|
|
|
| 60 | 60 |
|
9.6 | Trang bị thùng chứa rác thải sinh hoạt, nhà vệ sinh công cộng |
|
|
|
|
| 350 | 350 |
|
9.7 | Chi hỗ trợ tiền vận chuyển, xử lý rác cho các xã, thị trấn |
|
|
|
|
| 1.770 | 1.770 |
|
9.8 | In ấn, cung cấp thông tin bướm tuyên truyền về bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
| 30 | 30 |
|
9.9 | Hoạt động xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản |
|
|
|
|
| 40 | 40 |
|
9.10 | Chi ứng phó khắc phục sự cố môi trường |
|
|
|
|
| 70 | 70 |
|
10 | Huyện Chợ Gạo |
|
|
| Huyện Chợ Gạo | 2018 | 4.200 | 4.200 |
|
10.1 | Hợp đồng lao động |
|
|
|
|
| 132 | 132 |
|
10.2 | Lắp đặt bảng tuyên truyền về bảo vệ môi trường các xã nông thôn mới. |
|
|
|
|
| 130 | 130 |
|
10.3 | Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường. |
|
|
|
|
| 28 | 28 |
|
10.4 | Phối hợp với các đoàn thể và các địa phương tổ chức mít tinh và ra quân hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới 05/6 và Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn. |
|
|
|
|
| 30 | 30 |
|
10.5 | Tổ chức treo băng rôn tuyên truyền Ngày Nước thế giới 22/3, Tuần lễ Biển và hải đảo, Ngày Quốc tế đa dạng sinh học, Ngày Khí tượng thế giới. |
|
|
|
|
| 30 | 30 |
|
10.6 | Kiểm tra, thu mẫu, xử lý đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện. |
|
|
|
|
| 35 | 35 |
|
10.7 | Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong kế hoạch bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận. |
|
|
|
|
| 15 | 15 |
|
10.8 | Đầu tư, trang bị xe ép rác chuyên dụng |
|
|
|
|
| 1.450 | 1.450 |
|
10.9 | Hỗ trợ khắc phục ô nhiễm môi trường |
|
|
|
|
| 150 | 150 |
|
10.10 | Hỗ trợ kỹ thuật về lò đốt rác thải sinh hoạt |
|
|
|
|
| 1.000 | 1.000 |
|
10.11 | Chi hoạt động xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản |
|
|
|
|
| 14 | 14 |
|
10.12 | Chi các hoạt động khác về bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
| 50 | 50 |
|
10.13 | Chi hỗ trợ tiền vận chuyển, xử lý rác cho các xã, thị trấn |
|
|
|
|
| 1.136 | 1.136 |
|
11 | Thị xã Cai Lậy |
|
|
| Thị xã Cai Lậy | 2018 | 6.300 | 6.300 |
|
| Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Hỗ trợ chi vận chuyển xử lý rác thải |
|
|
|
|
| 6.300 | 6.300 |
|
| Tổng kinh phí |
|
|
|
|
| 77.450 | 77.450 |
|
D | Hỗ trợ xử lý môi trường nghiêm trọng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Không có |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhiệm vụ mới mở |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Không có |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí: A+B+C+D |
|
|
|
|
| 77.450 | 77.450 |
|
- 1 Kế hoạch 521/KH-UBND năm 2017 thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2018 do tỉnh An Giang ban hành
- 2 Kế hoạch 2213/KH-UBND năm 2017 về bảo vệ môi trường và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2018 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3 Công văn 1411/BTNMT-KH năm 2017 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2018 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2017
- 6 Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- 7 Nghị định 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 8 Thông tư 31/2016/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Kế hoạch 2058/KH-UBND năm 2016 bảo vệ môi trường và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10 Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Kế hoạch 85/KH-UBND năm 2016 về bảo vệ môi trường và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường tỉnh Lạng Sơn năm 2017
- 12 Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2020
- 13 Thông tư liên tịch 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14 Nghị quyết 118/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2016
- 15 Thông tư 35/2015/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao do Bộ trường Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16 Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 17 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 18 Thông tư 26/2015/TT-BTNMT quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 19 Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa gây tiếng ồn, gây mất an ninh trật tự tại khu dân cư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 20 Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 21 Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 22 Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 23 Thông tư liên tịch 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ, dự án theo Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 24 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 25 Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 26 Nghị định 165/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và danh mục phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông và bảo vệ môi trường
- 27 Thông tư liên tịch 27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT quy định tiêu chí xác định và danh mục loài ngoại lai xâm hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 28 Quyết định 1287/QĐ-TTg năm 2013 phân công nhiệm vụ thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29 Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2013 chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Ban chấp hành Trung ương ban hành
- 30 Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 31 Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 32 Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 33 Thông tư 04/2010/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện trại chăn nuôi lợn, trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 34 Luật đa dạng sinh học 2008
- 35 Nghị định 81/2007/NĐ-CP về tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước
- 36 Nghị quyết 41-NQ/TW về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước do Bộ Chính trị ban hành
- 1 Kế hoạch 85/KH-UBND năm 2016 về bảo vệ môi trường và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường tỉnh Lạng Sơn năm 2017
- 2 Kế hoạch 2058/KH-UBND năm 2016 bảo vệ môi trường và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Kế hoạch 521/KH-UBND năm 2017 thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2018 do tỉnh An Giang ban hành
- 4 Kế hoạch 2213/KH-UBND năm 2017 về bảo vệ môi trường và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2018 do tỉnh Điện Biên ban hành