Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 206/KH-UBND

Đà Nẵng, ngày 13 tháng 01 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Thực hiện Quyết định số 2782/QĐ-BTNMT ngày 31/10/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, UBND thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ bảo vệ môi trường của thành phố.

2. Đánh giá hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường; nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm, khuyến khích nỗ lực của các cơ quan quản lý nhà nước và người dân trong công tác bảo vệ môi trường.

II. NỘI DUNG BỘ CHỈ SỐ

- Các chỉ số đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường và phân công đơn vị thực hiện tại phụ lục kèm theo.

- Khái niệm, phương pháp tính đối với từng chỉ số thành phần của Bộ chỉ số được quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định số 2782/QĐ-BTNMT ngày 31/10/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

III. NGUYÊN TẮC VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN

1. Nguyên tắc:

- Kỳ hạn số liệu phục vụ đánh giá là 01 năm, tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm đánh giá.

- Các đơn vị được phân công chịu trách nhiệm rà soát, thu thập thông tin, báo cáo kết quả thực hiện các Chỉ số thuộc thẩm quyền quản lý.

- Tham mưu UBND thành phố triển khai thực hiện có hiệu quả các chỉ số được giao.

2. Quy trình thực hiện:

a) Đối với năm 2019 (thí điểm)

- Các đơn vị được phân công có trách nhiệm thu thập, tổng hợp số liệu do ngành quản lý và gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 20/01/2020.

- Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình UBND thành phố gửi hồ sơ kết quả tự đánh giá bộ chỉ số của thành phố về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/02/2020.

b) Từ năm 2020

- Các đơn vị được phân công có trách nhiệm thu thập, tổng hợp số liệu do ngành quản lý và gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 20 tháng 01 năm sau.

- Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình UBND thành phố gửi hồ sơ kết quả tự đánh giá bộ chỉ số của thành phố về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 02 năm sau.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường làm cơ quan đầu mối thực hiện tổng hợp, trình UBND thành phố báo cáo Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của địa phương.

2. Giao các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thu thập, báo cáo số liệu thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao và gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, Chủ tịch UBND thành phố yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các quận huyện, các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các đơn vị gửi kiến nghị về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND thành phố./.

 


Nơi nhận:
- Các đơn vị liên quan tại mục IV;
- CT và các PCT UBND TP;
- CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, ĐTĐT, STNMT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Việt Dũng

 

PHỤ LỤC

CHỈ SỐ THÀNH PHẦN VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số 206/KH-UBND ngày 13/01/2020 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Chỉ số

Nội dung

Đơn vị chủ trì thực hiện

Chỉ số 01

Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường

Sở Xây dựng

Chỉ số 02

Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

Chỉ số 03

Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường

Ban quản lý khu công nghệ cao và khu công nghiệp

Chỉ số 04

Tỷ lệ cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

Chỉ số 05

Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường

Sở Y tế

Chỉ số 06

Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để

Sở Tài nguyên và Môi trường

Chỉ số 07

Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị

Sở Giao thông Vận tải

Chỉ số 08

Số lượng sự cố môi trường do chất thải gây ra.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Chỉ số 09

Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

Chỉ số 10

Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa

 

- Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa

Sở Tài nguyên và Môi trường

- Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa

UBND các quận, huyện

- Tỷ lệ các các siêu thị đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa

Sở Công thương

- Tỷ lệ các khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa

Sở Du lịch

Chỉ số 11

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn

UBND các quận, huyện

Chỉ số 12

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường

Công ty cổ phần Môi trường đô thị Đà Nẵng

Chỉ số 13

Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh

Sở Tài nguyên và Môi trường

Chỉ số 14

Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Chỉ số 15

Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung

Sở Xây dựng

Chỉ số 16

Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chỉ số 17

Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh

UBND huyện Hòa Vang

Chỉ số 18

Tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Chỉ số 19

Tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chỉ số 20

Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chỉ số 21

Sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo

Sở Công thương

Chỉ số 22

Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị

Sở Tài nguyên và Môi trường

Chỉ số 23

Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật

Sở Tài nguyên và Môi trường

Chỉ số 24

Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường

Sở Tài chính

Chỉ số 25

Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên 1 triệu dân

Sở Tài nguyên và Môi trường

Chỉ số 26

Tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng

Sở Tài nguyên và Môi trường