- 1 Quyết định 64/2003/QĐ-TTg phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Luật giao thông đường bộ 2008
- 3 Quyết định 1788/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 6 Luật thống kê 2015
- 7 Thông tư 24/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 9 Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 10 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2850/KH-UBND | Bến Tre, ngày 16 tháng 5 năm 2022 |
Thời gian qua, công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre được tăng cường, thực hiện ngày càng tốt hơn; môi trường thành phần (đất, nước , không khí) được kiểm soát, chất lượng môi trường sống được bảo vệ, quản lý tốt hệ sinh thái và tăng cường công tác ứng phó với biến đổi khí hậu; triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, đề án về lĩnh vực bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và biến đổi khí hậu đã ban hành như: Kế hoạch bảo vệ môi trường 03 năm (2022 - 2024), Đề án quản lý rác thải, phân loại rác thải tại nguồn, Kế hoạch hành động giảm rác thải nhựa, Đề án Bến Tre xanh, Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu,...; đồng thời, triển khai có hiệu quả Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản chỉ đạo cấp Trung ương về lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Tuy nhiên, công tác quản lý môi trường còn hạn chế một số mặt, thiếu tập trung một số lĩnh vực như: nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên cần được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; cụm công nghiệp cần có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; chưa thực hiện đánh giá hiện trạng môi trường đất và biện pháp cải tạo suy thoái, ô nhiễm đất; thiếu đầu tư trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị (trạm/10.000 người); một số lĩnh vực như rác thải sinh hoạt (nhà máy xử lý và bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt ô nhiễm, chưa triển khai phân loại rác thải tại nguồn,..), sản xuất than thiêu kết, chăn nuôi,... làm suy thoái, ô nhiễm môi trường.
Bên cạnh đó, công tác tổng hợp số liệu, chỉ số thống kê về bảo vệ môi trường chưa được đầy đủ, dẫn đến đánh giá bảo vệ môi trường chưa đảm bảo về chất lượng, cũng như báo cáo công tác bảo vệ môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu bộ chỉ số môi trường theo dõi, đánh giá hiệu quả công tác bảo vệ môi trường còn hạn chế.
Để nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ môi trường, cải thiện kết quả đánh giá công tác bảo vệ môi trường theo Bộ chỉ số môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện bảo vệ môi trường và thực hiện đánh giá kết quả theo Bộ chỉ số môi trường, báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo định kỳ, với nội dung như sau:
- Thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường để cải thiện chất lượng môi trường sống ngày càng tốt hơn; đồng thời, thực hiện tốt đánh giá kết quả bảo vệ môi trường theo Bộ chỉ số môi trường, báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo hướng dẫn cấp trên.
- Quyết tâm bứt phá mạnh mẽ về thứ hạng kết quả thực hiện bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường các năm tiếp theo của tỉnh Bến Tre để được xếp hạng vào nhóm tỉnh thành đạt mức khá - tốt theo đánh giá của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tạo được sự chuyển biến sâu sắc trong nhận thức của c án bộ, công chức , viên chức về ý nghĩa, tầm quan trọng của Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường; về trách nhiệm của các sở, ban, ngành, địa phương trong việc nâng cao thứ bậc xếp hạng của tỉnh.
- Thực hiện tốt công tác báo cáo bảo vệ môi trường, đánh giá công tác b ảo vệ môi trường theo Bộ chỉ số môi trường cũng như xây dựng cơ sở dữ liệu bộ chỉ số môi trường của tỉnh.
II. CÁC NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
- Chỉ số 01: Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (năm 2021 là 0%); phấn đấu đến năm 2025 thành phố Bến Tre và thị trấn Bình Đại đầu tư hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt; các khu đô thị đầu tư mới đảm bảo 100% có hệ thống xử lý nước thải tập trung.
- Chỉ số 02: Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật mô i trường (năm 2021 là 100%); tiếp tục duy trì hiệu quả xử lý nước thải của các cơ sở đã có hệ thống, 100% các cơ sở mới phát sinh phải đầu tư hệ thống.
- Chỉ số 03: Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (năm 2021 là 100%). Tiếp tục duy trì hiệu quả xử lý nước thải của 02 khu công nghiệp đã có hệ thống và khu công nghiệp mới (khu công nghiệp Phú Thuận) đảm bảo hệ thống thoát nước và xử lý nước thải trước khi tiếp nhận dự án triển khai đầu tư.
- Chỉ số 04: Tỷ lệ cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (năm 2021 là 0%). Đến năm 2025, có ít nhất 01 cụm công nghiệp đã hoạt động đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung; các cụm công nghiệp mới hình thành phải đảm bảo hệ thống xử lý nước thải trước khi tiếp nhận dự án đầu tư.
- Chỉ số 05: Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (năm 2021 là 100%). Tiếp tục duy trì hiệu quả xử lý nước thải của các cơ sở đã có hệ thống, 100% các cơ sở mới phát sinh phải đầu tư hệ thống.
- Chỉ số 06: Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để (năm 2021 là 100%). Không để phát sinh cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh; tăng cường kiểm soát các cơ sở, dự án có nguy cơ xảy ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (nhà máy xử lý rác thải và bãi rác các huyện, các cơ sở có nguồn xả thải lớn).
- Chỉ số 07: Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị (năm 2021 là 21 xe/10.000 người). Tiếp tục duy trì, bố trí phương tiện giao thông công cộng phục vụ dân đô thị, đến năm 2025 phấn đấu đạt 25 xe/10.000 dân.
- Chỉ số 08: Số lượng sự cố môi trường do chất thải gây ra (năm 2021 là 0 vụ); tiếp tục duy trì thực hiện tốt công tác kiểm soát môi trường.
- Chỉ số 09: Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (năm 2021 là 99,4%). Tiếp tục duy trì hiệu quả xử lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh, đến năm 2025 là 100%.
- Chỉ số 10: Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, các khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về giảm thiểu chất thải nhựa (năm 2021 là 0%). Đến năm 2025, 100% các đơn vị nêu trên có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về giảm thiểu chất thải nhựa.
- Chỉ số 11: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn (năm 2021 là 4,9%). Đến năm 2025, phải đạt 70% theo Đề án đã phê duyệt; thực hiện tốt việc phân loại rác thải tại nguồn theo Luật Bảo vệ môi trường 2020.
- Chỉ số 12: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (năm 2021 là 13,7%). Đến năm 2025, tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý là 95,5%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom, xử lý là 80% theo Đề án đã phê duyệt.
- Chỉ số 13: Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh (năm 2021 là 57,15%). Không phát sinh bãi chôn lấp mới; đến năm 2025 tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh đạt tối thiểu 80%.
- Chỉ số 14: Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (năm 2021 là 0%). Hàng năm không để phát sinh ô nhiễm mới.
- Chỉ số 15: Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (năm 2021 là 99,93%). Đến năm 2025, phấn đấu đạt 100%.
- Chỉ số 16: Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (năm 2021 là 99,8%). Đến năm 2025 đạt 100%.
- Chỉ số 17: Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (năm 2021 là 93%). Đến năm 2025 phấn đấu đạt 97%.
- Chỉ số 18: Tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (năm 2021 là 100%). Duy trì xuyên suốt tỷ lệ 100%.
- Chỉ số 19: Tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp (năm 2021 là 0,45%). Tiếp tục duy trì, bố trí quỹ đất phù hợp hàng năm thực hiện trồng rừng để đạt được tỷ lệ che phủ rừng 2% đến năm 2025 theo Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2020 - 2025.
- Chỉ số 20: Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá (năm 2021 là 0,59ha). Phấn đấu giảm thiểu ít nhất thiệt hại qua từng năm; nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ rừng gắn với bảo tồn đa dạng sinh học.
- Chỉ số 21: Sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo (năm 2021 là 164.450kWh). Đến năm 2025, đấu nối đưa vào hoạt động các nhà máy điện gió đã có trong quy hoạch.
- Chỉ số 22: Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị (năm 2021 là 0 trạm/10.000 người). Đến năm 2025, đưa vào hoạt động 03 trạm quan trắc môi trường không khí trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ số 23: Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường (năm 2021 là 50%). Đến năm 2025, 100% cơ sở lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Chỉ số 24: Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường (năm 2021 là 0,64%). Phấn đấu đạt tỷ lệ tối thiểu 1%, từng bước đáp ứng ngân sách cho công tác bảo vệ môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường.
- Chỉ số 25: Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên 1 triệu dân (năm 2021 là 143 người/triệu dân). Đến năm 2025, phấn đấu mỗi xã bố trí đủ 01 cán bộ môi trường.
- Chỉ số 26: Tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng (năm 2021 là 100%). Tiếp tục duy trì, xử lý thông tin phản ánh qua đường dây nóng.
Nhiệm vụ cụ thể của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện nội dung nêu trên kèm theo Phụ lục I.
2. Thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022, báo cáo cho Hội đồng nhân dân huyện và Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 31/01 hàng năm.
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tổ chức xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 31/01 hàng năm.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/02 hàng năm.
- Kỳ báo cáo công tác bảo vệ môi trường tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
Nội dung chính của báo cáo công tác bảo vệ môi trường bao gồm:
a) Hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường đất, nước, không khí; di sản thiên nhiên và đa dạng sinh học.
b) Bối cảnh chung kinh tế - xã hội và các tác động đến môi trường.
c) Kết quả hoạt động bảo vệ môi trường gồm kiểm soát nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại; quản lý chất lượng môi trường đất, nước, không khí; xử lý ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên, đa dạng sinh học.
d) Hệ thống quan trắc và cảnh báo về môi trường.
đ) Xây dựng chính sách, pháp luật, giải quyết thủ tục hành chính, giám sát, kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo về môi trường.
e) Điều kiện và nguồn lực về bảo vệ môi trường.
g) Kết quả thực hiện các chỉ tiêu thống kê về môi trường.
h) Đánh giá chung.
i) Phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp bảo vệ môi trường thời gian tới.
3. Đánh giá kết quả công tác bảo vệ môi trường
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu thập, tổng hợp, đánh giá các chỉ số nhóm I. Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, đảm bảo tính chính xác của số liệu, tính pháp lý, phù hợp của tài liệu kiểm chứng; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tự đánh giá các chỉ số nhóm I, gửi hồ sơ kết quả tự đánh giá các chỉ số nhóm I về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 02 năm sau để tổng hợp, xác minh, thẩm định.
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường được thể hiện bằng một trong các hình thức sau:
a) Báo cáo bằng văn bản giấy, có chữ ký của người có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và bản điện tử (file.doc). Các biểu mẫu tổng hợp số liệu kèm theo báo cáo phải được đóng dấu giáp lai. Báo cáo theo hình thức này được gửi theo phương thức: Gửi, nhận trực tiếp; Gửi, nhận qua dịch vụ bưu chính; Gửi, nhận qua Fax; Gửi, nhận qua hệ thống thư điện tử.
b) Báo cáo bằng văn bản điện tử theo thể thức định dạng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc được số hóa từ văn bản giấy, có chữ ký điện tử của người có thẩm quyền và đóng dấu điện tử của đơn vị. Báo cáo theo hình thức này được gửi theo phương thức: Gửi qua trục liên thông văn bản quốc gia; Gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của địa phương và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực để tổ chức thực hiện nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường, chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh; có trách nhiệm tổng hợp, bảo đảm tính chính xác của số liệu, tính pháp lý, phù hợp của tài liệu kiểm chứng trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo các chỉ số nhóm I (trước ngày 15 tháng 02 hàng năm).
2. Giao các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được giao và điều tra thông tin để thu thập, báo cáo số liệu thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao và gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
3. Cơ quan truyền thông địa phương tăng cường xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, phóng sự về bảo vệ môi trường.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền sâu rộng về phong trào bảo vệ môi trường, giám sát, phản biện việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Kèm theo các phụ lục:
- Phụ lục I: Chỉ số thành phần và phân công thực hiện đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường.
- Phụ lục II: Hướng dẫn tự đánh giá các chỉ số thành phần nhóm I bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường tỉnh Bến Tre.
- Phụ lục III: Mẫu báo cáo công tác bảo vệ môi trường.
Trên đây là Kế hoạch cải thiện bảo vệ môi trường và thực hiện đánh giá kết quả theo Bộ chỉ số môi trường, báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo định kỳ, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan chủ động triển khai thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CHỈ SỐ THÀNH PHẦN VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT | Chỉ số | Đơn vị báo cáo | Tài liệu kiểm chứng | Nội dung cần thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | ||||
1. | Chỉ số 01: Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường | Sở Xây dựng | Công ty Cổ phần cấp thoát nước Bến Tre, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Báo cáo hàng năm của các cơ quan quản lý ngành, các đơn vị cấp nước và các đơn vị vận hành hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đô thị tập trung. | Tỷ lệ năm 2021 là 0%. - Tranh thủ nguồn lực triển khai đầu tư hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đô thị thành phố Bến Tre, thị trấn Châu Thành giai đoạn 2022 - 2025. - Các khu đô thị đầu tư mới phải đảm bảo 100% có hệ thống xử lý nước thải tập trung, thực hiện thủ tục môi trường được phê duyệt theo quy định. |
2. | Chỉ số 02: Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ban Quản lý các khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Báo cáo giám sát môi trường hàng năm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. | Tỷ lệ năm 2021 là 100%. - Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, giám sát các cơ sở thực hiện cam kết theo hồ sơ môi trường được duyệt (nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật). |
3. | Chỉ số 03: Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường | Ban Quản lý các khu công nghiệp | Sở Tài nguyên và Môi trường | Báo cáo giám sát môi trường hàng năm của các khu công nghiệp; Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. | Tỷ lệ năm 2021 là 100%. - Duy trì vận hành hiệu quả hệ thống xử lý nước thải đã đầu tư xây dựng. - Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải của các công ty trong khu công nghiệp. |
4. | Chỉ số 04: Tỷ lệ cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường | Sở Công Thương | Sở Tài nguyên và Môi trường | Báo cáo giám sát môi trường hàng năm của các cụm công nghiệp; Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. | Tỷ lệ năm 2021 là 0%. - Tranh thủ các nguồn vốn đẩy mạnh đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng các cụm công nghiệp, nhất là đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải. - Tăng cường kiểm tra, giám sát việc đấu nối, xả thải của các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp. |
5. | Chỉ số 05: Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường | Sở Y tế | Sở Tài nguyên và Môi trường | Báo cáo giám sát môi trường hàng năm của các cơ sở y tế; Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. | Tỷ lệ năm 2021 là 100%. - Duy trì vận hành hiệu quả hệ thống xử lý nước thải đã đầu tư xây dựng. |
6. | Chỉ số 06: Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để | Sở Tài nguyên và Môi trường | Công an tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Quyết định chứng nhận hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để của cơ quan có thẩm quyền hoặc các tài liệu/báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, xác nhận việc hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để; Văn bản/quyết định của cơ quan có thẩm quyền xác nhận đã hoàn thành xong biện pháp khắc phục hậu quả và được cho phép hoạt động trở lại (đối với trường hợp bị đình chỉ hoạt động). | Tỷ lệ năm 2021 là 100% . Quản lý, theo dõi tình trạng các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được xử lý triệt để, không để tái phát sinh ô nhiễm. |
7. | Chỉ số 07: Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị | Sở Giao thông vận tải | Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Tài liệu/báo cáo của đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm hoặc các tài liệu chính thống khác, trong đó thể hiện các thông tin, số liệu cần thu thập. | Năm 2021 là 21 phương tiện. Tranh thủ các nguồn vốn tăng cường đầu tư, bố trí phương tiện giao thông công cộng trong nội ô cho các năm tiếp theo. |
8. | Chỉ số 08: Số lượng sự cố môi trường do chất thải gây ra | Sở Tài nguyên và Môi trường | Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Thống kê từ phản ánh của người dân, doanh nghiệp, báo chí, cơ quan truyền thông,... và có cơ quan chức năng xác minh, xác định là do chất thải gây ra từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh. | Năm 2021 không có xảy ra sự cố môi trường do chất thải. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát công trình xử lý chất thải các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo hồ sơ môi trường được phê duyệt (quy mô lớn). |
9. | Chỉ số 09: Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tổng hợp số liệu bao gói thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng được thu gom, lưu trữ và xử lý trên địa bàn tỉnh | - Báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ của chủ nguồn phát sinh chất thải nguy hại. - Báo cáo của các chủ nguồn phát sinh chất thải nguy hại kèm các liên chứng từ xử lý chất thải nguy hại được xác thực bởi đơn vị có chức năng xử lý. - Tài liệu/báo cáo của đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm. | Tỷ lệ năm 2021 là 99,4%. - Tiếp tục hướng dẫn, nhắc nhở các chủ nguồn thải thực hiện thu gom, phân loại xử lý chất thải nguy hại đúng theo quy định. - Tăng cường quản lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng có chứa thành phần nguy hại. |
10. | Chỉ số 10: Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Sở Nội vụ: cung cấp số liệu tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện. - Sở Công Thương: cung cấp số liệu tỷ lệ các siêu thị. - Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch: cung cấp số liệu tỷ lệ các khu du lịch. | - Số liệu về số lượng các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện do Sở Nội vụ quản lý. - Số liệu về số lượng các siêu thị do Sở Công Thương quản lý; số liệu về số lượng các khu du lịch do Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch quản lý. | Tỷ lệ năm 2021 là 0%. Tăng cường công tác tập huấn, tuyên truyền về hạn chế sử dụng các sản phẩm từ nhựa, phân loại rác tại nguồn tại các đơn vị. Đưa nội dung cam kết triển khai thực hiện về chống rác thải nhựa tại các siêu thị, khu du lịch vào việc đánh giá, xác nhận của các cơ quan quản lý. Triển khai thực hiện Đề án Bến Tre xanh, đồng bộ, hiệu quả đối với các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh. |
11. | Chỉ số 11: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Công ty CP Công trình đô thị. - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Báo cáo của các công ty dịch vụ công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ đội thu gom chất thải rắn sinh hoạt,..; Báo cáo của các cơ sở xử lý chất thải rắn. | Tỷ lệ năm 2021 là 4,9%. -Triển khai mô hình điểm về phân loại rác thải tại nguồn để nhân rộng trên địa bàn toàn tỉnh. - Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc các tổ chức, cá nhân thực hiện phân loại rác thải tại nguồn theo hướng dẫn; xử phạt các hành vi vi phạm về phân loại rác thải tại nguồn theo quy định. |
12. | Chỉ số 12: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | - Báo cáo của các cơ sở xử lý chất thải rắn được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép; các đơn vị quản lý, vận hành bãi chôn lấp đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định - Báo cáo của các công ty dịch vụ công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ đội thu gom chất thải rắn sinh hoạt,… - Báo cáo của các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện. | Tỷ lệ năm 2021 là 13,7%. - Tăng cường xã hội hóa trong công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải; Thành lập các tổ chức tự chủ tài chính và tự chủ đầu tư về trang thiết bị thu gom, vận chuyển, mở rộng địa bàn thu gom từ đó tăng tỷ lệ thu gom. - Đưa vào quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn năm 2050 khu liên hợp xử lý rác thải tỉnh (02 khu liên hợp với diện tích tối thiểu 20 ha/khu, sử dụng công nghệ xử lý rác hiện đại, thân thiện môi trường) qua đó làm tăng tỷ lệ xử lý rác thải đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường. |
13. | Chỉ số 13: Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Văn bản nghiệm thu công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. | Tỷ lệ năm 2021 là 57,15%. - Nâng cấp cải tạo các bãi rác cấp huyện; xóa bỏ dần các bãi rác cấp xã và tự phát, từng bước chuyển các bãi rác tạm này thành trạm trung chuyển. |
14. | Chỉ số 14: Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | - Văn bản nghiệm thu dự án/khối lượng công trình của cơ quan có thẩm quyền về khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo. - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định các khu vực đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật, chất độc hóa học do chiến tranh. | Tỷ lệ năm 2021 là 0% . Thực hiện chuyên đề nghiên cứu, đánh giá khu vực bị tồn lưu, bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật, chất độc hóa học do chiến tranh và xử lý các khu vực bị ô nhiễm. |
15. | Chỉ số 15: Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung | Sở Xây dựng | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Công ty Cổ phần cấp thoát nước Bến Tre | Tài liệu/văn bản/công văn/báo cáo của đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm hoặc các tài liệu chính thống khác, trong đó thể hiện các thông tin, số liệu về tổng dân số khu vực đô thị, số dân đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung. | Tỷ lệ năm 2021 là 99,93%. Hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng, mở rộng mạng lưới cấp nước tập trung trong nội thị. |
16. | Chỉ số 16: Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; Công ty Cổ phần cấp thoát nước Bến Tre; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Văn bản, báo cáo của đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm hoặc các tài liệu chính thống khác, trong đó thể hiện các thông tin, số liệu về tổng dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh, tổng dân số nông thôn. | Tỷ lệ năm 2021 là 99,8% . Hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng, nâng cấp công suất, mở rộng mạng lưới cấp nước khu vực nông thôn. Khuyến khích đầu tư tư nhân. |
17. | Chỉ số 17: Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Y tế; Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Văn bản, báo cáo của đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm hoặc các tài liệu chính thống khác, trong đó thể hiện các thông tin, số liệu về số hộ gia đình khu vực nông thôn. | Tỷ lệ năm 2021 là 93%. Tăng cường công tác vận động Nhân dân thay đổi thói quen tiến tới xóa bỏ cầu tiêu ao cá. Tạo điều kiện, nguồn vốn hỗ trợ nhất là các hộ nghèo, hộ cận nghèo có khả năng tiếp cận xây dựng hố xí hợp vệ sinh. |
18. | Chỉ số 18: Tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Quản lý rừng phòng hộ và đặc dụng | - Các quyết định thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. - Quy hoạch tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Tỷ lệ năm 2021 là 100%. Thực hiện tốt công tác quản lý, bảo vệ các khu bảo tồn đã được thành lập. Chú trọng công tác quy hoạch, giữ vững diện tích đất các khu bảo tồn. |
19. | Chỉ số 19: Tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ban Quản lý rừng phòng hộ và đặc dụng; Ủy ban nhân dân huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú | - Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch lâm nghiệp (phát triển rừng) của địa phương. - Văn bản/báo cáo của cơ quan quản lý nghiệm thu diện tích rừng trồng mới tập trung. | Tỷ lệ năm 2021 là 0,45%. Xây dựng kế hoạch trồng rừng mới hàng năm. Giám sát, đánh giá công tác trồng rừng hàng năm. Đánh giá, nghiên cứu, đề xuất giải pháp chống xói lở bờ biển, bờ sông bảo vệ rừng. |
20. | Chỉ số 20: Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ban Quản lý rừng phòng hộ và đặc dụng; Ủy ban nhân dân huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú | Văn bản, báo cáo của cơ quan quản lý về diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá. | Tỷ lệ năm 2021 là 0,59%. Tăng cường công tác quản lý, thường xuyên kiểm tra rừng. Trang bị đầy đủ trang thiết bị phục vụ phòng cháy chữa cháy khi xảy ra sự cố. |
21. | Chỉ số 21: Sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo | Sở Công Thương | Công ty Điện lực tỉnh Bến Tre | Văn bản, báo cáo của đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm; báo cáo của đơn vị quản lý vận hành các nhà máy điện gió; các nhà máy sản xuất điện từ năng lượng mặt trời. | Sản lượng điện năm 2021 là 164.450 kWh. Quản lý chặt chẽ hoạt động các nhà máy điện gió theo các hồ sơ, thủ tục được phê duyệt. |
22. | Chỉ số 22: Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | - Quyết định chủ trương đầu tư. - Văn bản nghiệm thu vận hành các trạm quan trắc. | Tỷ lệ năm 2021 là 0%. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án đầu tư các trạm quan trắc môi trường không khí tự động trên địa bàn tỉnh. |
23. | Chỉ số 23: Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ban Quản lý các khu công nghiệp; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Văn bản, báo cáo của các cơ sở; báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường. | Tỷ lệ năm 2021 là 50%. Tăng cường giám sát, nhắc nhở các cơ sở thuộc đối tượng lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động liên tục truyền số liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định. |
24. | Chỉ số 24: Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường | Sở Tài chính | Sở Tài nguyên và Môi trường | Văn bản, báo cáo, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao ngân sách, kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường. | Tỷ lệ năm 2021 là 0,64% . Trên cơ sở đề xuất danh mục dự án về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất, xem xét thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, phân bổ ngân sách thực hiện. |
25. | Chỉ số 25: Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên 1 triệu dân | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn Các Sở, ngành: Sở Nội vụ; Công an tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp: Tổng hợp số liệu gửi về sở Tài nguyên và Môi trường | - Số liệu quản lý công chức của Sở Nội vụ. - Số liệu thống kê các ngành, các địa phương. | Số lượng năm 2021 là 143 người . Tăng cường bố trí cán bộ chuyên trách môi trường các cấp đúng chuyên môn nghiệp vụ, đảm bảo giải quyết tốt các vấn đề môi trường. |
26. | Chỉ số 26: Tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng | Sở Tài nguyên và Môi trường | Công an tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Số lượng đơn thư phản ánh tiếp nhận và số lượng đơn thư được giải quyết. | Tỷ lệ năm 2021 là 100%. Củng cố, duy trì số điện thoại đường dây nóng 24/24. Tiếp nhận và xử lý nhanh chóng các phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường. |
HƯỚNG DẪN TỰ ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN NHÓM I BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
THU THẬP SỐ LIỆU, ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN NHÓM I CỦA BỘ CHỈ SỐ
- Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường tại các đô thị trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả xử lý nước thải sinh hoạt đô thị của địa phương.
- Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường trên tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên phát sinh của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) | = | Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường | x | 100 |
Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên phát sinh |
Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên phát sinh được xác định bằng 80% tổng công suất cấp nước sạch cho sinh hoạt thực tế tại các đô thị từ loại IV trở lên hoặc dựa trên định mức sử dụng nước trên đầu người.
Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trườn g : được tính qua tổng công suất xử lý thực tế của các hệ thống xử lý nước thải tập trung (bao gồm cả các hệ thống xử lý nước thải của các khu đô thị, khu chung cư) đã đưa vào vận hành của các đô thị từ loại IV trở lên.
1.3. Phạm vi tính toán chỉ số: Nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên phát sinh và được xử lý trong năm.
1.4. Tài liệu kiểm chứng:
Báo cáo hàng năm của các cơ quan quản lý ngành, các đơn vị cấp nước và các đơn vị vận hành hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đô thị tập trung.
1.5. Nguồn số liệu: số liệu thống kê ngành xây dựng.
1.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 01: Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
STT | Quận/huyện | Công suất cấp nước sạch thực tế tại các đô thị từ loại IV trở lên của địa phương (m3) | Khối lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại các đô thị từ loại IV trở lên (m3; tính bằng 80% tổng công suất cấp nước sạch thực tế) | Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (m3) | Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) | |||||||||||||||
Tổng số | Đô thị loại đặc biệt | Đô thị loại I | Đô thị loại II | Đô thị loại III | Đô thị loại IV | Tổng số | Đô thị loại đặc biệt | Đô thị loại I | Đô thị loại II | Đô thị loại III | Đô thị loại IV | Tổng số | Đô thị loại đặc biệt | Đô thị loại I | Đô thị loại II | Đô thị loại III | Đô thị loại IV | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
| Toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Quận/huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Quận/huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 1 = Cột 2 Cột 3 Cột 4 Cột 5 Cột 6
Cột 7 = Cột 8 Cột 9 Cột 10 Cột 11 Cột 12
Cột 13 = Cột 14 Cột 15 Cột 16 Cột 17 Cột 18
Cột 19 = (Cột 13 : Cột 7) x 100.
2.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh tình hình đầu tư cơ sở hạ tầng về bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên đang hoạt động trên địa bàn; là cơ sở đánh giá kết quả quản lý, bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ của địa phương.
2.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng số cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường trên tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động phát sinh từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) | = | Tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường (cơ sở) | x | 100 |
Tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên (cơ sở) |
Trong đó:
Hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (QCKTMT) là hệ thống xử lý nước thải đảm bảo các thông số nước thải sau xử lý đạt QCKTMT (căn cứ theo kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; báo cáo giám sát môi trường hàng năm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ). Trường hợp qua thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường phát hiện có thông số môi trường vượt QCKTMT theo quy định thì được xem là hệ thống xử lý nước thải (HTXLNT) không đạt QCKTMT.
2.3. Phạm vi tính toán chỉ số: cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên được xác định dựa trên cơ sở thiết kế của hệ thống xử lý nước thải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (trừ các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ nằm trong khu, cụm công nghiệp có đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu, cụm công nghiệp; các cơ sở y tế).
2.4 Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo giám sát môi trường hàng năm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
2.5 Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành tài nguyên môi trường (TNMT);
- Số liệu báo cáo hàng năm của các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ
- Số liệu thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 02: Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
STT | Quận/huyện | Số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày trở lên | Số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày trở lên có HTXLNT đạt QCKTMT | Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày trở lên có HTXLNT đạt QCKTMT (%) | ||||
Tổng số | Cơ sở ngoài khu, cụm công nghiệp | Cơ sở nằm trong khu, cụm công nghiệp nhưng không đấu nối nước thải vào HTXLNT tập trung của khu, cụm công nghiệp | Tổng số | Cơ sở ngoài khu, cụm công nghiệp | Cơ sở nằm trong khu, cụm CN nhưng không đấu nối nước thải vào HTXLNT tập trung của khu, cụm công nghiệp | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Quận/huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Quận/huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 1 = Cột 2 Cột 3;
Cột 4 = Cột 5 Cột 6;
Cột 7 = (Cột 4 : Cột 1) x 100.
3.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả bảo vệ môi trường đối với các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao của địa phương.
3.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng số khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trên tổng số khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) | = | Tổng số khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (khu) | x | 100 |
Tổng số khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động (khu) |
Trong đó:
Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt QCKTMT: là khu có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo các thông số nước thải sau xử lý đạt QCKTMT (căn cứ kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; báo cáo giám sát môi trường hàng năm của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao). Trường hợp qua thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường phát hiện có thông số môi trường vượt QCKTMT theo quy định thì được xem là HTXLNT không đạt QCKTMT.
Trường hợp khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao không nhất thiết phải đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung do có đấu nối với hệ thống xử lý nước thải tập trung khác thì được tính là có hệ thống xử lý nước thải tập trung.
3.3. Phạm vi tính toán chỉ số: các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động tại địa phương.
3.4 Tài liệu kiểm chứng.
Báo cáo giám sát môi trường hàng năm của các khu công nghiệp, khu chế xuất; khu công nghệ cao; Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
3.5 Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT;
- Số liệu giám sát môi trường hàng năm của các khu công nghiệp, khu chế xuất; khu công nghệ cao;
- Số liệu thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
3.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 03: Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
STT | Tên KCN, KCX, KCNC đang hoạt động | Địa chỉ | Tình trạng đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung (tích 1 trong 3 cột) | Hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt QCKTMT (tích 1 trong 2 cột) | Tỷ lệ các KCN, KCX, KCNC có HTXLNTTT đạt QCKTMT (%) | |||
Có | Không | Đấu nối | Đạt | Không đạt | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 6 = (Cột 4): (Cột 1 Cột 2 Cột 3) x 100
4.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường của các cụm công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả bảo vệ môi trường đối với các cụm công nghiệp của địa phương.
4.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng số cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trên tổng số cụm công nghiệp đang hoạt động của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) | = | Tổng số cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (cụm) | x | 100 |
Tổng số cụm công nghiệp đang hoạt động (cụm) |
Trong đó:
Cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt QCKTMT: là cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo các thông số nước thải sau xử lý đạt QCKTMT (căn cứ kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; báo cáo giám sát môi trường hàng năm của các cụm công nghiệp). Trường hợp qua thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường phát hiện có thông số môi trường vượt QCKTMT theo quy định thì được xem là HTXLNT không đạt QCKTMT
Trường hợp cụm công nghiệp không nhất thiết phải đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung (do 100% các doanh nghiệp đầu tư thứ cấp đã tự xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn) hoặc có đấu nối vớ i hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường khác thì được tính là có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
4.3. Phạm vi tính toán chỉ số: các cụm công nghiệp đang hoạt động có phát sinh nước thải công nghiệp tại địa phương.
4.4 Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo giám sát môi trường hàng năm của các cụm công nghiệp; Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
4.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT;
- Số liệu báo cáo hàng năm của các cụm công nghiệp;
- Số liệu thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
4.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 04: Tỷ lệ cụm công nghiệp (CCN) có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
STT | Tên CCN đang hoạt động có phát sinh nước thải công nghiệp | Địa chỉ | Tình trạng đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung (tích 1 trong 3 cột) | Hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt QCKTMT (tích 1 trong 2 cột) | Tỷ lệ các CCN có HTXLNTTT đạt QCKTMT | |||
|
|
| Có | Không | 100% các doanh nghiệp thứ cấp đã tự xây dựng HTXLNT hoặc có đấu nối với HTXLNTTT khác | Đạt | Không đạt | (%) |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 6 = (Cột 4): (Cột 1 Cột 2 Cột 3) x 100
5. Chỉ số 05: Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
5.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường của các cơ sở y tế đang hoạt động trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả xử lý nước thải y tế của địa phương.
5.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng số cơ sở y tế đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trên tổng số cơ sở y tế đang hoạt động của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường (%) | = | Tổng số cơ sở y tế đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (cơ sở) | x | 100 |
Tổng số cơ sở y tế đang hoạt động (cơ sở) |
Trong đó:
Các cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: là các cơ sở y tế đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo các thông số nước thải sau xử lý đạt QCKTMT (căn cứ kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; báo cáo giám sát môi trường hàng năm của các cơ sở y tế). Trường hợp qua thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường phát hiện có thông số môi trường vượt QCKTMT theo quy định thì được xem là HTXLNT không đạt QCKTMT
Trường hợp cơ sở y tế không nhất thiết phải đầu tư hệ thống xử lý nước thải do đã đấu nối với hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường khác hoặc đã có hợp đồng thuê các đơn vị có chức năng xử lý toàn bộ nước thải y tế phát sinh thì được tính là cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
5.3. Phạm vi tính toán chỉ số: các cơ sở y tế từ phòng khám đa khoa trở lên (bao gồm các phòng khám đa khoa, các trung tâm y tế, các bệnh viện).
5.4. Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo giám sát môi trường hàng năm của các cơ sở y tế; Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
5.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT, ngành y tế;
- Số liệu giám sát môi trường hàng năm của các cơ sở y tế;
- Số liệu thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
5.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 05: Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
STT | Tên cơ sở y tế đang hoạt động (từ phòng khám đa khoa trở lên) | Địa chỉ | Tình trạng đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung (tích 1 trong 3 cột) | Hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt QCKTMT (tích 1 trong 2 cột) | Tỷ lệ các CCN có HTXLNTTT đạt QCKTMT (%) | |||
Có | Không | Đấu nối với HTXLTT khác hoặc có hợp đồng thuê đơn vị có chức năng xử lý toàn bộ nước thải y tế phát sinh | Đạt | Không đạt | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 6 = (Cột 4): (Cột 1 Cột 2 Cột 3) x 100
6. Chỉ số 06: Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để (%)
6.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh nỗ lực thực hiện các biện pháp xử lý đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng của địa phương.
6.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để là tỷ lệ phần trăm tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được chứng nhận hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để trên tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được cấp có thẩm quyền phê duyệt của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để (%) | = | Tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được chứng nhận hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để (cơ sở) | x | 100 |
Tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (cơ sở) |
Trong đó:
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng: là các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được phê duyệt theo Quyết định số 64/QĐ-TTg năm 2003, Quyết định số 1788/QĐ-TTg năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phát sinh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền; và các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo tiêu chí quy định của Nghị định 40/2019/NĐ-CP (cơ sở có hành vi vi phạm quy định về xả nước thải, thải bụi, khí thải, gây ô nhiễm tiếng ồn, độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải hoặc chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn, chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, đến mức bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động theo quy định của Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường)
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để là cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để (bao gồm cả các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được di dời hoặc đã giải thể); đã hoàn thành xong biện pháp khắc phục hậu quả và được cho phép hoạt động trở lại của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp bị đình chỉ hoạt động).
6.3. Phạm vi tính toán chỉ số: là các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được phê duyệt theo Quyết định số 64/QĐ-TTg năm 2003, Quyết định số 1788/QĐ-TTg năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phát sinh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền; các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo quy định của Nghị định 40/2019/NĐ-CP chưa được xử lý tại đầu kỳ tính toán.
6.4 Tài liệu kiểm chứng
QĐ chứng nhận hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để của cơ quan có thẩm quyền hoặc các tài liệu/báo cáo của Sở TNMT tổng hợp, xác nhận việc hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để; Văn bản/quyết định của cơ quan có thẩm quyền xác nhận đã hoàn thành xong biện pháp khắc phục hậu quả và được cho phép hoạt động trở lại (đối với trường hợp bị đình chỉ hoạt động).
6.5 Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT;
- Số liệu báo cáo của UBND cấp huyện.
6.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 06: Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để (%)
STT | Quận/huyện | Số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng chưa được xử lý tại đầu kỳ tính toán (cơ sở) | Số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để trong kỳ tính toán | Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được | ||||||||
|
| Tổng số | Theo QĐ số 64 | Theo QĐ số 1788 | Theo QĐ của UBND cấp tỉnh | Theo quy định của NĐ 40 | Tổng số | Theo QĐ số 64 | Theo QĐ số 1788 | Theo QĐ của UBND cấp tỉnh | Theo quy định của NĐ 40 | xử lý triệt để (%) |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| Toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 1 = Cột 2 Cột 3 Cột 4 Cột 5
Cột 6 = Cột 7 Cột 8 Cột 9 Cột 10
Cột 11= (Cột 6 : Cột 1) x 100
7. Chỉ số 07: Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị (xe/10.000 người)
7.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, phương tiện giao thông công cộng để giảm nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí di động tại các đô thị trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá nỗ lực cải thiện chất lượng môi trường không khí ở khu vực đô thị của địa phương.
7.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị là tỷ lệ giữa tổng số phương tiện giao thông công cộng được đăng ký lưu hành trên địa bàn và số dân khu vực đô thị của địa phương.
Công thức tính:
Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị | = | Tổng số phương tiện giao thông công cộng được đăng ký lưu hành trên địa bàn (xe) | x | 100 |
Số dân khu vực đô thị (10.000 người) |
Trong đó:
Phương tiện giao thông công cộng là phương tiện “Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định có các điểm dừng đón, trả khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành với cự ly, phạm vi hoạt động nhất định” (Theo Điều 66 - Luật Giao thông đường bộ năm 2008).
7.3. Phạm vi tính toán chỉ số: Phương tiện giao thông công cộng được tính ở chỉ số này gồm: Tàu điện, xe buýt.
7.4. Tài liệu kiểm chứng:
Tài liệu/báo cáo của đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm hoặc các tài liệu chính thống khác, trong đó thể hiện các thông tin, số liệu cần thu thập.
7.5. Nguồn số liệu: số liệu thống kê ngành giao thông vận tải.
7.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 07: Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị (xe/10.000 người)
Số lượng phương tiện giao thông công cộng được đăng ký lưu hành trên địa bàn tỉnh (xe) | Số dân khu vực đô thị (10.000 người) | Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị (xe/10.000 người) | ||
Tổng số | Xe buýt | Tàu điện | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 1 = Cột 2 Cột 3
Cột 5 = (Cột 1 : Cột 4) x 100
8. Chỉ số 08: Số lượng sự cố môi trường do chất thải gây ra (vụ)
8.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh sự chủ động phòng ngừa, kiểm soát nguy cơ phát sinh các sự cố môi trường do chất thải gây ra từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của địa phương.
8.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Số lượng sự cố môi trường do chất thải gây ra (vụ) là chỉ số định lượng căn cứ vào số vụ sự cố do chất thải gây ra trong quá trình thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý và xả chất thải của các dự án, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động trên địa bàn gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng.
Sự cố môi trường do chất thải gây ra được phân theo các mức độ: mức độ thấp, mức độ trung bình, mức độ cao và mức độ thảm họa. Trong đó:
Sự cố môi trường mức độ thấp là sự cố môi trường xảy ra trong phạm vi cơ sở và trong khả năng tự ứng phó của cơ sở; sự cố môi trường xảy ra trong địa giới hành chính cấp huyện và trong khả năng tự ứng phó của các ban/ngành cấp huyện.
Sự cố môi trường mức độ trung bình là sự cố môi trường xảy ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh vượt quá khả năng tự ứng phó của cơ sở và có phạm vi ảnh hưởng trong địa giới hành chính của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Sự cố môi trường mức độ cao là sự cố môi trường xảy ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh vượt quá khả năng tự ứng phó của cơ sở và có phạm vi ảnh hưởng nằm trong địa giới hành chính của hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
Sự cố môi trường mức độ thảm họa là sự cố môi trường đặc biệt nghiêm trọng, có ảnh hưởng lớn đến quốc phòng, an ninh, ngoại giao.
8.3. Phạm vi tính toán chỉ số:
Sự cố môi trường do chất thải gây ra thuộc phạm vi tính toán của chỉ số này bao gồm các sự cố môi trường mức độ trung bình, mức độ cao và mức độ thảm họa.
Sự cố môi trường mức độ thấp, Sự cố môi trường xảy ra do nguyên nhân bất khả kháng từ sự biến đổi của tự nhiên, thiên tai gây ra không thuộc phạm vi tính của chỉ số này.
8.4. Nguồn số liệu: Thống kê từ phản ánh của người dân, doanh nghiệp, báo chí, cơ quan truyền thông,... và có cơ quan chức năng xác minh, xác định là do chất thải gây ra từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn.
8.5. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 08: Sự cố môi trường do chất thải gây ra (vụ)
STT | Tên sự cố liên quan đến chất thải | Thời gian xảy ra sự cố | Địa điểm xảy ra sự cố (thôn/xóm/tổ, phường/xã, quận/huyện) | Mức độ sự cố | Số lượng sự cố môi trường do chất thải gây ra (vụ) | |||
Mức độ thấp | Mức độ trung bình | Mức độ cao | Mức độ thảm họa | |||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 5 = Cột 2 Cột 3 Cột 4
9. Chỉ số 09: Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (%)
9.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ xử lý chất thải nguy hại phát sinh trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả công tác quản lý chất thải nguy hại của địa phương.
9.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường là tỷ lệ phần trăm khối lượng chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường trên tổng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (%) | = | Tổng khối tượng chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (tấn) | x | 100 |
Tổng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh (tấn) |
Trong đó:
- Tổng khối lượng chất thải nguy hại được xử lý: tính theo báo cáo của các chủ phát sinh chất thải nguy hại kèm các liên chứng từ xử lý chất thải nguy hại được xác thực bởi đơn vị xử lý.
- Tổng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh của địa phương: tính theo báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ của chủ nguồn phát sinh chất thải nguy hại.
9.3. Phạm vi tính toán chỉ số: chất thải nguy hại (trừ chất thải phóng xạ) phát sinh trên địa bàn tỉnh và được thu gom, xử lý trong năm.
9.4. Tài liệu kiểm chứng:
- Báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ của chủ nguồn phát sinh chất thải nguy hại
- Báo cáo của các chủ phát sinh chất thải nguy hại kèm các liên chứng từ xử lý chất thải nguy hại được xác thực bởi đơn vị có chức năng xử lý
- Tài liệu/báo cáo của đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm.
9.5. Nguồn số liệu: số liệu thống kê ngành TNMT.
9.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 09: Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (%)
STT | Tổng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh của địa phương (tấn/năm) | Tổng khối lượng chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu về BVMT (tấn/năm) | Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (%) |
A | 1 | 2 | 3 |
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
10.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh nỗ lực, hành động của địa phương trong việc giảm thiểu rác thải nhựa; là cơ sở để đánh giá hiệu quả phong trào chống rác thải nhựa của địa phương.
10.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa là tỷ lệ phần trăm tổng số các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện và các siêu thị, khu du lịch đã ban hành các quy định, kế hoạch, chương trình hành động, cam kết về chống rác thải nhựa trên tổng số các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, khu du lịch trên địa bàn.
Công thức tính:
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa (%) | = | Tổng số các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện và các siêu thị, khu du lịch đã ban hành quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa (đơn vị) | x | 100 |
Tổng số các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện và các siêu thị, khu du lịch (đơn vị) |
10.3. Phạm vi tính toán chỉ số: các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, khu du lịch đang hoạt động thuộc đối tượng phải lập thủ tục môi trường.
10,4. Tài liệu kiểm chứng: Các văn bản quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về giảm thiểu chất thải nhựa, túi ni lon khó phân hủy
10.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu về số lượng các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện do Sở Nội vụ quản lý; số liệu về số lượng các siêu thị do Sở Công Thương quản lý; số liệu về số lượng các khu du lịch do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý.
10.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 10: Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, các khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về giảm thiểu chất thải nhựa (%)
Số lượng các đơn vị trên địa bàn tỉnh | số lượng các đơn vị đã ban hành quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về giảm thiểu chất thải nhựa, túi nilon khó phân hủy | Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, các khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về giảm thiểu chất thải nhựa, túi nilon khó phân hủy (%) | ||||||||||||
Tổng số | Các cơ quan nhà nước cấp tỉnh., cấp huyện | Các cơ quan đảng cấp tỉnh, cấp huyện | Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện | Các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện | Các siêu thị | Các khu du lịch | Tổng số | Các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện | Các cơ quan đảng cấp tỉnh, cấp huyện | Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện | Các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện | Các siêu thị | Các khu du lịch | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 1 = Cột 2 Cột 3 Cột 4 Cột 5 Cột 6 Cột 7
Cột 8 = Cột 9 Cột 10 Cột 11 Cột 12 Cột 13 Cột 14
Cột 15 = (Cột 8: Cột 1) x 100
11. Chỉ số 11: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) được phân loại tại nguồn (%)
11.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, góp phần thúc đẩy hiệu quả hoạt động tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt của địa phương.
11.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn là tỷ lệ phần trăm khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn trên tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn (%) | = | Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn (tấn) | x | 100 |
Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh (tấn) |
Trong đó:
Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người (Theo Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu).
Phân loại chất thải là hoạt động phân tách chất thải (đã được phân định) trên thực tế nhằm chia thành các loại hoặc nhóm chất thải để có các quy trình quản lý khác nhau (Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu).
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn: là khối lượng chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, chủ nguồn thải được phân tách nhằm chia chất thải thành các loại khác nhau từ nơi phát sinh và được thu gom vào các hệ thống thu gom riêng biệt theo quy định.
Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh của địa phương: Được tính theo khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom (là khối lượng CTRSH được thu gom, vận chuyển bởi các công ty dịch vụ công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ đội thu gom CTRSH,... và đưa đến các cơ sở xử lý CTR hoặc bãi chôn lấp).
11.3. Phạm vi tính toán chỉ số: Chất thải rắn sinh hoạt đô thị và chất thải rắn sinh hoạt nông thôn.
11.4. Tài liệu kiểm chứng:
- Báo cáo của các công ty dịch vụ công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ đội thu gom CTRSH,..; Báo cáo của các cơ sở xử lý CTR
11.5.Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT, ngành xây dựng.
- Số liệu báo cáo của UBND cấp huyện.
11.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 11: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn (%)
STT | Quận/huyện | Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh (tấn/năm) | Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn (tấn/năm) | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn (%) |
A | B | 1 | 2 | 3 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 2 : Cột 3) x 100
12.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt của địa phương.
12.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường là tỷ lệ phần trăm khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trên tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (%) | = | Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (tấn) | x | 100 |
Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom (tấn) |
Trong đó:
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường là khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý tại cơ sở xử lý chất thải rắn được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc bãi chôn lấp đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định.
Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom của địa phương: là khối lượng CTRSH được thu gom, vận chuyển bởi các công ty dịch vụ công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ đội thu gom CTRSH,... và đưa đến các cơ sở xử lý CTR hoặc bãi chôn lấp.
12.3. Phạm vi tính toán chỉ số: Chất thải rắn sinh hoạt đô thị và chất thải rắn sinh hoạt nông thôn.
12.4. Tài liệu kiểm chứng:
- Báo cáo của các cơ sở xử lý chất thải rắn được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép; các đơn vị quản lý, vận hành bãi chôn lấp đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định
- Báo cáo của các công ty dịch vụ công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ đội thu gom CTRSH,...
- Báo cáo của các cơ quan chuyên môn về BVMT cấp huyện
12.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT, ngành xây dựng;
- Số liệu báo cáo của UBND cấp huyện.
12.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 12: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (%)
STT | Quận/huyện | Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom của địa phương (tấn/năm) | Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (tấn/năm) | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (%) |
A | B | 1 | 2 | 3 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 2 : Cột 3) x 100
13. Chỉ số 13: Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh (%)
13.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư, đáp ứng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; là cơ sở đánh giá hiệu quả công tác quy hoạch, quản lý chất thải rắn sinh hoạt của địa phương.
13.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh là tỷ lệ phần trăm số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh trên tổng số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đang hoạt động của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh (%) | = | Tổng số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh (bãi) | x | 100 |
Tổng số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đang hoạt động (bãi) |
Trong đó:
Bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh là khu vực được quy hoạch thiết kế, xây dựng để chôn lấp các chất thải rắn thông thường phát sinh từ các khu dân cư và các khu công nghiệp. Bãi chôn lấp hợp vệ sinh phải bao gồm các ô chôn lấp chất thải, vùng đệm, các công trình phụ trợ như trạm xử lý nước, trạm xử lý khí thải, trạm cung cấp điện nước, văn phòng làm việc và các hạng mục khác để giảm thiểu tối đa các tác động tiêu cực của bãi chôn lấp tới môi trường xung quanh (Tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN 6696:2009: Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh - Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường).
13.3. Phạm vi tính toán chỉ số: các khu, bãi chôn lấp chất thải rắn đang hoạt động được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch của địa phương.
13.4. Tài liệu kiểm chứng: Văn bản nghiệm thu công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
13.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT, ngành xây dựng;
- Số liệu báo cáo của UBND cấp huyện.
13.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 13: Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn (CTR) hợp vệ sinh (%)
STT | Tên khu, bãi chôn lấp CTR đang hoạt động theo quy hoạch | Tình trạng hạ tầng kỹ thuật | Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn (CTR) hợp vệ sinh (%) | |
Hợp vệ sinh (bãi) | Không (bãi) | |||
A | B | 1 | 2 | 3 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = Cột 1 : (Cột 1 Cột 2) x 100
14. Chỉ số 14: Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (%)
14.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ xử lý các khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả công tác khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường của địa phương.
14. Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo là tỷ lệ phần trăm tổng số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo trên tổng số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được phát hiện của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (%) | = | Tổng số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (điểm) | x | 100 |
Tổng số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được phát hiện (điểm) |
14.3. Phạm vi tính toán chỉ số: Khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xác định trong chỉ số này bao gồm: các khu vực đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật, chất độc hóa học do chiến tranh do cơ quan có thẩm quyền xác định.
14.4. Tài liệu kiểm chứng:
- Văn bản nghiệm thu dự án/khối lượng công trình của cơ quan có thẩm quyền về khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định các khu vực đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật, chất độc hóa học do chiến tranh
14.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT;
- Số liệu báo cáo của UBND cấp huyện.
14.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 14: Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (%)
STT | Tổng số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được phát hiện trên địa bàn (điểm) | Tình trạng xử lý, cải tạo | |
Đã được xử lý, cải tạo (điểm) | Đang/Chưa xử lý, cải tạo (điểm) | ||
A | 1 | 2 | 3 |
|
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 2: Cột 1) x 100
15. Chỉ số 15: Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (%)
15.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ tiếp cận nước sạch của dân số đô thị trên địa bàn; là cơ sở đánh giá hiệu quả các chương trình cung cấp nước sạch và chất lượng môi trường sống người dân khu vực đô thị của địa phương.
15.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung là tỷ lệ phần trăm dân số sống ở khu vực đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung trong tổng số dân sống ở khu vực đô thị của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (%) | = | Dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (người) | x | 100 |
Tổng dân số khu vực đô thị (người) |
15.3. Phạm vi tính toán chỉ số: dân số khu vực đô thị
15.4. Tài liệu kiểm chứng:
Tài liệu/vb/cv/báo cáo của đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm hoặc các tài liệu chính thống khác, trong đó thể hiện các thông tin, số liệu về tổng dân số khu vực đô thị, số dân đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
15.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành xây dựng.
- Số liệu báo cáo của UBND cấp huyện.
15.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 15: Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (%)
STT | Tổng dân số khu vực đô thị (người) | Dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (người) | Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (%) |
A | 1 | 2 | 3 |
|
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
16. Chỉ số 16: Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (%)
16.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh của người dân nông thôn trên địa bàn; là cơ sở đánh giá hiệu quả chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và chất lượng môi trường sống của dân số nông thôn của địa phương.
16.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh là tỷ lệ phần trăm dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh trên tổng dân số nông thôn của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (%) | = | Tổng dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (người) | x | 100 |
Tổng dân số nông thôn (người) |
16.3. Phạm vi tính toán chỉ số: dân số nông thôn của địa phương.
16.4. Tài liệu kiểm chứng: Văn bản, báo cáo của đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm hoặc các tài liệu chính thống khác, trong đó thể hiện các thông tin, số liệu về tổng dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh, tổng dân số nông thôn
16.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thuộc bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (VSMTNT) do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
- Số liệu báo cáo của UBND cấp huyện.
16.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 16: Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (%)
STT | Tổng dân số nông thôn (người) | Tổng dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (người) | Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (%) |
A | 1 | 2 | 3 |
|
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
17. Chỉ số 17: Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (%)
17.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đáp ứng điều kiện sinh hoạt thiết yếu của người dân ở khu vực nông thôn, đặc biệt đối với những người dân ở vùng sâu, vùng xa, khu vực kinh tế kém phát triển trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường khu vực nông thôn của địa phương.
17.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh là tỷ lệ phần trăm hộ gia đình ở nông thôn có hố xí hợp vệ sinh trong tổng số hộ gia đình ở nông thôn.
Công thức tính:
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (%) | = | Số hộ gia đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (hộ) | x | 100 |
Tổng số hộ gia đình nông thôn (hộ) |
17.3. Phạm vi tính toán chỉ số: các hộ gia đình nông thôn của địa phương.
17.4. Tài liệu kiểm chứng: Văn bản, báo cáo của đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm hoặc các tài liệu chính thống khác, trong đó thể hiện các thông tin, số liệu về số hộ gia đình khu vực nông thôn, số hộ gia đình khu vực nông thôn
17.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thuộc bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch và VSMT nông thôn do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
17.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 16: Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (%)
STT | Tổng số hộ gia đình khu vực nông thôn (hộ) | Tổng số hộ gia đình khu vực nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (hộ) | Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (%) |
A | 1 | 2 | 3 |
|
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
18.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ thực hiện quy hoạch bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả công tác bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học của địa phương.
18.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học là tỷ lệ phần trăm tổng diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (%) | = | Tổng diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập (ha) | x | 100 |
Tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (ha) |
Trong đó:
Khu bảo tồn thiên nhiên bao gồm: Vườn quốc gia, Khu dự trữ thiên nhiên, Khu bảo tồn loài - sinh cảnh và Khu bảo vệ cảnh quan.
Diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học: được tính theo diện tích quy hoạch các khu bảo tồn thiên nhiên theo QĐ 45/2014/QĐ-TTg ngày 08/1/2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (không bao gồm các khu bảo tồn biển) hoặc theo Quy hoạch tỉnh được phê duyệt (đối với các địa phương đã được phê duyệt Quy hoạch tỉnh).
18.3. Phạm vi tính toán chỉ số: các khu bảo tồn thiên nhiên bao gồm: Vườn quốc gia, Khu dự trữ thiên nhiên, Khu bảo tồn loài - sinh cảnh và Khu bảo vệ cảnh quan (không bao gồm các khu bảo tồn biển).
18.4. Tài liệu kiểm chứng:
- QĐ 45/2014/QĐ-TTg ngày 08/1/2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Các quyết định thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
- Quy hoạch tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt
18.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu về diện tích quy hoạch các khu bảo tồn được tính theo diện tích quy hoạch các khu bảo tồn thiên nhiên theo QĐ 45/2014/QĐ-TTg ngày 08/1/2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (không bao gồm các khu bảo tồn biển) hoặc theo Quy hoạch tỉnh được phê duyệt (đối với các địa phương đã được phê duyệt Quy hoạch tỉnh).
- Số liệu thống kê ngành TNMT.
18.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 18: Tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
STT | Các khu bảo tồn thiên nhiên trên địa bàn tỉnh | Diện tích quy hoạch theo QĐ 45/2014/QĐ- TTg ngày 08/1/2014 (ha) | Diện tích được cấp có thẩm quyền công nhận (ha) | Tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (%) | |
A | B | 1 | 2 | 3 | |
1 | Các vườn quốc gia | 1.1. VQG |
|
|
|
1.2. VQG... |
|
|
| ||
2 | Các khu dự trữ thiên nhiên | 2.1. |
|
|
|
2.2... |
|
|
| ||
3 | Các khu bảo tồn loài - sinh cảnh | 3.1. |
|
|
|
3.2. |
|
|
| ||
3.2.... |
|
|
| ||
4 | Các khu bảo vệ cảnh quan | 4.1 |
|
|
|
4 2... |
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
19.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mật độ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp; là cơ sở để đánh giá kết quả công tác bảo vệ và phát triển rừng của địa phương.
19.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp là tỷ lệ phần trăm diện tích rừng được trồng mới tập trung trên tổng diện tích đất được quy hoạch cho lâm nghiệp của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp (%) | = | Tổng diện tích rừng trồng mới tập trung (ha) | x | 100 |
Tổng diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp (ha) |
19.3. Phạm vi tính toán chỉ số: là phần đất quy hoạch cho lâm nghiệp (bao gồm đất có rừng và đất chưa có rừng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch cho mục đích phát triển lâm nghiệp).
19.4. Tài liệu kiểm chứng:
- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch lâm nghiệp (phát triển rừng) của địa phương
- Văn bản/báo cáo của cơ quan quản lý nghiệm thu diện tích rừng trồng mới tập trung
19.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thuộc chỉ tiêu thống kê ngành lâm nghiệp do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
19.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 19: Tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp (%)
STT | Quận/huyện | Diện tích rừng trồng mới tập trung | Diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp | Tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp (%) | ||||||
Tổng số | Diện tích rừng sản xuất trồng mới | Diện tích rừng phòng hộ trồng mới | Diện tích rừng đặc dụng trồng mới | Tổng số | Diện tích quy hoạch rừng sản xuất | Diện tích quy hoạch rừng phòng hộ | Diện tích quy hoạch rừng đặc dụng | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Quận/huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Quận/huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 1 = Cột 2 Cột 3 Cột 4
Cột 5 = Cột 6 Cột 7 Cột 8
Cột 9 = (Cột 1 : Cột 5) x 100.
20. Chỉ số 20: Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá (ha)
20.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh diện tích rừng tự nhiên bị mất do cháy, chặt phá trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá hiệu quả công tác quản lý và bảo vệ rừng của địa phương.
20.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá là tổng diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá của địa phương trong năm.
Công thức tính:
Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá (ha) | = | Diện tích rừng tự nhiên bị cháy (ha) |
| Diện tích rừng tự nhiên bị chặt phá (ha) |
20.3. Phạm vi tính toán chỉ số: rừng tự nhiên (bao gồm rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng) bị cháy, chặt phá.
20.4. Tài liệu kiểm chứng:
20.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành lâm nghiệp do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
- Số liệu báo cáo của UBND cấp huyện.
20.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 20: Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá (ha)
STT | Quận/huyện | Diện tích rừng tự nhiên bị cháy (ha) | Diện tích rừng tự nhiên bị chặt phá (ha) | Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá (ha) |
A | B | 1 | 2 | 3 |
| Toàn tỉnh |
|
|
|
1 | Quận/huyện A |
|
|
|
2 | Quận/huyện B |
|
|
|
… |
|
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = Cột 1 Cột 2
21. Chỉ số 21: Sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo (kWh)
21.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư phát triển nguồn điện từ năng lượng tái tạo trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động bảo vệ hệ thống khí hậu, thực hiện tăng trưởng xanh của địa phương.
21.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo là tổng sản lượng điện được sản xuất (tính bằng kWh) từ nguồn thủy điện, điện gió, năng lượng sinh khối, năng lượng mặt trời của địa phương trong năm.
Công thức tính:
Sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo (kWh) | = | Sản lượng điện sản xuất từ nguồn thủy điện (kWh) |
| Sản lượng điện sản xuất từ nguồn điện gió (kWh) |
| Sản lượng điện sản xuất từ nguồn năng lượng sinh khối, rác thải (kWh) |
| Sản lượng điện sản xuất từ nguồn năng lượng mặt trời (kWh) |
21.3. Phạm vi tính toán chỉ số: sản lượng điện sản xuất từ các nhà máy thủy điện; điện gió; các nhà máy sản xuất điện từ nguồn năng lượng sinh khối, rác thải; năng lượng mặt trời trong năm.
21.4 Tài liệu kiểm chứng: Văn bản, báo cáo của đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm; báo cáo của đơn vị quản lý vận hành các nhà máy thủy điện; điện gió; các nhà máy sản xuất điện từ nguồn năng lượng sinh khối, rác thải; năng lượng mặt trời
21.5 Nguồn số liệu:
Số liệu thống kê ngành Công Thương.
21.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 21: Sản lượng điện từ năng lượng tái tạo
STT | Loại hình | Tên nhà máy, cơ sở | Sản lượng điện được sản xuất trong năm (kWh/năm) |
A | B | C |
|
1 | Thủy điện | 1.1. |
|
1.2... |
| ||
2 | Điện gió | 2.1. |
|
2.2... |
| ||
3 | Năng lượng sinh khối | 3.1. |
|
3.2... |
| ||
4 | Năng lượng mặt trời | 4.1. |
|
4.2.. |
| ||
| Sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo (kWh/năm) |
|
22.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh nỗ lực, mức độ quan tâm, đầu tư thiết bị, hạ tầng kỹ thuật quan trắc môi trường ở khu vực đô thị trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá năng lực kiểm soát, giám sát và cảnh báo chất lượng môi trường không khí tại các khu vực đô thị của địa phương.
22.2 Khái niệm, phương pháp tỉnh:
Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị là tỷ lệ số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí đã được đầu tư lắp đặt và đang hoạt động tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân số khu vực đô thị loại IV trở lên của địa phương.
Công thức tính:
Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị (trạm/10.000 người) | = | Tổng số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí đã được đầu tư lắp đặt và đang hoạt động tại các đô thị loại IV trở lên (trạm) |
Tổng dân số khu vực đô thị loại IV trở lên (10.000 người) |
22.3. Phạm vi tính toán chỉ số:
Các trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí được tính trong chỉ số này là các trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí đã được đầu tư lắp đặt và vẫn đang hoạt động tại các đô thị loại IV trở lên thuộc mạng lưới quan trắc quốc gia và các trạm do tỉnh thiết lập (không bao gồm các trạm quan trắc chất lượng môi trường không khí do các doanh nghiệp, tổ chức phi Chính phủ, trường Đại học, Viện Nghiên cứu lắp đặt, quản lý và vận hành).
Công thức tính:
Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị (trạm/10.000 người) | = | Tổng số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí đã được đầu tư lắp đặt và đang hoạt động tại các đô thị loại IV trở lên (trạm) |
Tổng dân số khu vực đô thị loại IV trở lên (10.000 người) |
22.4 Tài liệu kiểm chứng:
22.5 Nguồn số liệu:
Tổng dân số khu vực đô thị loại IV trở lên (10.000 người)
- Số liệu về dân số đô thị thuộc chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng do Sở Xây dựng quản lý
- Số liệu về số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí do Sở Tài nguyên và môi trường quản lý.
22.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 22: Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí (CLMTKK) tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị
STT | Tên các đô thị loại IV trở lên | Dân số đô thị (10.000 người) | Số trạm quan trắc tự động CLMTKK đang hoạt động | Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị (trạm/10.000 người) | ||
Tổng số | Thuộc mạng lưới quan trắc quốc gia | Do tỉnh thiết lập | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Thành phố |
|
|
|
|
|
2 | Quận/Thị xã |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 2 = Cột 3 Cột 4
Cột 5 = Cột 2 : Cột 1
23.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh nỗ lực, mức độ quan tâm, đầu tư thiết bị, hạ tầng kỹ thuật phục vụ quan trắc nước thải, khí thải của các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá hiệu quả công tác quản lý, kiểm soát, giám sát, cảnh báo chất lượng môi trường nước, chất lượng môi trường không khí của địa phương.
23.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là cơ sở) lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật là tỷ lệ phần trăm tổng số cơ sở đang hoạt động lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương trên tổng số cơ sở đang hoạt động thuộc đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (cơ sở) lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật (%) | = | Tổng số cơ sở lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương (cơ sở) | x | 100 |
Tổng số cơ sở đang hoạt động thuộc đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật (cơ sở) |
Trong đó:
Cơ sở lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo đúng quy định hiện hành là cơ sở đã lắp đặt đầy đủ số lượng hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục theo quy định, đồng thời đã thực hiện việc truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo đúng quy định.
22.3. Phạm vi tính toán chỉ số: là các đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương được quy định tại Nghị định số 40/2019/NĐ -CP ngày 13 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ và các văn bản thay thế có liên quan.
Việc lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định của Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường.
23.4 Tài liệu kiểm chứng: Văn bản, báo cáo của các cơ sở; báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường.
23.5 Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT.
22.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 23: Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật (%)
STT | Tên cơ sở thuộc đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc tự động (QTTĐ) | Số lượng hệ thống QTTĐ phải lắp đặt | Số lượng hệ thống QTTĐ đã lắp đặt | Việc truyền số liệu trực tiếp cho Sở TNMT theo quy định | Đáp ứng tiêu chí (*) | Tỷ lệ các cơ sở lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở TNMT địa phương theo quy định của pháp luật (%) | ||||
Nước thải | Khí thải | Nước thải | Khí thải | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đáp ứng | Không đáp ứng | |||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
(*): Đã lắp đặt đầy đủ số lượng hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục theo quy định đồng thời đã thực hiện việc truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo đúng quy định.
Cột 10 = (Cột 8: Cột 1) x 100
24. Chỉ số 24: Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường (%)
24.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh nỗ lực, mức độ quan tâm, đầu tư nguồn lực tài chính cho công tác bảo vệ môi trường của địa phương.
24.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng kinh phí chi cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường trên tổng chi ngân sách của địa phương trong năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường (%) | = | Tổng chi ngân sách từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của địa phương (tỷ đồng) | x | 100 |
Tổng chi ngân sách của địa phương (tỷ đồng) |
24.3. Phạm vi tính toán chỉ số: nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của địa phương
24.4 Tài liệu kiểm chứng: Văn bản, báo cáo, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao ngân sách, kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của địa phương.
24.5 Nguồn số liệu: Số liệu thống kê ngành Tài chính.
24.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 24: Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường (%)
Tổng chi ngân sách từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của địa phương trong năm (tỷ đồng) | Tổng chi ngân sách của địa phương trong năm (tỷ đồng) | Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường |
1 | 2 | 3 |
|
|
|
Trong đó:
Cột 3 = (Cột 1 : Cột 2) x 100
25.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh nỗ lực, mức độ quan tâm, đáp ứng yêu cầu nhân lực và hiệu quả quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của địa phương.
25.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên 1 triệu dân là tỷ lệ tổng số công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở cấp xã; và cán bộ thuộc bộ phận chuyên trách về bảo vệ môi trường của Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn (người) trên tổng dân số của địa phương (triệu người).
Công thức tính:
Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên 1 triệu dân | = | Tổng số công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở cấp xã và cán bộ thuộc bộ phận chuyên trách về bảo vệ môi trường của Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp (người) | x | 100 |
Tổng dân số (triệu người) |
25.3. Phạm vi tính toán chỉ số: là số công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; số công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở cấp xã; và số cán bộ thuộc bộ phận chuyên trách về bảo vệ môi trường của Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn.
25.4 Tài liệu kiểm chứng:
25.5 Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành Nội vụ.
- Số liệu báo cáo của UBND cấp huyện; Ban Quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp.
25.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 25: Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên 1 triệu dân (người/triệu dân)
Tổng dân số của địa phương (Triệu người) | Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường (người) | Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ BVMT trên 1 triệu dân (người/triệu dân) | ||||
Tổng số | Số công chức thực hiện nhiệm vụ QLNN về BVMT trong cơ quan chuyên môn về BVMT thuộc UBND cấp tỉnh | Số công chức thực hiện nhiệm vụ QLNN về BVMT trong cơ quan chuyên môn về BVMT thuộc UBND cấp huyện | Số công chức thực hiện nhiệm vụ QLNN về BVMT ở cấp xã | Số cán bộ thuộc bộ phận chuyên trách về BVMT của BQL các KKT, KCN | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 2 = Cột 3 Cột 4 Cột 5 Cột 6
Cột 7 = (Cột 2: Cột 1) x 100
26.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh kết quả tiếp nhận, xử lý, phản hồi thông tin phản ánh, kiến nghị của người dân về ô nhiễm môi trường trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động đường dây nóng về ô nhiễm môi trường của địa phương.
26.2 Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng là tỷ lệ phần trăm số lượng các thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường của người dân thông qua đường dây nóng được xác minh, xử lý trên tổng số thông tin về ô nhiễm môi trường được người dân phản ánh, kiến nghị thông qua đường dây nóng của địa phương.
Công thức tính như sau:
Tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng (%) | = | Số lượng các thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng được xác minh, xử lý (vụ) | x | 100 |
Tổng số thông tin về ô nhiễm môi trường được người dân, tổ chức phản ánh, kiến nghị thông qua đường dây nóng (vụ) |
Trong đó:
Các thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường qua đường dây nóng được xử lý là các thông tin đã được các địa phương tiếp nhận, xác minh, xử lý, phản hồi cho các tổ chức, cá nhân phản ánh và gửi báo cáo về Tổng cục Môi trường hàng tháng theo quy định hiện hành liên quan đến vận hành đường dây nóng về ô nhiễm môi trường.
26.3. Phạm vi tính toán chỉ số:
Thông tin phản ánh, kiến nghị của người dân về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Các thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường bao gồm các thông tin tiếp nhận từ đường dây nóng về môi trường của Tổng cục Môi trường chuyển cho các địa phương và thông tin tiếp nhận từ đường dây nóng về môi trường các địa phương.
26.4 Nguồn số liệu: số liệu, báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện.
26.5 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu 26. Tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị của người dân về ô nhiễm môi trường qua đường dây nóng (%)
STT | Quận/ huyện | Số lượng thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng (vụ) | Số lượng thông tin phản ánh, kiến nghị được xác minh, xử lý, phản hồi (vụ) | Tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị của người dân về ô nhiễm môi trường qua đường dây nóng (%) | ||||||
Tổng số | Tiếp nhận thông tin được phản ánh qua đường dây nóng của Tổng cục Môi trường | Tiếp nhận thông tin được phản ánh qua đường dây nóng cấp tỉnh | Tiếp nhận thông tin được phản ánh qua đường dây nóng cấp quận/huyện | Tổng số | Đối với thông tin được phản ánh qua đường dây nóng của Tổng cục Môi trường | Đối với thông tin được phản ánh qua đường dây nóng cấp tỉnh | Đối với thông tin được phản ánh qua đường dây nóng cấp quận/huyện | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 | Quận/ huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Quận/ huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 1 = Cột 2 Cột 3 Cột 4
Cột 5 = Cột 6 Cột 7 Cột 8
Cột 9 = (Cột 5 : Cột 1) x 100
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số KH-UBND ngày tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Mẫu số 01. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./BC-(3) | (Địa danh), ngày…. tháng …năm … |
BÁO CÁO
Công tác bảo vệ môi trường năm (4)
I. Bối cảnh chung kinh tế - xã hội và các tác động chính đến môi trường
- Thông tin chung về phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Các tác động chính đến môi trường.
II. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
1. Hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường
- Hiện trạng, tình hình ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
- Hiện trạng di sản thiên nhiên và đa dạng sinh học.
2. Tình hình và kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường
2.1. Ban hành các văn bản hướng dẫn, quy chế, quy ước, hương ước về bảo vệ môi trường.
2.2. Tổ chức thực hiện các quy định pháp luật, kết quả thanh tra, kiểm tra, thủ tục hành chính về bảo vệ môi trường.
2.3. Tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường: Kết quả các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật, các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm về bảo vệ môi trường.
2.4. Kiểm soát nguồn ô nhiễm:
- Tỷ lệ các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (CCN), làng nghề có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định; tỷ lệ nước thải đô thị, nước thải nông thôn được thu gom, xử lý tập trung đạt yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh có trạm quan trắc tự động, liên tục, truyền dữ liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
- Báo cáo số liệu các nguồn ô nhiễm như: các đô thị, khu dân cư tập trung; các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung; các CCN; các làng nghề; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động trên địa bàn; các nguồn ô nhiễm khác. Tổng hợp số liệu các nguồn ô nhiễm chi tiết tại Phụ lục I kèm theo.
2.5. Quản lý chất thải và phế liệu:
a) Quản lý chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH):
- CTRSH: Tổng khối lượng CTRSH phát sinh trên địa bàn (Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị, khối lượng chất thải rắn sinh hoạt nông thôn); khối lượng CTRSH đô thị được thu gom, vận chuyển và xử lý; khối lượng CTRSH nông thôn được thu gom, vận chuyển và xử lý.
- Các cơ sở xử lý CTRSH; số lượng khu/bãi chôn lấp CTRSH; số lượng các bãi chôn lấp không hợp vệ sinh.
- Các khu xử lý CTR tập trung trên địa bàn (nếu có), trong đó nêu rõ các cơ sở xử lý chất thải và loại chất thải xử lý (nếu xử lý cả CTRSH, CTRCNTT, CTNH thì chỉ cần báo cáo trong phần CTNH).
b) Quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường (CTRCNTT):
- CTRCNTT: Tổng khối lượng CTRCNTT phát sinh trên địa bàn; khối lượng CTRCNTT được thu gom để tái sử dụng, tái chế; khối lượng CTRCNTT được tiêu hủy (đốt, chôn lấp…).
- Các cơ sở xử lý CTRSH;
- Các khu xử lý CTR tập trung trên địa bàn (nếu có), trong đó nêu rõ các cơ sở xử lý chất thải và loại chất thải xử lý (nếu xử lý cả CTRSH, CTRCNTT, CTNH thì chỉ cần báo cáo trong phần CTNH).
c) Quản lý chất thải nguy hại (CTNH):
- Tổng khối lượng CTNH phát sinh trên địa bàn;
- Chất thải y tế nguy hại phát sinh trên địa bàn.
- Các cơ sở xử lý CTNH.
- Các khu xử lý chất thải tập trung trên địa bàn (nếu có), trong đó nêu rõ các cơ sở xử lý chất thải và loại chất thải xử lý.
d) Quản lý phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
- Các cơ sở nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; số lượng các cơ sở nhập khẩu phế liệu theo từng nhóm phế liệu (Sắt thép, giấy, nhựa, đồng, nhôm...).
- Tổng khối lượng phế liệu nhập khẩu của các cơ sở trên địa bàn trong năm; Khối lượng sắt thép, giấy, nhựa, đồng, nhôm...nhập khẩu.
đ) Tổng hợp số liệu về công tác quản lý chất thải và phế liệu tại Phụ lục II kèm theo.
2.6. Xử lý ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường:
-Quản lý, cải thiện chất lượng môi trường nước (lưu vực sông, nước mặt, nước biển,...); Quản lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi môi trường đất; Quản lý, cải thiện chất lượng không khí.
- Số lượng các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản đã thực hiện ký quỹ và cải tạo, phục hồi môi trường; tỷ lệ các khu vực môi trường bị ô nhiễm được xử lý, cải tạo, phục hồi môi trường.
- Số liệu về tình hình phát sinh, thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn tại Phụ lục III kèm theo.
2.7. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:
- Các hoạt động phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong năm báo cáo.
- Kết quả thực hiện các hoạt động ứng phó sự cố môi trường, tổ chức ứng phó sự cố môi trường (số lượng các sự cố xảy ra trong năm và việc ứng phó, xử lý).
- Kết quả xử lý các thông tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức và cá nhân về ô nhiễm môi trường trên địa bàn.
- Các hoạt động khác.
2.8. Báo cáo kết quả thực hiện việc di dời dân cư sinh sống trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (nếu có) theo lộ trình chuyển đổi các làng nghề thành cụm công nghiệp, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung được UBND cấp tỉnh phê duyệt.
2.9. Bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên, đa dạng sinh học: triển khai Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học; phát triển, mở rộng hệ thống di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên và các danh hiệu quốc tế về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; tăng cường công tác bảo tồn loài hoang dã nguy cấp, nguy hiểm; quản lý nguồn gen và an toàn sinh học; phục hồi, phát triển hệ sinh thái tự nhiên.
- Số liệu về bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên, đa dạng sinh học tại Phụ lục IV kèm theo.
3. Điều kiện và nguồn lực về bảo vệ môi trường
a) Nguồn nhân lực: số lượng cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn; trình độ chuyên môn của cán bộ làm công tác bảo vệ môi trường.
b) Nguồn lực tài chính (tổng kinh phí cho các hoạt động bảo vệ môi trường, trong đó nêu rõ kinh phí từ các nguồn sự nghiệp môi trường, đầu tư phát triển, khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế, xã hội hóa...).
4. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu thống kê về môi trường
- Tổng hợp, báo cáo các chỉ tiêu thống kê môi trường quốc gia trong danh mục các chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê; bộ chỉ tiêu thống kê môi trường của ngành tài nguyên và môi trường theo phân công của UBND cấp tỉnh.
5. Đánh giá chung
- Đánh giá chung về kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
6. Mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp bảo vệ môi trường thời gian tới.
a) Phương hướng, nhiệm vụ: cần xây dựng những nhiệm vụ cụ thể, trọng tâm về bảo vệ môi trường cho năm tiếp theo để giải quyết những tồn tại, bất cập của năm đánh giá;
2. Giải pháp bảo vệ môi trường trong thời gian tới
III. Đề xuất, kiến nghị (nếu có).
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(4) Năm báo cáo.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Phụ lục I.
Các nguồn ô nhiễm
(Kèm theo Báo cáo số: …/BC-... ngày …tháng …năm ....của....)
Bảng 1. Danh mục các phường/xã/thị trấn thuộc huyện
STT | Tên đô thị | Địa chỉ | Mật độ dân số (người/km2) | Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh (m3/ngày đêm) | Hệ thống xử lý nước thải tập trung (Số lượng: m3/ngày đêm) | Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung (%) | Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý tại chỗ theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) | Kết quả quan trắc |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 | Địa phương A |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Địa phương B |
|
|
|
|
|
|
|
3 | …. |
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Danh mục các cụm công nghiệp (viết tắt là CCN)
TT | Tên CCN đang hoạt động | Địa chỉ | Diện tích (ha) | Tên chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng | Số lượng cơ sở đang hoạt động trong CCN | Tỷ lệ lấp đầy (%) | Hệ thống thu gom nước mưa (có/không) | Xử lý nước thải | Tổng lượng CTR phát sinh | Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường | Tỷ lệ cây xanh | ||||
Tổng lượng nước thải phát sinh (thực tế) (m3/ngđ) | Công suất thiết kế của HTXLNT (m3/ngđ) | Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (ghi rõ thông số) | Sinh hoạt (tấn/ năm) | Công nghiệp thông thường (kg/năm) | Nguy hại (kg/năm) | ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
| CCN A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CCN B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CCN C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Danh mục làng nghề trên địa bàn
TT | Địa phương/Tên nghề | Địa chỉ | Kết quả bảo vệ môi trường làng nghề |
| Số cơ sở, hộ gia đình sản xuất trong làng nghề thuộc ngành nghề không khuyến khích phát triển/ tổng số lượng cơ sở, hộ gia đình sản xuất trong làng nghề | Các vấn đề môi trường chính | ||||||
Phương án bảo vệ môi trường (có/không) | Tổ chức tự quản (có/ không) | Hạ tầng bảo vệ môi trường | Tỷ lệ số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình, cá nhân có phát sinh nước thải phải có công trình, thiết bị xử lý chất thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường /Tổng số cơ sở phải lắp đặt | Tỷ lệ số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình, cá nhân có phát sinh khí thải phải có công trình, thiết bị xử lý chất thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường /Tổng số cơ sở phải lắp đặt | ||||||||
Hệ thống thu gom nước mưa | Hệ thống thu gom nước thải và xử lý nước thải tập trung | Điểm tập kết chất thải rắn /khu xử lý chất thải rắn/ phương án vận chuyển chất thải rắn đến khu xử lý chất thải rắn nằm ngoài địa bàn | ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | |
| Toàn huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
I | Địa phương A (xã/ phường/thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Làng nghề 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Làng nghề 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 | Làng nghề 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II | Địa phương B (xã/ phường/thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Làng nghề 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Làng nghề 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 | Làng nghề 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4. Danh mục các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
TT | Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường | Tên cơ sở hoạt động | Số QĐ phê duyệt báo cáo ĐTM, xác nhận bảo vệ MT; Giấy phép môi trường (nếu có) | Nước thải | Khí thải | Tổng lượng CTR phát sinh | Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường (nếu có) | ||||
Tổng lượng nước thải phát sinh (m3/ngày đêm) | Hệ thống quan trắc tự động, (nếu có) | Lượng khí thải phát sinh (m3/giờ) | Hệ thống quan trắc tự động (nếu có) | Sinh hoạt (tấn/năm) | Công nghiệp thông thường (kg/năm) | Nguy hại (kg/năm) | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
1 | Loại 1 | Cơ sở 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cơ sở 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
2 | Loại 2 | Cơ sở 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục II.
Quản lý chất thải và phế liệu
(Kèm theo Báo cáo số: …/BC-... ngày …tháng ….năm ....của....)
(Áp dụng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài khu kinh tế, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp)
Bảng 1. Các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt
TT | Tên | Địa chỉ | Giấy phép môi trường (hoặc GXN hoàn thành công trình BVMT hoặc giấy tờ tương đương) | Công nghệ xử lý chính (chôn lấp hợp vệ sinh/ không hợp vệ sinh, compost, đốt, công nghệ khác..) | Công suất (tấn/ngày)/ Phạm vi tiếp nhận CTRSH | Tình trạng hoạt động (Đang hoạt động/đã đóng cửa..) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Các cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
TT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Giấy phép môi trường (hoặc GXN hoàn thành công trình BVMT hoặc giấy tờ tương đương) | Công nghệ xử lý chính (chôn lấp, đốt, công nghệ khác..) | Công suất (tấn/ ngày) | Phạm vi tiếp nhận CTRCNTT | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Các cơ sở xử lý chất thải nguy hại
TT | Tên cơ sở | Địa chỉ trụ sở chính/ địa chỉ cơ sở sản xuất | Giấy phép môi trường (hoặc Giấy phép xử lý CTNH) | Công suất, công nghệ xử lý chất thải (gồm cả số liệu xử lý CTRSH, CTRCNTT nếu có) | Vùng thu gom, tiếp nhận xử lý CTNH | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Bảng 4. Các khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn (nếu có)
TT | Tên | Địa chỉ | Đơn vị vận hành | Công nghệ xử lý chính (chôn lấp, compost, đốt, công nghệ khác..) | Công suất xử lý đối với từng loại CTRSH, CTRCNTT, CTNH (tấn/ngày) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 5. Các cơ sở nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (nếu có)
TT | Tên cơ sở | Địa chỉ trụ sở chính/ địa chỉ cơ sở sản xuất | Giấy phép môi trường (hoặc Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu) | Khối lượng phế liệu nhập khẩu theo từng nhóm phế liệu (Sắt thép, giấy, nhựa, đồng, nhôm...) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Bảng 6. Tình hình phát sinh, thu gom, xử lý chất thải trên địa bàn
TT | Loại chất thải | Khối lượng phát sinh (Tấn/năm) | Khối lượng thu gom, vận chuyển (Tấn/năm) | Khối lượng xử lý(Tấn/ năm) | Tỷ lệ chất thải phải chôn lấp/ hóa rắn | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
Toàn huyện |
|
|
|
|
|
|
Địa phương A |
|
|
|
|
| |
1 | Chất thải rắn sinh hoạt |
|
|
|
|
|
1.1 | Khu vực đô thị |
|
|
|
|
|
1.2 | Khu vực nông thôn |
|
|
|
|
|
2 | Chất thải rắn công nghiệp thông thường |
|
|
|
|
|
2.1 | CTRCNTT tái sử dụng, tái chế, làm nguyên liệu sản xuất. |
|
|
|
|
|
2.2 | Chất thải rắn công nghiệp thông thường phải tiêu hủy (đốt, chôn lấp...) |
|
|
|
|
|
3 | Chất thải nguy hại |
|
|
|
|
|
4 | Chất thải y tế nguy hại |
|
|
|
|
|
Địa phương B |
|
|
|
|
| |
.... |
|
|
|
|
|
Phụ lục III.
Thống kê tình hình phát sinh, xử lý nước thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn
(Kèm theo Báo cáo số: …/BC-... ngày… tháng… năm ....của....)
STT | Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn (m3/ngày đêm) | Tổng lượng nước thải sinh hoạt được xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung (m3/ngày đêm) | Tổng lượng nước thải sinh hoạt được xử lý tại công trình, thiết bị xử lý chất thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường |
(1) | (2) | (3) | (4) |
Toàn huyện |
|
|
|
Địa phương A |
|
|
|
Địa phương B |
|
|
|
…. |
|
|
|
Phụ lục IV.
Công tác bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
(Kèm theo Báo cáo số: …/BC-… ngày …tháng ….năm....của....)
Bảng 1. Danh mục số lượng và diện tích di sản thiên nhiên, khu bảo tồn, hành lang đa dạng sinh học, cơ sở bảo tồn
TT | Khu bảo tồn | Di sản thiên nhiên | Hành lang đa dạng sinh học | Cơ sở bảo tồn | ||||
Số lượng | Diện tích | Số lượng | Diện tích | Số lượng | Diện tích | Số lượng | Diện tích | |
Toàn huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa phương A |
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa phương B |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Danh mục loài nguy cấp quý hiếm cần ưu tiên bảo vệ
TT | Tên loài |
Toàn huyện |
|
Địa phương A |
|
Địa phương B |
|
….. |
|
Bảng 3. Danh mục các loài đặc hữu
TT | Tên loài |
Toàn huyện |
|
Địa phương A |
|
Địa phương B |
|
…. |
|
Bảng 4. Danh mục các loài bị đe dọa theo Sách đỏ Việt Nam và Danh lục đỏ của IUCN
TT | Tên loài |
Toàn huyện |
|
Địa phương A |
|
Địa phương B |
|
….. |
|
Phụ lục V.
Hồ sơ môi trường đã phê duyệt/cấp trong năm
(Kèm theo Báo cáo số:…/BC-... ngày… tháng…. năm ....của....)
TT | Tên Dự án | Lĩnh vực | Địa điểm dự án | Số Quyết định phê duyệt | Tên Cơ quan phê duyệt | Ngày ký | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
Toàn huyện |
|
|
|
|
|
|
|
I | Thủ tục... |
|
|
|
|
|
|
Địa phương A |
|
|
|
|
|
|
|
Địa phương B |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II | Thủ tục... |
|
|
|
|
|
|
Địa phương A |
|
|
|
|
|
|
|
Địa phương B |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục VI.
Kết quả thanh, kiểm tra và xử lý vi phạm trong năm
(Kèm theo Báo cáo số: …/BC-... ngày …tháng…. năm ....của....)
TT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Số tiền xử phạt vi phạm hành chính (triệu đồng) (nếu có) | Các vi phạm chính | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Toàn huyện |
|
|
|
|
|
Địa phương A |
|
|
|
|
|
Địa phương B |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC-(3) | (Địa danh), ngày… tháng ….năm… |
BÁO CÁO
Công tác bảo vệ môi trường năm (4)
I. Giới thiệu chung
Tên:
Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại:
Fax:
Email:
II. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
1. Hiện trạng, diễn biến và các vấn đề môi trường
a) Tổng diện tích đất, đất công nghiệp, cây xanh ; tỷ lệ lấp đầy; chất lượng môi trường không khí, đất, nước;
b) Quy mô, tính chất của các nguồn ô nhiễm môi trường (số lượng khu kinh tế, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung; số lượng và loại hình các cơ sở sản xuất, kinh doanh).
c) Quy mô, tính chất của chất thải (tổng lượng nước thải, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại).
2. Tình hình và kết quả công tác bảo vệ môi trường
a) Tổ chức bộ máy và nguồn lực:
- Số cán bộ được đào tạo chuyên ngành về môi trường làm công tác về bảo vệ môi trường tại Ban Quản lý.
- Số lượt cán bộ được đào tạo, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ bảo vệ môi trường tại Ban Quản lý.
b) Tình hình thực hiện trách nhiệm quản lý bảo vệ môi trường theo quy định:
- Số lượng kế hoạch, chương trình về bảo vệ môi trường được ban hành.
- Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoàn thành các thủ tục về môi trường.
- Số lượng và tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được kiểm tra về bảo vệ môi trường.
- Số lượng, tỷ lệ vụ việc khiếu kiện về bảo vệ môi trường được giải quyết.
c) Tình hình thu gom, thoát nước mưa; thu gom, xử lý nước thải; quan trắc tự động, liên tục đối với nước thải; quản lý chất thải rắn; kiểm soát khí thải, quan trắc tự động, liên tục đối với khí thải; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
III. Khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị
IV. Số liệu báo cáo về môi trường
Việc thu thập, tổng hợp số liệu quy định cho Ban quản lý khu kinh tế; Ban quản lý khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại các bảng 1 và bảng 2 kèm theo Báo cáo này.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(4) Năm báo cáo.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Bảng 1. Danh mục chỉ tiêu báo cáo về môi trường
1.1. Chỉ tiêu báo cáo về môi trường đối với khu kinh tế
TT | Tên khu kinh tế (năm thành lập) | Địa chỉ | Diện tích đã đầu tư/ Tổng diện tích (ha) | Tình trạng hoạt động (đang xây dựng/ đang hoạt động) | Các cơ sở đang hoạt động trong KTT | Cơ sở đang hoạt động | Tỷ lệ lấp đầy | Hệ thống thu gom nước mưa (có/ không) | Xử lý nước thải | Xử lý khí thải | Tổng lượng CTR phát sinh | Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường | Tỷ lệ cây xanh | |||||
Tổng lượng nước thải phát sinh (thực tế) (m3/ ngđ) | Công suất thiết kế của HTXLNT (m3/ ngđ) | Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (ghi rõ thông số) | Lượng khí thải phát sinh (m3/ giờ) | Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục (ghi rõ thông số) | Sinh hoạt (tấn/ năm) | Công nghiệp thông thường (kg/ năm) | Nguy hại (kg/ năm) | |||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) |
| KHU KINH TẾ A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| KCN/ KCS/ KCNC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - KCN …A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - KCN …B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - CCN …A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - CCN …B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Khu đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Khu …A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Khu …B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Khu du lịch/ khu kinh doanh dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Khu …A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Khu …B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Cơ sở A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Cơ sở B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| KHU KINH TẾ B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Chỉ tiêu báo cáo về môi trường đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (viết tắt là KCN) không thuộc khu kinh tế
TT | Tên KCN đang hoạt động | Địa chỉ | Diện tích đã đầu tư/ Tổng diện tích (ha) | Tên chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng | Số lượng cơ sở đang hoạt động trong KCN | Tỷ lệ lấp đầy (%) | Hệ thống thu gom nước mưa (có/không) | Xử lý nước thải | Tổng lượng CTR phát sinh | Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường | Tỷ lệ cây xanh | ||||
Tổng lượng nước thải phát sinh (thực tế) (m3/ngđ) | Công suất thiết kế của HTXLNT (m3/ngđ) | Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (ghi rõ thông số) | Sinh hoạt (tấn/ năm) | Công nghiệp thông thường (kg/năm) | Nguy hại (kg/ năm) | ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
| KCN A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| KCN B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| KCN C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Danh sách cơ sở hoạt động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (viết tắt là KCN)
TT | Tên KCN | Tên cơ sở hoạt động trong KCN | Số QĐ phê duyệt báo cáo ĐTM, xác nhận bảo vệ MT; Giấy phép môi trường (nếu có) | Loại hình sản xuất chính/ quy mô công suất | Nước thải | Khí thải | Tổng lượng CTR phát sinh | Tỷ lệ cây xanh | |||||
Tổng lượng nước thải phát sinh (m3/ngày đêm) | Đấu nối vào HTX LNT | Tách đấu nối (ghi rõ hệ thống quan trắc tự động, nếu có) | Lượng khí thải phát sinh (m3/giờ) | Quan trắc khí thải tự động, liên tục (ghi rõ thông số) | Sinh hoạt (tấn/năm) | Công nghiệp thông thường (kg/năm) | Nguy hại (kg/năm) | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
1 | KCN A | Cơ sở 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
2 | KCN B | Cơ sở 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC-(2) | (Địa danh), ngày …tháng …năm… |
BÁO CÁO
Công tác bảo vệ môi trường năm (3)
I. Hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường
1. Môi trường không khí
- Báo cáo tổng quan về môi trường không khí trên địa bàn tỉnh, trong đó nhấn mạnh các vấn đề ô nhiễm môi trường không khí nổi cộm, các điểm nóng về ô nhiễm môi trường không khí trên địa bàn (nếu có); kết quả quan trắc, phân tích môi trường không khí trên địa bàn; tỷ lệ ngày trong năm có nồng độ bụi PM2,5 và PM10 trong môi trường không khí vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường cho phép tại các đô thị từ loại IV trở lên (nếu có).
- Đánh giá nhận định diễn biến của các thông số ô nhiễm chính; so sánh, đánh giá diễn biến chất lượng môi trường không khí theo từng thông số (AQI, PM2,5 và PM10) theo trung bình ngày, tháng trong năm; so sánh diễn biến chất lượng môi trường với các năm trước đó; xác định những vị trí/khu vực có diễn biến chất lượng môi trường không khí xấu/tốt; xác định các nguyên nhân;
- Vẽ biểu đồ thể hiện các thông số bị ô nhiễm minh họa cho nhận định; Biểu đồ thể hiện thông số tại năm quan trắc và năm quan trắc trước đó để so sánh mức độ ô nhiễm qua các năm.
2. Môi trường nước (nước mặt, nước biển)
- Nhận định chung về ô nhiễm môi trường nước trên địa bàn: các đoạn sông hoặc khu vực bị ô nhiễm thường xuyên; thành phần chất ô nhiễm chính trong môi trường nước; mức độ cải thiện của các điểm ô nhiễm kéo dài liên tục trong nhiều năm đến thời điểm lập báo cáo.
- Nhận định, đánh giá chi tiết môi trường nước trên địa bàn tỉnh (trình bày từ thượng nguồn đến hạ lưu đối với sông; các hồ lớn; vùng biển thực hiện quan trắc, giám sát); các thông số ô nhiễm, nguyên nhân ô nhiễm; xu hướng/diễn biến của các thông số ô nhiễm so với năm trước.
- Vẽ biểu đồ thể hiện các thông số ô nhiễm.
3. Môi trường đất
- Đánh giá chung về tình hình tăng/giảm khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn;
- Kết quả cải tạo, phục hồi môi trường tại khu vực ô nhiễm môi trường đất.
- Nhận định chung về hiện trạng môi trường đất trên địa bàn (nguy cơ suy thoái, nguyên nhân làm suy giảm chất lượng đất trên địa bàn).
- Phân tích, đánh giá chất lượng đất tại các khu vực thực hiện quan trắc; phân tích, so sánh với thời điểm quan trắc năm trước.
- Vẽ biểu đồ thể hiện các thông số ô nhiễm.
4. Hiện trạng di sản thiên nhiên và đa dạng sinh học
- Báo cáo về sự tăng/giảm số lượng và diện tích các khu di sản thiên nhiên, các khu bảo tồn thiên nhiên, vùng đất ngập nước quan trọng, cơ sở bảo tồn, hành lang đa dạng sinh học; sự tăng/giảm danh mục loài nguy cấp quý hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu, loài bị đe dọa theo Sách đỏ Việt Nam và Danh lục đỏ của IUCN; tăng/giảm các nguồn gen quý hiếm trên địa bàn trong năm đánh giá;...
- Biểu đồ so sánh số liệu so sánh với năm trước.
II. Bối cảnh chung kinh tế - xã hội và các tác động chính đến môi trường
- Thông tin chung về phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Các tác động chính đến môi trường.
III. Kết quả hoạt động bảo vệ môi trường
1. Kiểm soát nguồn ô nhiễm:
- Tỷ lệ các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (CCN), làng nghề có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định; tỷ lệ nước thải đô thị, nước thải nông thôn được thu gom, xử lý tập trung đạt yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh có trạm quan trắc tự động, liên tục, truyền dữ liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
- Báo cáo số liệu các nguồn ô nhiễm như: các đô thị, khu dân cư tập trung; các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung; các CCN; các làng nghề; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động trên địa bàn; các nguồn ô nhiễm khác... Tổng hợp số liệu các nguồn ô nhiễm chi tiết tại Phụ lục I kèm theo.
2. Quản lý chất thải và phế liệu:
a) Quản lý chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH):
- CTRSH: Tổng khối lượng CTRSH phát sinh trên địa bàn (Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị, khối lượng chất thải rắn sinh hoạt nông thôn); khối lượng CTRSH đô thị được thu gom, vận chuyển và xử lý; khối lượng CTRSH nông thôn được thu gom, vận chuyển và xử lý.
- Các cơ sở xử lý CTRSH; số lượng khu/bãi chôn lấp CTRSH; số lượng các bãi chôn lấp không hợp vệ sinh.
- Các khu xử lý CTR tập trung trên địa bàn (nếu có), trong đó nêu rõ các cơ sở xử lý chất thải và loại chất thải xử lý (nếu xử lý cả CTRSH, CTRCNTT, CTNH thì chỉ cần báo cáo trong phần CTNH).
b) Quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường (CTRCNTT):
- CTRCNTT: Tổng khối lượng CTRCNTT phát sinh trên địa bàn; khối lượng CTRCNTT được thu gom để tái sử dụng, tái chế; khối lượng CTRCNTT được tiêu hủy (đốt, chôn lấp...).
- Các cơ sở xử lý CTRSH;
- Các khu xử lý CTR tập trung trên địa bàn (nếu có), trong đó nêu rõ các cơ sở xử lý chất thải và loại chất thải xử lý (nếu xử lý cả CTRSH, CTRCNTT, CTNH thì chỉ cần báo cáo trong phần CTNH).
c) Quản lý chất thải nguy hại (CTNH):
- Tổng khối lượng CTNH phát sinh trên địa bàn;
- Chất thải y tế nguy hại phát sinh trên địa bàn.
- Các cơ sở xử lý CTNH.
- Các khu xử lý chất thải tập trung trên địa bàn (nếu có), trong đó nêu rõ các cơ sở xử lý chất thải và loại chất thải xử lý.
d) Quản lý phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
- Các cơ sở nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; số lượng các cơ sở nhập khẩu phế liệu theo từng nhóm phế liệu (Sắt thép, giấy, nhựa, đồng, nhôm…).
- Tổng khối lượng phế liệu nhập khẩu của các cơ sở trên địa bàn trong năm; Khối lượng sắt thép, giấy, nhựa, đồng, nhôm…nhập khẩu.
đ) Tổng hợp số liệu về công tác quản lý chất thải và phế liệu tại Phụ lục II kèm theo.
3. Xử lý ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường:
- Quản lý, cải thiện chất lượng môi trường nước (lưu vực sông, nước mặt, nước biển,...); Quản lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi môi trường đất; Quản lý, cải thiện chất lượng không khí.
- Số lượng các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản đã thực hiện ký quỹ và cải tạo, phục hồi môi trường; tỷ lệ các khu vực môi trường bị ô nhiễm được xử lý, cải tạo, phục hồi môi trường.
- Số liệu về tình hình phát sinh, thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn tại Phụ lục III kèm theo.
4. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:
- Các hoạt động phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong năm báo cáo.
- Kết quả xây dựng năng lực phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường.
- Kết quả thực hiện các hoạt động ứng phó sự cố môi trường, tổ chức ứng phó sự cố môi trường (số lượng các sự cố xảy ra trong năm và việc ứng phó, xử lý).
- Kết quả xử lý các thông tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức và cá nhân về ô nhiễm môi trường trên địa bàn.
- Các hoạt động khác.
5. Báo cáo kết quả về việc di dời dân cư sinh sống trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (nếu có); lộ trình chuyển đổi các làng nghề thành cụm công nghiệp, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 52 Luật Bảo vệ môi trường.
6. Bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên, đa dạng sinh học:
- Triển khai Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học.
- Phát triển, mở rộng hệ thống di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên và các danh hiệu quốc tế về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
- Tăng cường công tác bảo tồn loài hoang dã nguy cấp, nguy hiểm.
- Quản lý nguồn gen và an toàn sinh học.
- Phục hồi, phát triển hệ sinh thái tự nhiên.
- Số liệu về bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên, đa dạng sinh học tại Phụ lục IV kèm theo.
IV. Xây dựng chính sách, pháp luật, giải quyết thủ tục hành chính, giám sát, kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại , tố cáo về môi trường; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường
1. Xây dựng chính sách, pháp luật, hướng dẫn tổ chức thực hiện:
- Báo cáo về số lượng các văn bản pháp luật (Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án; văn bản quy phạm pháp luật; quy chuẩn kỹ thuật về bảo vệ môi trường); số lượng các văn bản hướng dẫn công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn của năm đánh giá.
- Công tác hướng dẫn, tổ chức thực hiện các quy hoạch về môi trường của quốc gia trên địa bàn.
- Đánh giá chung công tác xây dựng và thực thi các văn bản pháp luật do địa phương ban hành, những tồn tại, nguyên nhân khách quan/chủ quan trong việc thực thi pháp luật.
2. Giải quyết thủ tục hành chính:
- Báo cáo số lượng thủ tục hành chính đã giải quyết trong năm theo từng loại thủ tục. Chi tiết hồ sơ về môi trường đã phê duyệt và xác nhận trong năm tại Phụ lục V kèm theo.
- Đánh giá những tồn tại, nguyên nhân khách quan/chủ quan trong giải quyết các thủ tục hành chính.
3. Giám sát, kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo về môi trường:
- Tình hình tổ chức các hoạt động giám sát, kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo về môi trường;
- Kết quả: số cơ sở được thanh tra, kiểm tra; số cơ sở bị xử phạt vi phạm hành chính; số tiền xử phạt; số vụ bị xử lý hình sự; Số lượng vụ việc khiếu kiện về bảo vệ môi trường được giải quyết. Chi tiết cơ sở thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm tại Phụ lục VI kèm theo.
4. Tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường: Kết quả các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật, các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm về bảo vệ môi trường.
V. Hệ thống quan trắc và cảnh báo về môi trường
Tình hình đầu tư, xây dựng, vận hành hệ thống quan trắc và cảnh báo môi trường trên địa bàn; các chương trình và kết quả triển khai các chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn. Chi tiết hiện trạng các trạm quan trắc môi trường trên địa bàn tại Phụ lục VII kèm theo.
VI. Điều kiện và nguồn lực về bảo vệ môi trường
1. Nguồn nhân lực:
- Số lượng cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn.
- Trình độ chuyên môn của cán bộ làm công tác bảo vệ môi trường.
2. Nguồn lực tài chính (tổng kinh phí cho các hoạt động bảo vệ môi trường, trong đó nêu rõ kinh phí từ các nguồn sự nghiệp môi trường, đầu tư phát triển, khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế, xã hội hóa...).
VII. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu thống kê về môi trường
- Tổng hợp, báo cáo các chỉ tiêu thống kê môi trường quốc gia trong danh mục các chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê;
- Tổng hợp, báo cáo bộ chỉ tiêu thống kê môi trường của ngành tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Tổng hợp các chỉ tiêu trong bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của địa phương theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá kết quả công tác bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
VIII. Đánh giá chung
1. Tổng kết, đánh giá chung về chất lượng môi trường trên địa bàn của năm đánh giá; xác định những nguyên nhân, nguồn tác động chính ảnh hưởng đến chất lượng môi trường của năm đánh giá;...
2. Tổng hợp, đánh giá chung về những kết quả đạt được trong công tác bảo vệ môi trường của năm đánh giá; những vấn đề môi trường hoặc các hoạt động bảo vệ môi trường chính được giải quyết, xử lý; những tồn tại, bất cập, hạn chế và nguyên nhân.
3. Đánh giá chung về kết quả thực hiện các chỉ tiêu về môi trường trong năm.
IX. Mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp bảo vệ môi trường thời gian tới.
1. Mục tiêu, nhiệm vụ: cần xây dựng những nhiệm vụ cụ thể, trọng tâm về bảo vệ môi trường cho năm tiếp theo để giải quyết những tồn tại, bất cập của năm đánh giá;
2. Giải pháp về bảo vệ môi trường thời gian tới (về kiện toàn tổ chức bộ máy, tăng cường năng lực, huy động nguồn lực tài chính, hoàn thiện chính sách, pháp luật, ...).
X. Đề xuất, kiến nghị (nếu có).
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(3) Năm báo cáo.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(5) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Phụ lục I.
Các nguồn ô nhiễm
(Kèm theo Báo cáo số: …/BC-... ngày… tháng ….năm ....của....)
Bảng 1. Danh mục các đô thị
(tiêu chí phân loại theo quy định hiện hành)
STT | Tên đô thị | Địa chỉ | Mật độ dân số (người/km2) | Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh (m3/ngày đêm) | Hệ thống xử lý nước thải tập trung (Số lượng: m3/ngày đêm) | Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung (%) | Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý tại chỗ theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) | Kết quả quan trắc |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
I | Đô thị đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên đô thị 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên đô thị 2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | …. |
|
|
|
|
|
|
|
II | Đô thị loại I |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên đô thị 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên đô thị 2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | …. |
|
|
|
|
|
|
|
III | Đô thị loại II |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên đô thị 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên đô thị 2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | …. |
|
|
|
|
|
|
|
IV | Đô thị loại III |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên đô thị 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên đô thị 2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | …. |
|
|
|
|
|
|
|
V | Đô thị loại IV |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên đô thị 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên đô thị 2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | …. |
|
|
|
|
|
|
|
VI | Đô thị loại V |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên đô thị 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên đô thị 2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | …. |
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Danh mục các khu kinh tế trên địa bàn
TT | Tên khu kinh tế (năm thành lập) | Địa chỉ | Diện tích (ha) | Tình trạng hoạt động (đang xây dựng/ đang hoạt động) | Các cơ sở đang hoạt động trong KKT | Cơ sở đang hoạt động | Tỷ lệ lấp đầy (%) | Hệ thống thu gom nước mưa (có/ không) | Xử lý nước thải | Xử lý khí thải | Tổng lượng CTR phát sinh | Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường | Tỷ lệ cây xanh | |||||
Tổng lượng nước thải phát sinh (thực tế) (m3/ngđ) | Công suất thiết kế của HTXLNT (m3/ngđ) | Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (ghi rõ thông số) | Lượng khí thải phát sinh (m3/giờ) | Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục (ghi rõ thông số) | Sinh hoạt (tấn/ năm) | Công nghiệp thông thường (kg/năm) | Nguy hại (kg/ năm) | |||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) |
| KHU KINH TẾ A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| KCN/ KCX/ KCNC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - KCN ... A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - KCN ...B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - CCN... A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - CCN... B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Khu đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Khu ...A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Khu ... B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Khu du lịch/khu kinh doanh dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Khu ... A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Khu ...B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Cơ sở A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Cơ sở B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| KHU KINH TẾ B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Danh mục các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (viết tắt là KCN) không thuộc khu kinh tế
TT | Tên KCN đang hoạt động | Địa chỉ | Diện tích (ha) | Tên chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng | Số lượng cơ sở đang hoạt động trong KCN | Tỷ lệ lấp đầy (%) | Hệ thống thu gom nước mưa (có/không) | Xử lý nước thải | Tổng lượng CTR phát sinh | Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường | Tỷ lệ cây xanh | ||||
Tổng lượng nước thải phát sinh (thực tế) (m3/ngđ) | Công suất thiết kế của HTXLNT (m3/ngđ) | Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (ghi rõ thông số) | Sinh hoạt (tấn/ năm) | Công nghiệp thông thường (kg/năm) | Nguy hại (kg/năm) | ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
| KCN A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| KCN B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| KCN C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4. Danh mục các cụm công nghiệp (viết tắt là CCN)
TT | Tên CCN đang hoạt động | Địa chỉ | Diện tích (ha) | Tên chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng | Số lượng cơ sở đang hoạt động trong CCN | Tỷ lệ lấp đầy (%) | Hệ thống thu gom nước mưa (có/không) | Xử lý nước thải | Tổng lượng CTR phát sinh | Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường | Tỷ lệ cây xanh | ||||
Tổng lượng nước thải phát sinh (thực tế) (m3/ngđ) | Công suất thiết kế của HTXLNT (m3/ngđ) | Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục | Sinh hoạt (tấn/ năm) | Công nghiệp thông thường (kg/năm) | Nguy hại (kg/ năm) | ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
| CCN A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CCN B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CCN C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 5. Danh mục làng nghề trên địa bàn
TT
| Địa phương/Tên nghề
| Địa chỉ
| Kết quả bảo vệ môi trường làng nghề | Số cơ sở, hộ gia đình sản xuất trong làng nghề thuộc ngành nghề không khuyến khích phát triển/ tổng số lượng cơ sở, hộ gia đình sản xuất trong làng nghề | Các vấn đề môi trường chính | |||||
Phương án bảo vệ môi trường (có/không)
| Tổ chức tự quản (có/không)
| Hạ tầng bảo vệ môi trường | Số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình, cá nhân có phát sinh nước thải , khí thải phải có công trình, thiết bị xử lý chất thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | |||||||
Hệ thống thu gom nước mưa
| Hệ thống thu gom nước thải và xử lý nước thải tập trung | Điểm tập kết chất thải rắn /khu xử lý chất thải rắn/phương án vận chuyển chất thải rắn đến khu xử lý chất thải rắn nằm ngoài địa bàn | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
| Toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Địa phương A (quận/huyện/xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Làng nghề 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Làng nghề 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Làng nghề 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Địa phương B (quận/huyện/xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Làng nghề 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Làng nghề 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Làng nghề 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 6. Danh mục các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
TT | Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường | Tên cơ sở hoạt động | Số QĐ phê duyệt báo cáo ĐTM, xác nhận bảo vệ MT; Giấy phép môi trường (nếu có) | Nước thải | Khí thải | Tổng lượng CTR phát sinh | Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường (nếu có) | ||||
Tổng lượng nước thải phát sinh (m3/ngày đêm) | Hệ thống quan trắc tự động, (nếu có) | Lượng khí thải phát sinh (m3/giờ) | Hệ thống quan trắc tự động (nếu có) | Sinh hoạt (tấn/năm) | Công nghiệp thông thường (kg/năm) | Nguy hại (kg/năm) | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
1 | Loại 1 | Cơ sở 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
2 | Loại 2 | Cơ sở 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục II.
Quản lý chất thải và phế liệu
(Kèm theo Báo cáo số: …/BC-... ngày… tháng ….năm ....của....)
Bảng 1. Các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt
TT | Tên | Địa chỉ | Gi ấy phép môi trường (hoặc GXN hoàn thành công trình BVMT hoặc giấy tờ tương đương) | Công nghệ xử lý chính (chôn lấp hợp vệ sinh/ không hợp vệ sinh, compost, đốt, công nghệ khác..) | Công suất (tấn/ngày)/ Phạm vi tiếp nhận CTRSH | Tình trạng hoạt động (Đang hoạt động/đã đóng cửa..) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Các cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
TT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Giấy phép môi trường (hoặc GXN hoàn thành công trình BVMT hoặc giấy tờ tương đương) | Công nghệ xử lý chính (chôn lấp, đốt, công nghệ khác..) | Công suất (tấn/ ngày) | Phạm vi tiếp nhận CTRCNTT | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Các cơ sở xử lý chất thải nguy hại
TT | Tên cơ sở | Địa chỉ trụ sở chính/ địa chỉ cơ sở sản xuất | Giấy phép môi trường (hoặc Giấy phép xử lý CTNH) | Công suất, công nghệ xử lý chất thải (gồm cả số liệu xử lý CTRSH, CTRCNTT nếu có) | Vùng thu gom, tiếp nhận xử lý CTNH | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Bảng 4. Các khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn (nếu có)
TT | Tên | Địa chỉ | Đơn vị vận hành | Công nghệ xử lý chính (chôn lấp, compost, đốt, công nghệ khác,…) | Công suất xử lý đối với từng loại CTRSH, CTRCNTT, CTNH (tấn/ngày) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
Bảng 5. Các cơ sở nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (nếu có)
TT | Tên cơ sở | Địa chỉ trụ sở chính/ địa chỉ cơ sở sản xuất | Giấy phép môi trường (hoặc Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu) | Khối lượng phế liệu nhập khẩu theo từng nhóm phế liệu (Sắt thép, giấy, nhựa, đồng, nhôm...) (tấn) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Bảng 6. Tình hình phát sinh, thu gom, xử lý chất thải trên địa bàn
TT | Loại chất thải | Khối lượng phát sinh (Tấn/năm) | Khối lượng thu gom, vận chuyển (Tấn/năm) | Khối lượng xử lý (Tấn/ năm) | Tỷ lệ chất thải phải chôn lấp/ hóa rắn (%) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
Toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
Quận/huyện A |
|
|
|
|
| |
1 | Chất thải rắn sinh hoạt |
|
|
|
|
|
1.1 | Khu vực đô thị |
|
|
|
|
|
1.2 | Khu vực nông thôn |
|
|
|
|
|
2 | Chất thải rắn công nghiệp thông thường |
|
|
|
|
|
2.1 | CTRCNTT tái sử dụng, tái chế, làm nguyên liệu sản xuất. |
|
|
|
|
|
2.2 | Chất thải rắn công nghiệp thông thường phải tiêu hủy (đốt, chôn lấp...) |
|
|
|
|
|
3 | Chất thải nguy hại |
|
|
|
|
|
4 | Chất thải y tế nguy hại |
|
|
|
|
|
Quận/huyện B |
|
|
|
|
| |
…. |
|
|
|
|
|
Phụ lục III.
Thống kê tình hình phát sinh, xử lý nước thải thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên trên địa bàn
(Kèm theo Báo cáo số: …/BC-... ngày…. Tháng… năm ....của....)
STT | Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại các đô thị từ loại IV trở lên (m3/ngày đêm) | Tổng lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung (m3/ngày đêm) | Tổng lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý tại công trình, thiết bị xử lý chất thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường | |||||||||||||||
Tổng số | Đô thị loại đặc biệt | Đô thị loại I | Đô thị loại II | Đô thị loại III | Đô thị loại IV | Tổng số | Đô thị loại đặc biệt | Đô thị loại I | Đô thị loại II | Đô thị loại III | Đô thị loại IV | Tổng số | Đô thị loại đặc biệt | Đô thị loại I | Đô thị loại II | Đô thị loại III | Đô thị loại IV | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) |
Toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quận/huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quận/huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục IV.
Công tác bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
(Kèm theo Báo cáo số: …/BC-… ngày …tháng… năm ....của....)
Bảng 1. Danh mục số lượng và diện tích di sản thiên nhiên, khu bảo tồn, hành lang đa dạng sinh học, cơ sở bảo tồn
TT | Khu bảo tồn | Di sản thiên nhiên | Hành lang đa dạng sinh học | Cơ sở bảo tồn | ||||
Số lượng | Diện tích | Số lượng | Diện tích | Số lượng | Diện tích | Số lượng | Diện tích | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
Toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Quận/huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
Quận/huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Danh mục loài nguy cấp quý hiếm cần ưu tiên bảo vệ
TT | Tên loài |
Toàn tỉnh |
|
Quận/huyện A |
|
Quận/huyện B |
|
…. |
|
Bảng 3. Danh mục các loài đặc hữu
TT | Tên loài |
Toàn tỉnh |
|
Quận/huyện A |
|
Quận/huyện B |
|
…. |
|
Bảng 4. Danh mục các loài bị đe dọa theo Sách đỏ Việt Nam và Danh lục đỏ của IUCN
TT | Tên loài |
Toàn tỉnh |
|
Quận/huyện A |
|
Quận/huyện B |
|
…. |
|
Phụ lục V.
Hồ sơ môi trường đã phê duyệt/cấp trong năm
(Kèm theo Báo cáo số: …/BC-... ngày …tháng …năm ....của....)
TT
| Tên Dự án | Lĩnh vực | Địa điểm dự án | Số Quyết định phê duyệt | Tên Cơ quan phê duyệt | Ngày ký | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
I | Thủ tục | ||||||
Toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
Quận/huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
Quận/huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
II | Thủ tục | ||||||
Toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
Quận/huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
Quận/huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
III. |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục VI.
Kết quả thanh, kiểm tra và xử lý vi phạm trong năm
(Kèm theo Báo cáo số: …/BC-... ngày… tháng …năm ....của....)
TT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Số tiền xử phạt vi phạm hành chính (triệu đồng) (nếu có) | Các vi phạm chính | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
Quận/huyện A |
|
|
|
|
|
Quận/huyện B |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Phụ lục VII.
Hiện trạng các trạm quan trắc trên địa bàn
(Kèm theo Báo cáo số: …/BC-.... ngày… tháng …năm....của....)
TT | Tên trạm | Địa chỉ | Loại quan trắc (không khí /nước/phóng xạ/đa dạng sinh học/...) | Số trạm/vị trí quan trắc | |
Quan trắc thủ công | Quan trắc tự động | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
Quận/huyện A |
|
|
|
|
|
Quận/huyện B |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
- 1 Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2020 về triển khai đánh giá các chỉ số nhóm I của Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của tỉnh Quảng Ninh
- 2 Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2020 thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Kế hoạch hành động 404/KH-UBND năm 2017 "về bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước" trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Kế hoạch 88/KH-UBND về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2022
- 5 Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Chương trình 27-CTr/TU về bảo vệ môi trường “Cần Thơ xanh và sạch”; phòng, chống ô nhiễm và ngập nghẹt thành phố giai đoạn 2022-2025
- 6 Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng