UBND TỈNH HÀ GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 202/KH-HĐPH | Hà Giang, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
1. Mục đích
- Phổ biến kịp thời các Nghị định của Chính phủ (gọi tắt là các Nghị định) và các văn bản Quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh mới ban hành (gọi tắt là văn bản QPPL của tỉnh) cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dàn trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Tăng cường vai trò chỉ đạo của Thủ trưởng các ngành, các cấp trong việc triển khai, thực hiện tốt các Nghị định của Chính phủ và các văn bản QPPL của tỉnh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành, địa phương mình; phát huy vai trò của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong việc gương mẫu chấp hành pháp luật.
- Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện các Nghị định và các văn bản QPPL của tỉnh. Phân công cụ thể trách nhiệm cho các ngành, các cấp; xác định rõ nội dung trọng tâm, hình thức tuyên truyền, phổ biến phù hợp đối tượng và địa bàn, đảm bảo tổ chức quán triệt triển khai kịp thời, đạt chất lượng và hiệu quả cao.
2. Yêu cầu
Việc thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm tránh hình thức, lãng phí; có sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị trong quá trình tổ chức thực hiện.
a) Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn tuyên truyền, phổ biến nội dung, tinh thần của các Nghị định và các văn bản QPPL của tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Các ngành thành viên của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh; Thủ trưởng cơ quan được phân công chủ trì quán triệt, phổ biến, tuyên truyền các Nghị định và các văn bản QPPL của tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2017.
b) Hướng dẫn nội dung, hình thức tuyên truyền phù hợp với từng đối tượng, địa bàn:
- Cơ quan chủ trì: Thủ trưởng các cơ quan theo nhiệm vụ được phân công.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2017.
c) Tổ chức triển khai, quán triệt, phổ biến, tuyên truyền các Nghị định và các văn bản QPPL của tỉnh cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân
- Cơ quan chủ trì: Các ngành thành viên của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh; Thủ trưởng cơ quan được phân công chủ trì quán triệt, phổ biến, tuyên truyền các Nghị định và các văn bản QPPL của tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2017.
2. Tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin, truyền thông
a) Đăng tải toàn văn nội dung các Nghị định và các văn bản QPPL của tỉnh trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin diện tư
- Cơ quan chủ trì: Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Trang thông tin điện tử của các Sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2017
b) Cập nhật các Nghị định và các văn bản QPPL của tỉnh trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo tinh thần Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ
- Cơ quan chủ trì: Các ngành thành viên của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh; Thủ trưởng cơ quan được phân công chủ trì quán triệt, phổ biến, tuyên truyền các Nghị định và các văn bản QPPL của tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Tuyên truyền, phổ biến trên các Báo, Đài Phát thanh - Truyền hình địa phương
Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nội dung các Nghị định và các văn bản QPPL của tỉnh trên Báo Hà Giang: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, huyện; các tạp chí và bản tin chuyên ngành; hệ thống truyền thanh cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Các tạp chí, các cơ quan có Bản tin
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2017.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách địa phương theo phân cấp và các nguồn kinh phí huy động, tài trợ khác (nếu có).
1. Giao Sở Tư pháp - Thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các ngành, các cấp triển khai thực hiện Kế hoạch và báo cáo kết quả theo quy định.
2. Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện tốt vai trò tư vấn cho UDND cùng cấp và huy động nguồn lực triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Các Sở, ban, ngành được giao nhiệm vụ chủ trì trong Kế hoạch có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào điều kiện thực tế để triển khai thực hiện, báo cáo kết quả theo quy định.
4. Các Sở, ban, ngành; Ủy han nhân dân các huyện, thành phố báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch lồng ghép trong Báo cáo công tác phổ biến, giáo dục pháp luật định kỳ 06 tháng trước ngày 30/6/2017; 01 năm trước ngày 25/11/2017 về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp và Thủ tướng Chính phủ.
Trên đây là Kế hoạch quán triệt, phổ biến, tuyên truyền các Nghị định của Chính phủ và các văn bản Quy phạm pháp luật của tỉnh mới ban hành của Hội đồng phối hợp Phổ biến giáo dục pháp luật cấp tỉnh./.
| TM. HỘI ĐỒNG PHỐI HỢP |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 202/KH-HĐPH, ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng phối hợp PBGDPL)
STT | Tên văn bản | Cơ quan chủ trì | Thời gian thực hiện |
01 | Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường | Các Sở, ban, ngành | Quý I năm 2017 |
02 | Nghị định số 159/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Thanh tra về tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân. | Các Sở, ban, ngành | Quý I năm 2017 |
03 | Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 17/11/2016 quy định về việc quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí BVMT trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý I năm 2017 |
04 | Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 quy định về việc quy định mức học phí đối với ngành nghề đào tạo trung cấp nghề và cao đẳng nghề từ năm 2016-2017 đến năm 2020-2021 | Sở Tài chính | Quý I năm 2017 |
05 | Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 11/12/2016 Quy định về phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Sở Tài chính | Quý I năm 2017 |
06 | Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 11/12/2016 về việc bãi bỏ Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày 13/7/2013 và Nghị quyết số 130/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân | Sở Nội vụ | Quý I năm 2017 |
07 | Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND ngày 11/12/2016 quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; Tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý I năm 2017 |
08 | Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 11/12/2016 quy định về phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Sở Tài chính | Quý I năm 2017 |
09 | Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 11/12/2016 về việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Sở Tài chính | Quý I năm 2017 |
10 | Nghị quyết số 52/2016/NQ-HĐND ngày 11/12/2016 quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Sở Nội vụ | Quý I năm 2017 |
11 | Nghị quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 11/12/2016 quy định về số lượng, chức danh, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phổ trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Sở Nội vụ | Quý I năm 2017 |
12 | Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 11/12/2016 quy định về Lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Sở Tài chính | Quý I năm 2017 |
- 1 Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 09/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND quy định về Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND và 130/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
- 6 Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7 Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định về phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8 Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9 Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10 Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11 Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND quy định về Lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 12 Nghị định 159/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thanh tra về tổ chức và hoạt động của Ban thanh tra nhân dân
- 13 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định mức học phí đối với ngành nghề đào tạo trung cấp nghề và cao đẳng nghề từ năm 2016-2017 đến năm 2020-2021 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 14 Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- 15 Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 16 Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 17 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 09/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành