- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 3 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 4 Chỉ thị 01/CT-TTg năm 2020 về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 458/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 7 Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2020 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 8 Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 9 Quyết định 1077/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử và cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 10 Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Công văn 1247/BXD-PTĐT năm 2022 hướng dẫn tổ chức thiết lập Hệ thống cơ sở dữ liệu đô thị liên thông trên nền GIS phục vụ phát triển đô thị thông minh do Bộ Xây dựng ban hành
- 12 Luật Giao dịch điện tử 2023
- 13 Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Quảng Ngãi
- 14 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 15 Kế hoạch 189/KH-UBND năm 2022 về Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
- 16 Quyết định 1557/QĐ-UBND năm 2022 quy định về đảm bảo tỷ lệ chi ngân sách nhà nước hàng năm cho chuyển đổi số giai đoạn 2023-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 17 Chỉ thị 05/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Quyết định 17/QĐ-UBQGCĐS về Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023
- 19 Công văn 3109/BTTTT-CĐSQG năm 2023 về nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ công trực tuyến do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 20 Quyết định 1198/QĐ-TTg năm 2023 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Giao dịch điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21 Công điện 1123/CĐ-TTg năm 2023 về tăng cường quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử, góp phần đẩy mạnh công tác chuyển đổi số do Thủ tướng Chính phủ điện
- 1 Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 458/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử trong cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025” do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2021 về phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 8 Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 505/QĐ-TTg năm 2022 về Ngày Chuyển đổi số quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
- 11 Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 13 Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 14 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 15 Chỉ thị 01/CT-TTg năm 2020 về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 458/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 18 Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2020 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 19 Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 20 Quyết định 1077/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử và cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 21 Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22 Công văn 1247/BXD-PTĐT năm 2022 hướng dẫn tổ chức thiết lập Hệ thống cơ sở dữ liệu đô thị liên thông trên nền GIS phục vụ phát triển đô thị thông minh do Bộ Xây dựng ban hành
- 23 Luật Giao dịch điện tử 2023
- 24 Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Quảng Ngãi
- 25 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 26 Kế hoạch 189/KH-UBND năm 2022 về Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
- 27 Quyết định 1557/QĐ-UBND năm 2022 quy định về đảm bảo tỷ lệ chi ngân sách nhà nước hàng năm cho chuyển đổi số giai đoạn 2023-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 28 Chỉ thị 05/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29 Quyết định 17/QĐ-UBQGCĐS về Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023
- 30 Công văn 3109/BTTTT-CĐSQG năm 2023 về nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ công trực tuyến do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 31 Quyết định 1198/QĐ-TTg năm 2023 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Giao dịch điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32 Công điện 1123/CĐ-TTg năm 2023 về tăng cường quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử, góp phần đẩy mạnh công tác chuyển đổi số do Thủ tướng Chính phủ điện
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 219/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 20 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2024
Thực hiện Chương trình Chuyển đổi số của Chính phủ và Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số, Công văn số 6074/BTTTT-CĐSQG ngày 06/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông tại về hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện Chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh; đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 2474/TTr-STTTT ngày 30/11/2023 và Công văn số 2605/STTTT- BCVT&CNTT ngày 14/12/2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi năm 2024, như sau:
Phần I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2023
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỤC TIÊU ĐẶT RA NĂM 2023
- Ban hành Quyết định số 189/KH-UBND ngày 09/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi năm 2023; Quyết định số 03/QĐ-BCĐ ngày 07/6/2023 của Trưởng Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh về Kế hoạch thực hiện Năm dữ liệu số, tạo lập và khai thác dữ liệu để tạo ra giá trị mới năm 2023 tỉnh; đặt ra nhiệm vụ và chỉ tiêu cụ thể cho từng ngành, địa phương.
- Ban hành Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 24/02/2023 của UBND tỉnh về Triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023.
- Đánh giá chung, về cơ bản hầu hết các mục tiêu, chỉ tiêu nhiệm vụ giao cho các cơ quan, đơn vị, địa phương đều đạt; có một số chỉ tiêu đã vượt, như tài khoản thanh toán, hồ sơ sức khỏe điện tử, tài khoản định danh điện tử, thanh toán trực tuyến,...
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2023
1. Nhận thức số
1.1. Ngày Chuyển đổi số
a) Kết quả đạt được:
- Tổ chức Tuần lễ Chuyển đổi số với 06 chuỗi sự kiện nổi bật thu hút sự tham gia của hơn 1.000 lượt người, trong đó có đại diện Bộ Thông tin và Truyền thông, một số bộ ngành, tỉnh thành trong khu vực Miền Trung; sự tham gia của các chuyên gia về chuyển đổi số trong nước và đông đảo tổ chức, doanh nghiệp và người dân trong tỉnh.
- Tuần lễ Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi 2023 đã tác động mạnh mẽ đến nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và người dân trong tỉnh. Cùng với các hoạt động khác về truyền thông, đào tạo, tập huấn và hành động của Tổ công nghệ số cộng đồng các cấp, nhận thức và kỹ năng về chuyển đổi số của người dân tăng lên rõ rệt, biểu hiện qua các chỉ số dịch vụ công trực tuyến tăng rõ rệt từ tháng 8/2023 và những tháng cuối năm ở khu vực nông thôn, miền núi.
b) Tồn tại, hạn chế:
Nhận thức số có sự cải thiện đáng kể, tuy nhiên để chuyển hóa thành hành động cụ thể thì cần phải thực hiện thường xuyên công tác đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số, cần tiếp cận giải pháp thực chất, hiệu quả hơn nữa.
1.2. Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số
a) Kết quả đạt được:
- Phát động Phong trào chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Chương trình Tọa đàm Tổ công nghệ số cộng đồng tại huyện Mộ Đức; cập nhật các cách làm hay trên Zalo Official Account Chuyển đổi số tỉnh, Bản tin Chuyển đổi số; Tổ chức Cuộc thi video clip Tổ công nghệ số cộng đồng lần thứ I, qua đó chia sẻ được những kinh nghiệm, cách làm hay của địa phương.
- Chuyên trang chuyển đổi số tỉnh, các nền tảng mạng xã hội của cơ quan nhà nước trong tỉnh, kênh truyền hình PTQ thường xuyên đăng tải các cách làm hay của địa phương.
b) Tồn tại, hạn chế:
Người dân, nhất là người dân khu vực nông thôn chưa có đủ phương tiện, công cụ để khai thác thường xuyên; hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng còn chưa đồng đều, thường xuyên để hỗ trợ người dân.
1.3. Kênh truyền thông chuyển đổi số
Công tác truyền thông về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh trong năm đã được triển khai hiệu quả với nhiều giải pháp trực quan và sáng tạo mới như:
- Thường xuyên hướng dẫn tuyên truyền về chuyển đổi số, sự cần thiết phát triển chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số, về phát triển kinh tế số và xã hội số, về Đề án 06, về kết quả, mô hình thực hiện hiệu quả. Truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác của người dân trên môi trường số.
- Đài PTTH tỉnh thực hiện Chuyên mục phát thanh (thứ 5 hàng tuần) và truyền hình (thứ 7 hàng tuần), Chuyển đổi số (Cafe số), thực hiện 01 video clip “Quảng Ngãi chuyển đổi số toàn diện năm 2023” để sử dụng trên các phương tiện truyền thông trong tỉnh.
- Phát hành 12 Bản tin điện tử về Cải cách hành chính; 6 Bản tin điện tử về Chuyển đổi số và thực hiện Đề án 06 đăng tải, phát hành rộng rãi; Cập nhật các Chuyên mục phát thanh Chuyển đổi số trên chuyên trang Chuyển đổi số tỉnh, Trang tin điện tử để các địa phương phát lại trên hệ thống truyền thanh địa phương.
- Thường xuyên cập nhật tin, bài, video clip về chuyển đổi số trên chuyên trang Chuyển đổi số tỉnh tại địa chỉ https://chuyendoiso.quangngai.gov.vn: Trong năm đã đăng tải 211 tin, bài; tần suất 4 tin, bài/tuần.
- Chuyên mục Chuyển đổi số trên Cổng thông tin điện tử tỉnh tại địa chỉ https://quangngai.gov.vn/web/portal-qni/chuyen-doi-so: Trong năm 2023 đã cập nhật 50 tin, bài; tần suất hơn 04 tin, bài/tháng.
- 100% hệ thống truyền thanh cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh có Chuyên mục chuyển đổi số và thực hiện phát sóng tin, bài về chuyển đổi số với tần suất 01 chương trình phát thanh/tuần.
- Tổ chức Cuộc thi video clip Tổ công nghệ số cộng đồng lần thứ I, năm 2023. Xây dựng và đăng tải 15 clip về kỹ năng số, an toàn thông tin mạng trên Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh, Chuyên trang chuyển đổi số tỉnh, các nền tảng mạng xã hội, qua đó, truyền thông đến người dân và doanh nghiệp về chuyển đổi số.
2. Thể chế số
2.1. Ban hành Nghị quyết của cấp ủy và kế hoạch của cấp chính quyền về chuyển đổi số
a) Kết quả đạt được:
- Ban Thường vụ Tỉnh Ủy ban hành Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 06/9/2023 về Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Chỉ thị số 29-CT/TU ngày 24/4/2023 về tăng cường lãnh đạo, đẩy mạnh thực hiện “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ Chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh.
- UBND tỉnh, Trưởng ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh đã ban hành hơn 24 Quyết định, Kế hoạch, Công văn, Thông báo kết luận để chỉ đạo triển khai: số 02/KH-BCĐ ngày 08/02/2023 về Hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số năm 2023; số 03/QĐ-BCĐ ngày 07/06/2023 về Kế hoạch thực hiện năm dữ liệu số, tạo lập và khai thác dữ liệu để tạo ra giá trị mới năm 2023; số 35/KH-UBND ngày 24/02/2023 về Triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- UBND tỉnh đã chỉ đạo Xây dựng kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh, xây dựng Khung pháp lý kỹ thuật về địa chỉ IPv6 làm cơ sở phát triển hạ tầng, dữ liệu.
b) Tồn tại, hạn chế:
Việc thể chế hóa nội dung lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Trưởng ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh có lúc còn chậm. Nguồn lực triển khai các nhiệm vụ chưa đáp ứng yêu cầu, nhất là nhân lực thực hiện.
2.2. Hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số năm 2023
a) Kết quả đạt được:
- Trưởng ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2023 và Kế hoạch Năm dữ liệu số; ban hành 04 Thông báo Kết luận tại các phiên họp Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số để chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ trong năm. Kế hoạch Năm dữ liệu số đã quán triệt đầy đủ Nghị quyết 01/2023/NQ-CP, Chỉ thị 05 và Quyết định 17 của UBQG về Chuyển đổi số, giao nhiệm vụ cụ thể đến từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Công tác chuyển đổi số được chỉ đạo sát sao; các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước được các cấp, các ngành quan tâm, quán triệt và tổ chức triển khai thực hiện tốt. Việc triển khai, đầu tư, nâng cấp hạ tầng số và nền tảng số được đẩy mạnh, đặc biệt là các nền tảng phục vụ hiệu quả cho công dân, tổ chức. Ban hành nhiều văn bản chỉ đạo thúc đẩy chuyển đổi số sâu rộng trên địa bàn tỉnh.
b) Tồn tại, hạn chế:
- Chuyển đổi số là nhiệm vụ chính trị trọng tâm, thường xuyên, liên tục của tất cả các cấp, các ngành và của cả hệ thống chính trị. Thời gian qua, mặc dù nhận thức về chuyển đổi số đã có sự chuyển biến tích cực, nhưng cần tiếp tục cải thiện, vẫn còn một bộ phận thiếu quyết liệt trong triển khai thực hiện.
- Việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ của các thành viên Ban Chỉ đạo còn khó khăn do chưa được bố trí nguồn lực đảm bảo; khối lượng nhiệm vụ phát sinh trong năm theo yêu cầu của Cơ quan Thường trực UBQG về Chuyển đổi số, các bộ ngành trung ương còn nhiều, thời gian yêu cầu thường rất gấp làm cho các cơ quan ở địa phương còn bị động, khó khăn trong triển khai thực hiện.
3. Hạ tầng số
a) Kết quả đạt được:
- Trong năm 2023, đã hoàn thiện hệ thống mạng máy tính trên địa bàn tỉnh theo tiêu chí, yêu cầu; hệ thống hội nghị truyền hình tiếp tục được đầu tư tại 06 cơ quan cấp tỉnh và 05 UBND cấp huyện/cấp xã; thực hiện nâng cấp Trung tâm Dữ liệu tỉnh, Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh; các trung tâm y tế tuyến huyện đã có thiết bị phục vụ khám chữa bệnh từ xa; trang bị bổ sung trang thiết bị làm việc (máy tính, máy in,..) tại cơ quan hành chính trong tỉnh; bổ sung thiết bị dạy và học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn.
- Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ đầu tư trang, thiết bị CNTT và triển khai các phần mềm, nền tảng số theo kế hoạch[1].
- Các doanh nghiệp viễn thông đã đầu tư phát sóng thử nghiệm 05 trạm BTS công nghệ 5G.
b) Tồn tại, hạn chế:
Việc kết nối, khai thác nguồn dữ liệu từ các CSDL quốc gia và các dữ liệu từ bộ ngành trung ương còn nhiều khó khăn, chưa có hướng dẫn cụ thể từ bộ, ngành chủ quản.
4. Dữ liệu số
- Triển khai mới nhiều CSDL, hệ thống thông tin quan trọng như: Kho dữ liệu số theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, Kho dữ liệu số theo Quyết định số 458/QĐ-TTg; Hệ thống dữ liệu 2D, 3D về Khu Kinh tế Dung Quất và các Khu Công nghiệp tỉnh; CSDL Thanh tra; CSDL Di sản văn hóa; CSDL Chăn nuôi - Thú y; CSDL Cán bộ, công chức, viên chức;
- Phát triển dữ liệu cho các hệ thống hiện có như CSDL, hệ thống thông tin quản lý kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh, Dữ liệu về Nhà ở và Bất động sản; CSDL quy hoạch, xây dựng đô thị, đất đai ...
- Hoàn thành việc kết nối, chia sẻ dữ liệu đất đai quốc gia đúng theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường[2];
- Số hóa hồ sơ Người có công; hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, sổ hộ tịch cho 5 huyện, thành phố; tài liệu tại Kho lưu trữ lịch sử của Tỉnh ủy; Công an tỉnh đã số hóa hồ sơ, tài liệu phục vụ lưu trữ thông tin, tài liệu nghiệp vụ; số hóa sử dụng công nghệ 360° cho 34 điểm di tích lịch sử, văn hóa. Bước đầu đã triển khai tại hầu khắp các cơ quan, địa phương về số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử, hồ sơ TTHC còn hiệu lực.
b) Tồn tại, hạn chế:
Nhu cầu số hóa theo yêu cầu của Chính phủ đến năm 2025 là rất lớn, cần có giải pháp đột phá và cơ chế hỗ trợ .
5. Nền tảng số
a) Kết quả đạt được:
- Nền tảng LGSP, Nền tảng phân tích dữ liệu tập trung được đầu tư; ứng dụng đa chức năng trên thiết bị di động phục vụ công chức, tổ chức và công dân đã bắt đầu đưa vào vận hành ứng dụng;
- Khai thác các nền tảng số cấp quốc gia thường xuyên được thực hiện, tần suất khai thác cao nhất, nhiều nhất là các nền tảng đào tạo, tập huấn trực tuyên; các nền tảng thương mại điện tử, các kênh bán hàng trên môi trường số; nền tảng khám chữa bệnh từ xa “Bác sĩ cho mọi nhà”.
b) Tồn tại, hạn chế:
Một số nền tảng số được khuyến nghị triển khai thực hiện tuy nhiên chưa được các bộ ngành hướng dẫn về chức năng, tính năng kỹ thuật của hệ thống.
6. Nhân lực số
a) Kết quả đạt được:
- Triển khai nhiệm vụ trọng tâm do Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023 giao tại Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 22/5/2023 về tổ chức bồi dưỡng, tập huấn chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức, phổ cập kỹ năng số cho người dân trên địa bàn tỉnh.
- Đã đào tạo, tập huấn về Chuyển đổi số cho khoảng 700 lượt cán bộ công chức cấp tỉnh, huyện và xã; hơn 7.000 thành viên tổ công nghệ số cộng đồng các cấp; gần 2.000 người lao động tại các doanh nghiệp; triển khai chương trình bồi dưỡng về kỹ năng số tại Chuyên trang Chuyển đổi số tỉnh, đã thu hút hơn 222.000 lượt tham gia.
- Đã tổ chức cho hơn 605.400 lượt cán bộ, công chức, viên chức và người dân trên địa bàn tỉnh tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, phổ cập kỹ năng số, đạt tỷ lệ khoảng 83% trên tổng số người dân trong độ tuổi lao động, trong đó có 23.086/23.086 cán bộ, công chức, viên chức đã tham gia ít nhất 01 đợt bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, đạt tỷ lệ 100%
- Các cơ sở đào tạo, đào tạo nghề trong tỉnh đã có sự chuyển đổi trong việc tổ chức nội dung đào tạo, chương trình đào tạo theo hướng mô hình đại học số. Có 06/6 cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh thực hiện chuyển đổi số, đạt tỷ lệ 100%. Các cơ sở đào tạo đang từng bước hoàn thiện mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở.
b) Tồn tại, hạn chế:
Trang thiết bị phục vụ đào tạo, tập huấn thường xuyên theo phương án trải nghiệm người dùng đối với người dân còn nhiều hạn chế, nhất là người dân khu vực nông thôn.
7. An toàn thông tin mạng
a) Kết quả đạt được:
- Tiếp tục vận hành hệ thống SOC kết nối với NCSC, triển khai hệ thống phòng chống mã độc tập trung, kết nối hầu hết các máy tính của người sử dụng trong hệ thống mạng máy tính của các cơ quan nhà nước để phục vụ kiểm tra, giám sát, phát hiện thường xuyên.
- Hạ tầng mạng máy tính thường xuyên được duy trì công tác bảo vệ, cập nhật thường xuyên các hành động theo khuyến cáo của Cục an toàn thông tin, thực hiện đầy đủ mô hình 4 lớp và tổ chức diễn tập thực chiến 2 đợt trong năm cho đội ngũ ứng cứu sự cố mạng máy tính.
- Công tác truyền thông, tập huấn cho người dân về nâng cao năng lực tự bảo vệ trên không gian mạng được chú trọng thực hiện. Trong năm 2023, tỉnh Quảng Ngãi không xảy ra sự việc, sự cố nghiêm trọng về an toàn thông tin tác động từ không gian mạng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức doanh nghiệp và người dân.
b) Tồn tại, hạn chế:
Phát triển kỹ năng an toàn trên không gian mạng đối với người dân cần được thực hiện thông qua hoạt động trải nghiệm người dùng, tuy nhiên tần suất và thời lượng còn hạn chế bởi trang thiết bị cá nhân chưa được đầy đủ.
8. Chính quyền số
a) Kết quả đạt được:
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đã thực hiện kết nối, tích hợp với 14 CSDL, hệ thống thông tin của bộ, ngành; theo đánh giá của Văn phòng Chính phủ, thời điểm mới nhất, đối với Quảng Ngãi, chỉ tiêu Hồ sơ TTHC giải quyết đúng hoặc sớm hạn, xếp hạng 11/63; thanh toán trực tuyến, xếp hạng 15/63; tỷ lệ có phát sinh hồ sơ trực tuyến tăng cao, đặc biệt là cấp xã.
- Tốc độ chuyển dịch hoạt động của cơ quan nhà nước lên môi trường số tăng cao so với năm 2022 thông qua hoạt động khai thác các hệ thống thông tin, hạ tầng được đầu tư xây dựng. Năm 2023, nhiều chỉ số về kinh tế xã hội, năng lực cạnh tranh, cải cách hành chính của Quảng Ngãi tăng mạnh; chỉ số chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi năm 2022 tăng 34 bậc.
b) Tồn tại, hạn chế:
Trải nghiệm thực tế của người dân trong khai thác các dịch vụ số được cung cấp bởi cơ quan chính quyền chưa được thường xuyên; tính hợp nhất của các hệ thống thông tin giữa các cấp chính quyền chưa cao, gây khó khăn, bất tiện cho việc tiếp cận khai thác của công chức, người dân.
9. Kinh tế số
a) Kết quả đạt được:
- Hoạt động điển hình trong năm: Hội phụ nữ các cấp tổ chức Hội nghị về nâng cao kỹ năng kinh doanh cho 1.096 cán bộ, hội viên phụ nữ; tập huấn nâng cao quyền năng kinh tế cho 160 cán bộ, hội viên phụ nữ là đồng bào dân tộc thiểu số; hướng dẫn xây dựng thương hiệu trên môi trường mạng, truy xuất nguồn gốc và xây dựng gian hàng trên sàn thương mại điện tử với 03 mô hình sinh kế do phụ nữ làm chủ, đồng làm chủ;
- Trên cơ sở số liệu của các ngành thuế, ngân hàng, công thương, giao thông vận tải, y tế, giáo dục, có thể đánh giá Kinh tế số ở Quảng Ngãi có chiều hướng tăng mạnh so với năm 2022. Tuy nhiên việc đo lường giá trị kinh tế số trong năm là chưa được thực hiện.
- Giá trị thương mại điện tử trên tổng mức bán lẻ trên địa bàn tỉnh khoảng 10%; Tổng giá trị kinh tế số của Quảng Ngãi ở nhóm trung bình của cả nước.
b) Tồn tại, hạn chế:
- Chưa có công cụ và phương tiện đo lường kinh tế số, việc triển khai công tác đo lường kinh tế số theo Thông tư hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư chưa được thực hiện đầy đủ trong phạm vi cả nước.
10. Xã hội số
a) Kết quả đạt được:
- Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang băng rộng trên 85%; tỷ lệ thuê bao điện thoại di động sử dụng điện thoại thông minh trên 80%. Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh trên tổng dân số đạt trên 71,54%. Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt 83%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản định danh điện tử đạt 85%; Quảng Ngãi là 01 trong 21 tỉnh/thành phố đã hoàn thành cấp tài khoản định danh điện tử và có tỷ lệ kích hoạt tài khoản định danh điện tử cao nhất cả nước.
- Tư vấn, khám chữa bệnh từ xa sử dụng phần mềm “Bác sĩ cho mọi nhà”, hiện nay đạt trên 30% dân số sử dụng; hơn 80% người dân có hồ sơ sức khoẻ điện tử.
- Số lượng hồ sơ học sinh đăng ký dự thi trực tuyến là 13.927, trực tuyến là 13.489, đạt 96,85%; Có 6/6 cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh thực hiện chuyển đổi số, đạt tỷ lệ 100%.
b) Tồn tại, hạn chế:
Chuyển đổi số trong khu vực dân cư tuy có phát triển mạnh nhưng còn mang tính tự phát; chuyển đổi số toàn diện khu vực nông thôn, khu dân cư; mô hình Làng thông minh, Làng số còn đang trong giai đoạn nghiên cứu, triển khai thử nghiệm.
11. Kinh phí thực hiện
- Nguồn chi đầu tư phát triển: Thực hiện theo kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm.
- Nguồn chi thường xuyên: 148 tỷ đồng; trong đó, ngân sách cấp tỉnh là 120 tỷ đồng (tăng 13,21% so với năm 2022), ngân sách cấp huyện là 28 tỷ đồng.
Phần II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH NĂM 2024
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
- Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia;
- Công văn số 6074/BTTTT-CĐSQG ngày 06/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện chuyển đổi số năm 2024;
- Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 06/9/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 906/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025 (triển khai Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022);
- Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh Triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (triển khai Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020);
- Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương (triển khai Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020);
- Kế hoạch số 166/KH-UBND ngày 17/10/2022 của UBND tỉnh về tăng cường đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày 24/12/2020 của UBND tỉnh thực hiện Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020 - 2025”;
- Kế hoạch số 169/KH-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh về Phát triển Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (triển khai Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021);
- Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày 28/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (triển khai Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022).
II. MỤC TIÊU
Hoàn thành trên phạm vi toàn tỉnh, theo địa phương, theo ngành đối với các chỉ tiêu về Chuyển đổi số tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023, Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 và Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023; phấn đấu thực hiện ở mức đạt và vượt mục tiêu, chỉ tiêu về Chuyển đổi số đã được Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đề ra đến năm 2025.
III. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
a) Tổ chức Ngày Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh
- Triển khai Ngày Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh bằng nhiều hoạt động tuyên truyền, hội nghị, hội thảo theo các chuyên đề và đặc biệt tổ chức hoạt động của Tổ Công nghệ số cộng đồng đi vào thực tế cuộc sống.
- Tổ chức triển khai hiệu quả, có ý nghĩa thiết thực các hoạt động, sự kiện hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024.
b) Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số
- Khai thác, chia sẻ cập nhật Cẩm nang chuyển đổi số; chia sẻ bài học, kinh nghiệm chuyển đổi số của các bộ, ngành, địa phương, các bài toán chuyển đổi số;
- Phát huy hoạt động của Chuyên trang, chuyên mục về Chuyển đổi số tại địa phương để tăng cường phát hiện, chia sẻ các bài toán, sáng kiến, cách làm về Chuyển đổi số;
- Chủ động phát hiện, tìm kiếm những sáng kiến, cách làm, mô hình điển hình về Chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, người dân ở chính ngay trên địa bàn để tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng.
c) Truyền thông chuyển đổi số trên các nền tảng số
- Cán bộ, công chức, viên chức và người dân tham gia vào kênh truyền thông “Chuyển đổi số quốc gia” để được cập nhật kịp thời thông tin mới nhất về chuyển đổi số phục vụ công tác.
- Phát huy tính chủ động và đặc thù địa phương trên kênh Chuyển đổi số của tỉnh để mở rộng sức ảnh hưởng, cung cấp thông tin và kỹ năng số cho cộng đồng; tổ chức truyền thông trên Zalo, Fanpage, website để phục vụ người dân, doanh nghiệp.
2. Thể chế số
- Xây dựng kế hoạch triển khai tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin; xây dựng các đề án, kế hoạch phát triển chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số gắn với phát triển đô thị thông minh, y tế thông minh, giáo dục thông minh, du lịch thông minh.
- Hoàn thiện khung pháp lý quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh; hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số giữa các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh; quản lý, vận hành các hệ thống thông tin, CSDL cấp tỉnh; rà soát, cập nhật các quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động của tỉnh và tại từng địa phương, ngành, cơ quan.
- Nghiên cứu có chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số; chính sách khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số; bộ tiêu chí đánh giá Chuyển đổi số theo hướng nâng cao trách nhiệm, vai trò của người đứng đầu.
3. Hạ tầng số
a) Nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh phục vụ chiến lược phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. Tiếp tục khuyến khích các doanh nghiệp viễn thông đã đầu tư phát sóng trạm BTS công nghệ 5G.
b) Tiếp tục triển khai chuyển đổi hạ tầng CNTT các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh sang IPv6; ưu tiên đối với hạ tầng số dùng chung.
c) Sử dụng hoặc dịch chuyển ứng dụng lên nền tảng điện toán đám mây, trong đó chú trọng tới việc rà soát, đánh giá, bảo đảm Trung tâm dữ liệu và Nền tảng, dịch vụ điện toán đám mây phục vụ chính quyền số tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
d) Phát triển nền tảng ứng dụng trên thiết bị di động cho phép người dân và doanh nghiệp có thể định danh trên không gian số và sử dụng mọi dịch vụ.
đ) Đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất cả khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ dân số trưởng thành, hộ gia đình có người có điện thoại thông minh, gia đình có kết nối Internet; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng, phủ sóng các vùng trắng, vùng lõm về kết nối mạng băng thông rộng.
e) Từng bước phát triển hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông; thực hiện truyền thanh số, truyền thanh IP, phát thanh chủ động theo vùng, miền.
g) Phát triển hệ thống giám sát, cung cấp các dịch vụ, tiện ích như: giám sát điều hành giao thông và an ninh trật tự; giám sát thông tin trên môi trường mạng; giám sát an toàn thông tin về Y tế.
4. Dữ liệu số
- Tiếp tục triển khai các CSDL dùng chung thuộc Danh mục CSDL dùng chung tỉnh Quảng Ngãi ban hành tại Quyết định số 862/QĐ-UBND ngày 04/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Tiếp tục làm giàu dữ liệu đối với Kho/cổng dữ liệu mở tỉnh; tổ chức việc khai thác của doanh nghiệp, người dân; xây dựng Kho/cổng dữ liệu tỉnh phục vụ nhiều đối tượng, nhiều mục tiêu.
- Thực hiện số hóa dữ liệu từ các tài liệu hiện có, phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu số hóa đến cuối năm 2025; trong đó chú trọng số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính và tài liệu lưu trữ lịch sử theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020.
- Tập trung triển khai hoàn thiện xây dựng CSDL đất đai của địa phương, đồng bộ với CSDL đất đai quốc gia, phát triển làm giàu dữ liệu và khai thác cho nhiều mục tiêu; tiếp tục thực hiện công tác số hóa dữ liệu, tạo lập CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành theo kế hoạch, hướng dẫn của bộ, ngành trung ương.
- Thường xuyên thực hiện kết nối các CSDL hiện có, các CSDL quốc gia và dữ liệu bộ ngành qua LGSP Quảng Ngãi, khai thác các kho dữ liệu số tỉnh Quảng Ngãi; sử dụng các nền tảng, công cụ phân tích để sinh ra các dữ liệu mới, giá trị mới.
5. Nền tảng số
a) Chú trọng triển khai các nền tảng số cơ bản theo Quyết định số 906/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 và Công văn số 1446/UBND-KGVX ngày 31/3/2022; lựa chọn nền tảng số trong danh mục tại Quyết định số 2294/QĐ-BTTTT ngày 21/11/2023 và các nền tảng số khác phù hợp nhu cầu, thiết thực, hiệu quả.
b) Triển khai công điện số 1123/CĐ-TTg ngày 18/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử; Khai thác các nền tảng số để các cơ quan nhà nước quản lý, điều hành nghiệp vụ chuyên ngành dựa trên dữ liệu, đồng bộ, thông suốt từ trung ương đến địa phương.
6. Nhân lực số
a) Tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số cấp tỉnh, huyện; triển khai hiệu quả hoạt động của Tổ Công nghệ số cộng đồng, tập trung phổ cập người dân sử dụng DVCTT, nâng cao kỹ năng số.
b) Bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý để thực hiện nhiệm vụ, đặc biệt chú trọng tới bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu để ra quyết định và hoạch định chính sách.
c) Phổ biến, chia sẻ kinh nghiệm về nội dung, mô hình chuyển đổi số; chủ động triển khai sáng kiến mới. Thường xuyên khai thác cẩm nang Chuyển đổi số; liên tục chia sẻ bài học, kinh nghiệm Chuyển đổi số; tham khảo các bài toán Chuyển đổi số.
d) Nâng cao hiệu quả chuyển đổi số tại các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông; khuyến khích các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp thực hiện Chuyển đổi số (mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu sô, kho học liệu số mở).
7. An toàn thông tin mạng
- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ an toàn thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin, bao gồm: Xây dựng và phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ; triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đã được phê duyệt; thực hiện kiểm tra đánh giá định kỳ theo kỳ 6 tháng, 1 năm.
- Tiếp tục đầu tư trang thiết bị, giải pháp kỹ thuật, bố trí nhân lực vận hành an toàn thông tin, triển khai các giải pháp phòng, chống mã độc tập trung; Mở rộng phạm vi, quy mô giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC), tăng số lượng hệ thống thông tin được giám sát trực tiếp, có kết nối Trung tâm NCSC.
- Triển khai công tác truyền thông nâng cao nhận thức, phổ biến kiến thức, kỹ năng về bảo đảm an toàn thông tin; kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; triển khai phương án ứng phó sự cố, các hoạt động của đội ứng cứu sự cố; tham gia hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia.
- Hướng dẫn cho người dân về sử dụng an toàn ứng dụng CNTT; chống lừa đảo trên mạng.
- Tăng cường công tác tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ kỹ thuật; đảm bảo tỷ lệ chi cho công tác bảo đảm an toàn thông tin.
8. Chính quyền số
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả dịch vụ công trực tuyến; hoàn thiện môi trường pháp lý, cơ chế, chính sách để thực hiện DVCTT toàn trình, cải tiến giao diện, nâng cao chất lượng trải nghiệm của người dùng với các DVCTT thiết yếu, nhiều người dùng; đo lường, đánh giá bằng các chỉ tiêu do Chính phủ đề ra, thực hiện theo địa bàn, ngành, lĩnh vực.
- Phát triển Kênh thông tin kết nối hợp nhất giữa nhà nước, doanh nghiệp và người dân để mang lại trải nghiệm trực tuyến, toàn trình; phát triển mới các kênh giao tiếp để ứng dụng là “điểm chạm” cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận với nhiều dịch vụ do chính quyền cung cấp; phát triển ứng dụng theo mô hình quản trị tổng thể trong hoạt động của cơ quan nhà nước; khai thác các nền tảng mạng xã hội để phục vụ cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân.
- Ứng dụng Trợ lý ảo, triển khai ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo để hỗ trợ công chức trong thực hiện nhiệm vụ; hỗ trợ người dân, doanh nghiệp.
- Triển khai đo lường, đánh giá về Chính quyền số.
9. Kinh tế số
- Thúc đẩy phát triển kinh tế số gắn kết đồng bộ các mô hình kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn. Thực hiện đồng bộ việc đổi mới mô hình tăng trưởng dựa trên tăng năng suất lao động, tiến bộ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số. Đề xuất phát triển hệ thống thông tin, dữ liệu, trao đổi thông tin kinh tế, xã hội giữa các địa phương trong vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ, vùng động lực miền Trung.
- Phát triển kinh tế số ở Quảng Ngãi, tập trung chuyển đổi số doanh nghiệp, nâng cao tỷ lệ giao dịch của người dân, tổ chức, doanh nghiệp trên môi trường số, bằng nền tảng số.
- Chuyển đổi số trong doanh nghiệp với mục tiêu tăng hiệu quả và năng suất, cải thiện trải nghiệm khách hàng, mở rộng thị trường và tăng doanh thu, tối ưu hóa quy trình quản lý, tận dụng dữ liệu và thông tin, tăng cường khả năng cạnh tranh, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, thúc đẩy đổi mới và sáng tạo.
- Thúc đẩy chuyển đổi số trong các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa; tổ chức truyền thông về Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số, Thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) trên địa bàn chuyển đổi số.
- Phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực, chú trọng 05 lĩnh vực có tiềm năng phát triển kinh tế số mà tỉnh đang có, gồm sản xuất chế biến; nông nghiệp; du lịch; logistics; dệt may; các sở, ngành liên phòng thực hiện theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn số 4824/UBND-KGVX ngày 29/9/2023.
- Đo lường kinh tế số trên các nhóm kinh tế số ICT (công nghệ thông tin và truyền thông) và kinh tế số ngành, lĩnh vực; thực hiện đo lường kinh tế số ICT theo quý và đo lường tỷ trọng kinh tế Số/GRDP theo năm.
10. Xã hội số
- Phấn đấu mỗi người dân có một danh tính số để tham gia vào các dịch vụ trên môi trường số; mỗi người dân trưởng thành có một tài khoản thanh toán số, phổ cập thanh toán số, hướng tới mỗi người dân có một chữ ký số cá nhân, mỗi người dân có một phần mềm bảo vệ an toàn thông tin mạng cơ bản, mỗi người dân có kỹ năng số cơ bản.
- Phát triển Trường học số, thực hiện chuyển đổi số trong trường học các cấp; trước hết là ứng dụng công nghệ số hiệu quả trong công tác quản lý, quản trị nhà trường; trong công tác giảng dạy và học tập. Tập trung thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phát triển Bệnh viện số, từng bước thực hiện chuyển đổi số toàn diện trong các bệnh viện thuộc tỉnh. Trong năm 2024, chú trọng phát triển các nền tảng số phục vụ công tác quản lý hành chính tại bệnh viện; hỗ trợ công tác khám, chữa bệnh tại chỗ và từ xa; phát triển, sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt.
- Phát triển mô hình “Làng số”, “Làng thông minh”, “Nông thôn mới thông minh”, cho phép cộng đồng dân cư sử dụng hạ tầng số, nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ, kỹ thuật số để phục vụ đời sống và thay đổi phương thức, hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt khỏi phạm vi không gian làng, xã.
IV. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
- Tăng cường công tác nâng cao nhận thức cộng đồng bằng việc phát huy hệ thống truyền thông cơ sở; tăng cường vai trò của Tổ Công nghệ số cộng đồng; triển khai có hiệu quả Tổng đài AI hỗ trợ người dân, doanh nghiệp.
- Tổ chức đào tạo kỹ năng số trong các bậc học phổ thông; chọn lựa, sử dụng các nền tảng đào tạo kỹ năng số phù hợp người dân; thiết lập, phổ biến các nền tảng, kênh tương tác giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp.
- Chủ động áp dụng công nghệ mới về truyền thông xã hội, truyền thông số trong công tác thông tin tuyên truyền.
2. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
- Tối ưu hóa mẫu biểu, quy trình để tổ chức áp dụng trong môi trường số trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Thực hiện cung cấp thông tin và dịch vụ hành chính công trên thiết bị di động đối với các ứng dụng đã hoạt động ổn định; xem xét đưa giải pháp này trên các ứng dụng mới có nhiều người tham gia.
3. Thu hút nguồn lực
- Thực hiện cơ chế về tài chính theo Quyết định số 1557/QĐ-UBND 31/12/2022 của UBND tỉnh Quy định về đảm bảo tỷ lệ chi ngân sách nhà nước hàng năm cho Chuyển đổi số giai đoạn 2023-2025.
- Kết hợp các chương trình, dự án do Bộ, ngành chủ trì để thực hiện nhiệm vụ, chú trọng mục tiêu phát triển nhân lực và dữ liệu số; chọn lựa, khai thác các công cụ do Bộ, ngành, doanh nghiệp chủ quản để giảm thiểu chi phí.
- Thu hút nguồn lực từ các doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp viễn thông để phát triển hạ tầng, cung cấp dịch vụ và sản phẩm số với những nội dung liên quan Kế hoạch.
4. Tăng cường hợp tác
- Hợp tác với các đối tác có trình độ khoa học công nghệ phù hợp với đặc thù của tỉnh; khuyến khích đội ngũ tại tỉnh chủ động tham gia mạng lưới đổi mới sáng tạo quốc gia nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với một số tỉnh/thành phố về cơ chế, chính sách, mô hình phát triển chuyển đổi số; học tập, chia sẻ kinh nghiệm, tham gia các hội thảo.
5. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương
Thực hiện điều chỉnh bổ sung chỉ tiêu đánh giá chuyển đổi số các ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương; thực hiện thu thập, cung số liệu đánh giá qua mạng, từng bước hướng đến tự động hóa theo thời gian đối với số liệu, dữ liệu đánh; định kỳ công bố kết quả đánh giá chuyển đổi số trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Ngãi.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Khái toán tổng nhu cầu kinh phí thực hiện Kế hoạch năm 2024 là 256.785,7 triệu đồng, trong đó dự kiến bố trí từ các nguồn:
- Chi thường xuyên đối với đơn vị cấp huyện là 10.135,0 triệu đồng;
- Chi thường xuyên đối với đơn vị cấp tỉnh là 71.955,5 triệu đồng;
- Chi đầu tư phát triển đối với đơn vị cấp tỉnh là 174.695,2 triệu đồng.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển khai nhiệm vụ được giao cho cơ quan, đơn vị, địa phương tại Kế hoạch này; đồng thời, chủ động triển khai thực hiện kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương theo định hướng của tỉnh.
b) Chủ động điều chỉnh các quy định về mối quan hệ phối hợp, các quy trình hành chính phủ hợp với việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại Kế hoạch này phù hợp với tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị, ngành, địa phương.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Thực hiện nghiên cứu, tham mưu, đề xuất nội dung, nhiệm vụ về Chuyển đổi số theo yêu cầu của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Trên cơ sở các mục tiêu, nội dung nhiệm vụ, giải pháp được quy định tại Kế hoạch này, khẩn trương hoàn thiện danh mục nội dung nhiệm vụ, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện và thời gian hoàn thành để đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện, đảm bảo việc tổ chức thực hiện Kế hoạch hiệu quả.
c) Tăng cường công tác tham mưu về hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh, hướng dẫn nội dung hoạt động của Tổ Công nghệ số cộng đồng.
d) Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan trong việc chuẩn xác hóa nội dung đề xuất của các cơ quan, đơn vị, tham mưu phân công nhiệm vụ tổ chức thực hiện đảm bảo hợp lý, đồng bộ trong việc thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch.
đ) Hướng dẫn, làm đầu mối triển khai; theo dõi, kiểm tra, thực hiện chế độ thông tin báo cáo về triển khai Kế hoạch đối với UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Văn phòng UBND tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các ngành, địa phương thực hiện chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, cải cách chế độ báo cáo trong các cơ quan hành chính nhà nước.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc tổ chức đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Nội vụ
a) Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông trong việc xây dựng, triển khai chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, kỹ năng ứng dụng CNTT của cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với nhu cầu triển khai Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông trong việc tham mưu điều chỉnh phương thức phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, các quy trình hành chính phủ hợp với lộ trình triển khai nội dung có liên quan tại Kế hoạch.
5. Sở Tài chính
a) Trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch và khả năng cân đối ngân sách, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Hướng dẫn UBND cấp huyện về công tác bố trí kinh phí để đảm bảo khả năng thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch, đảm bảo nhu cầu triển khai Chuyển đổi số tại địa phương theo mục tiêu Kế hoạch.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn chi đầu tư phát triển cho các nhiệm vụ, dự án theo quy định; kịp thời thông tin đến Sở Thông tin và Truyền thông về nội dung ứng dụng công nghệ thông tin tại các dự án trong lĩnh vực khác để phục vụ công tác tham mưu chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Ưu tiên kinh phí triển khai các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông có liên quan đến nội dung triển khai Kế hoạch.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc cần phải điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn, các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 219/KH-UBND ngày 20/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Thời hạn hoàn thành |
1 | Thể chế số |
|
|
1.1 | Xây dựng và thực hiện Kế hoạch tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | 30/3/2024 |
1.2 | Xây dựng các đề án, kế hoạch về phát triển hạ tầng số để phát triển chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; | 30/4/2024 |
1.3 | Ban hành Quy chế quản lý, vận hành các hệ thống thông tin, CSDL cấp tỉnh; rà soát, cập nhật các quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động của tỉnh và tại từng địa phương, ngành, cơ quan. | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; | 30/3/2024 |
1.4 | Tham mưu ban hành quy định về đo lường, đánh giá, công bố xếp hạng mức độ chuyển đổi số đối với các cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh | Sở TT&TT | 30/4/2024 |
1.5 | Tham mưu ban hành chính sách, văn bản khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số | Sở TT&TT, Sở KH&ĐT | 30/3/2024 |
1.6 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách thuộc thẩm quyền của tỉnh, đồng bộ với Luật Giao dịch điện tử và Quyết định số 1198/QĐ-TTg ngày 13/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Giao dịch điện tử | Sở TT&TT | 30/5/2024 |
1.7 | Triển khai giải pháp nâng cao hiệu quả cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình | Văn phòng UBND tỉnh, Sở TT&TT | 30/3/2024 |
1.8 | Chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số | Sở TT&TT | 30/3/2024 |
2 | Nhận thức số |
|
|
2.1 | Tổ chức Tuần lễ Chuyển đổi số năm 2024 | Sở TT&TT | 10/10/2024 |
2.2 | Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
2.3 | Truyền thông về chuyển đổi số trên các phương tiện truyền thông, nền tảng sô | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
3 | Hạ tầng số |
|
|
3.1 | Triển khai chuyển đổi IPv6 | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | 30/12/2025 |
3.2 | Phát triển hạ tầng số tới cấp xã, đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | 30/12/2024 |
3.3 | Xây dựng, triển khai sử dụng hạ tầng số dùng chung; thiết lập, khai thác hiệu quả trung tâm dữ liệu | Sở TT&TT | 30/12/2024 |
3.4 | Tiếp tục triển khai sử dụng hoặc dịch chuyển hệ thống thông tin, nền tảng số lên nền tảng điện toán đám mây theo kế hoạch đã ban hành | Sở TT&TT | 30/12/2024 |
3.5 | Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất cả khu vực dân sinh | UBND cấp huyện, cấp xã | 30/12/2024 |
3.6 | Nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng, phủ sóng các vùng trắng, vùng lõm về kết nối mạng băng thông rộng | Sở TT&TT | 30/12/2024 |
3.7 | Phát triển ứng dụng về hoạt động ngành trên thiết bị di động phục vụ người dân và doanh nghiệp | Các Sở, ban, ngành tỉnh | 30/12/2024 |
3.8 | Phát triển hệ thống truyền thanh theo hướng có ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông; thực hiện truyền thanh số, truyền thanh IP, phát thanh chủ động theo vùng, miền | Sở TT&TT; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | 30/12/2024 |
4 | Dữ liệu số |
|
|
4.1 | Vận hành Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP), kết nối Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP), thúc đẩy kết nối, chia sẻ dữ liệu, cung cấp dữ liệu mở theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP | Sở TT&TT, Các sở, ban ngành tỉnh | Thường xuyên |
4.2 | Khai thác thông tin, dữ liệu đã có từ các cơ sở dữ liệu quốc gia để phục vụ công tác; phối hợp với các bộ, ngành trong triển khai xây dựng các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành bảo đảm đồng bộ, hiệu quả, tránh trùng lặp trên quy mô quốc gia | Sở, ban, ngành; cơ quan TW trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
4.3 | Số hóa tài liệu lưu trữ; Kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu của Quyết định 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 của Thủ tướng chính phủ và 1077/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của UBND tỉnh. | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | 30/12/2025 |
4.4 | Triển khai cung cấp DVCTT trong phạm vi quản lý theo hướng toàn trình | Sở TT&TT, Văn phòng UBND tỉnh |
|
4.5 | Phát triển dữ liệu số cấp tỉnh; cung cấp dữ liệu mở để tạo điều kiện phát triển kinh tế số, xã hội số (đã cung cấp lần đầu: 12/2023) của cơ quan | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; | Thường xuyên |
4.6 | Xây dựng, đưa vào khai thác các cơ sở dữ liệu dùng chung theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ - Chủ tịch UBQG về chuyển đổi số | Sở, ban, ngành; cơ quan TW trên địa bàn tỉnh | 2024-2025 |
4.7 | Triển khai Kho dữ liệu điện tử trực tuyến của người dân, tổ chức (kho số theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP) | Sở TT&TT; Sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | 30/6/2024 |
5 | Nền tảng số |
|
|
5.1 | Triển khai các nền tảng số cơ bản theo Công văn số 1446/UBND-KGVX ngày 31/3/2022, Quyết định số 906/QĐ-UBND ngày 11/7/2022; | Các đơn vị được giao nhiệm vụ | 30/12/2025 |
5.2 | Lựa chọn triển khai các nền tảng số phù hợp nhu cầu và hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong tỉnh (theo Quyết định số 2294/QĐ-BTTTT ngày 21/11/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông) và các nền tảng khác | Sở TT&TT, Các sở, ban ngành tỉnh | 30/12/2025 |
5.3 | Khai thác các nền tảng số để các cơ quan nhà nước quản lý, điều hành nghiệp vụ chuyên ngành dựa trên dữ liệu, đồng bộ, thông suốt từ trung ương đến địa phương | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
5.4 | Triển khai ứng dụng Nền tảng Trợ lý ảo thuộc 3 nhóm: Trợ lý ảo hỗ trợ công chức, viên chức; Trợ lý ảo hỗ trợ rà soát văn bản quy phạm pháp luật; Trợ lý ảo phục vụ người dân | Sở TT&TT; Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | 2024-2025 |
5.5 | Vận hành khai thác Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung tỉnh Quảng Ngãi | Sở TT&TT, các cơ quan thuộc tỉnh, | Thường xuyên |
6 | Nhân lực số |
|
|
6.1 | Tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số cấp tỉnh, huyện | Sở TT&TT, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
6.2 | Triển khai hiệu quả hoạt động của Tổ Công nghệ số cộng đồng | Sở TT&TT, UBND cấp huyện, Tỉnh đoàn | Thường xuyên |
6.3 | Bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý về Chuyển đổi số (ban hành Kế hoạch trước 30/3/2024) | Sở Nội vụ | 30/11/2024 |
6.4 | Phổ biến, chia sẻ kinh nghiệm về nội dung, mô hình chuyển đổi số; chủ động triển khai sáng kiến mới | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
6.5 | Đầu tư, nâng cao tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện Chuyển đổi số | Sở Giáo dục và Đào tạo | Hằng năm |
6.6 | Triển khai đào tạo nhân lực số trong cơ sở giáo dục đào tạo cao đẳng, đại học và sau đại học thuộc tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Thường xuyên |
6.7 | Triển khai đào tạo nhân lực số trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh | Sở LĐ-TB&XH | Thường xuyên |
6.8 | Triển khai tập huấn kỹ năng số cho người dân, người lao động | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
6.9 | Tổ chức triển khai hiệu quả, có ý nghĩa thiết thực các hoạt động, sự kiện hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024 | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | 10/10/2024 |
7 | An toàn thông tin mạng |
|
|
7.1 | Đảm bảo nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin mạng; triển khai nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin | Sở TT&TT, các cơ quan thuộc tỉnh, UBND cấp huyện | 30/11/2024 |
7.2 | Đầu tư về trang thiết bị, giải pháp kỹ thuật, bố trí nhân lực vận hành an toàn thông tin | Sở TT&TT, các cơ quan thuộc tỉnh, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
7.3 | Triển khai các giải pháp phòng, chống mã độc tập trung; đánh giá và gán nhãn tín nhiệm mạng | Sở TT&TT | Thường xuyên |
7.4 | Vận hành, mở rộng phạm vi hoạt động của Hệ thống SOC tỉnh | Sở TT&TT | Thường xuyên |
7.5 | Triển khai đầy đủ các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng; tuân thủ Khung phát triển phần mềm an toàn; quản lý, vận hành theo mô hình 4 lớp | Sở TT&TT, các cơ quan thuộc tỉnh, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
7.6 | Tổ chức đào tạo về quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin; khai thác Nền tảng hỗ trợ capdo.ais.gov.vn | Sở TT&TT | 30/12/2024 |
7.7 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin (số đợt kiểm tra tùy theo cấp độ) | Sở TT&TT, các cơ quan thuộc tỉnh, UBND cấp huyện | 30/12/2024 |
7.8 | Xây dựng, triển khai kế hoạch tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin | Sở TT&TT, các cơ quan thuộc tỉnh, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
7.9 | Triển khai phương án về ứng phó sự cố, các hoạt động của đội ứng cứu sự cố; tham gia hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia | Sở TT&TT | Thường xuyên |
7.10 | Tổ chức cuộc diễn tập thực chiến bảo đảm an toàn thông tin mạng | Sở TT&TT | 30/12/2024 |
8 | Chính quyền số |
|
|
8.1 | Tiếp tục mở rộng, nâng cao hiệu quả triển khai DVCTT, nâng tỷ lệ tài khoản và mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về sử dụng Dịch vụ công trực tuyến toàn trình | Các cơ quan thuộc tỉnh, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
8.2 | Triển khai hoàn thành nội dung nâng cao chất lượng cung cấp và hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến tại Văn bản số 3109/BTTTT-CĐSQG ngày 01/8/2023 | Các cơ quan thuộc tỉnh, UBND cấp huyện | 30/6/2024 |
8.3 | Khai thác Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số (Hệ thống EMC) | Sở TT&TT, Các cơ quan thuộc tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên |
8.4 | Phát triển Kênh giao tiếp số hợp nhất giữa chính quyền với người dân, doanh nghiệp; Khai thác cổng thông tin về Chuyển đổi số quốc gia tại địa chỉ dx.gov.vn | Các cơ quan thuộc tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | 30/12/2024 và thường xuyên |
8.5 | Phát triển Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan thuộc tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên |
8.6 | Triển khai mô hình làm việc từ xa theo hướng tiếp tục phát triển hệ thống HNTH; kết hợp phòng họp không giấy quy mô toàn tỉnh | Sở TT&TT, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan thuộc tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên và 30/12/2024 |
8.7 | Phát triển các ứng dụng, dịch vụ chuyên ngành phục vụ nội bộ | các cơ quan thuộc tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên |
8.8 | Chủ động phối hợp với các bộ, ngành để lựa chọn và phát triển ứng dụng, dịch vụ một cách phù hợp để tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai | Các Sở, ban, ngành tỉnh | Thường xuyên |
8.9 | Tiếp tục ứng dụng các công nghệ số mới như điện toán đám mây, di động, Internet vạn vật, mạng xã hội. Từng bước thiết lập hạ tầng dữ liệu lớn để cung cấp dịch vụ số | Sở TT&TT, các cơ quan thuộc tỉnh | 30/12/2025 |
9 | Kinh tế số |
|
|
9.1 | Đẩy mạnh công tác truyền thông về Chuyển đổi số trong doanh nghiệp bằng nhiều hình thức | Sở TT&TT, Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
9 2 | Phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực | Các đơn vị được giao tại Công văn số 4824/UBND- KGVX ngày 29/9/2023 | 2024-2025 |
9.3 | Triển khai Chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa | Các Sở, ban, ngành tỉnh | 2024-2025 |
9.4 | Triển khai nội dung hỗ trợ doanh nghiệp Chuyển đổi số theo Nghị định 80/2021/NĐ-CP | Sở KH&ĐT | Thường xuyên |
9.5 | Đo lường Kinh tế số | Cục Thống kê | 30/12/2024 |
9.6 | Đo lường Kinh tế số ICT theo Quý trong năm (bao gồm giá trị thương mại điện tử trong tống mức bán lẻ) | Sở TT&TT, Sở Công Thương, Cục Thống kê | Quý trong năm |
9.7 | Triển khai Chương trình đánh giá xác định chỉ số mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp (định kỳ 6 tháng) | Sở TT&TT; Sở KH&ĐT | 15/5/2024 30/11/2024 |
10 | Xã hội số |
|
|
10.1 | Mỗi người dân có một danh tính số | Công an tỉnh | 30/12/2024 |
10.2 | Mỗi người dân trưởng thành có một tài khoản thanh toán số | Ngân hàng Nhà nước tỉnh | 2024-2025 |
10.3 | Nâng cao tỷ lệ người dân có chữ ký số/ chữ ký điện tử cá nhân | Sở TT&TT UBND cấp huyện | 2024-2025 |
10.4 | Triển khai thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y tế, lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội, người có công | Ngân hàng Nhà nước tỉnh; Sở GD&ĐT, Sở Y tế, Sở LĐTBXH | Thường xuyên |
10.5 | Triển khai các sáng kiến thúc đẩy thanh toán số không dùng tiền mặt như: làng số, xã số, khu phố, tuyến phố, chợ, siêu thị không dùng tiền mặt | UBND cấp huyện, xã | Thường xuyên |
10.6 | Triển khai mô hình Làng số, Làng thông minh cho mục tiêu phát triển xã hội số | UBND cấp huyện,cấp xã | Thường xuyên |
11 | Doanh nghiệp công nghệ số |
|
|
11.1 | Triển khai Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 12/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về Phát triển doanh nghiệp công nghệ số hoạt động trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 (Thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở TT&TT; Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
11.2 | Khai thác Cơ sở dữ liệu về công nghiệp ICT Việt Nam (makeinvietnam.mic.gov.vn) | Sở TT&TT, các cơ quan thuộc tỉnh, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC NHIỆM VỤ VÀ KHAI TOÁN NHU CẦU KINH PHÍ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 219/KH-UBND ngày 20/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung nhiệm vụ | Kinh phí dự kiến - phân theo nguồn vốn | Cơ quan, đơn vị, địa phương chủ trì | |||
Ngân sách tỉnh, TW | Ngân sách huyện | |||||
CTX | ĐTPT | CTX | ĐTPT | |||
1 | Nhận thức số | 800 | - | 984 | - |
|
1.1 | Truyền thông về chuyển đổi số | 800 |
| 624 |
| Sở TT&TT, Tư Nghĩa, Minh Long, Sơn Tịnh, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành |
1.2 | Hội nghị, hội thảo, tập huấn về Chuyển đổi số; Ngày Chuyển đổi số | - | - | 360 | - | Đức Phổ, Lý Sơn, Mộ Đức |
2 | Hạ tầng số | 17.017 | 34.292 | - | - |
|
2.1 | Tập huấn triển khai Chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh | 20 |
|
|
| Sở TT&TT |
2.2 | Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống điện, máy phát điện, Hệ thống UPS Online, hệ thống điều hòa chính xác, hệ thống chống sét, hệ thống chữa cháy, báo cháy | 100 |
|
|
| Sở TT&TT |
2.3 | Hệ thống quản lý hạ tầng kỹ thuật, quản lý thông tin Khu kinh tế Dung Quất trên nền tảng bản đồ số 2D, 3D | 11.997 |
|
|
| Ban QL KKT Dung Quất & Các KCN |
2.4 | Xây dựng Cơ sở dữ liệu hạ tầng không gian phục vụ quản lý quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật đô thị |
| 2.000 |
|
| Sở Xây dựng |
2.5 | Nâng cấp trung tâm dữ liệu giai đoạn 2024 - 2025: Năm 2024 |
| 8.272 |
|
| Sở TT&TT |
2.6 | Nâng cấp hạ tầng CNTT phục vụ chuyển đổi số các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2024 - 2025: Năm 2024 |
| 15.120 |
|
| Sở TT&TT |
2.7 | Triển khai hệ thống kết nối, quản lý Camera Bộ phận một cửa cấp huyện, xã đến Trung tâm IOC để phục vụ công tác theo dõi, giám sát, chỉ đạo của UBND tỉnh | 3.300 |
|
|
| Sở TT&TT |
2.8 | Thiết bị mạng, chuyển đổi IPv6 | 1.100 |
| - | - | VP UBND tỉnh, Công Thương, LĐ-TB&XH, NN&PTNT |
2.9 | Trang thiết bị mạng máy tính | 400 |
|
| - | GTVT, KH&ĐT, Trường PVĐ |
2.10 | Bảo trì hệ thống để vận hành cơ sở dữ liệu dùng chung tại các Văn phòng Đăng ký đất đai | 100 |
|
|
| Sở TN và MT |
2.11 | Phát triển Hệ thống cơ sở dữ liệu Phòng chống lụt bão: Mua sắm thiết bị IoT |
| 2.000 |
|
| Sở NN &PTNT |
2.12 | Tự động hóa quá trình sản xuất nước của trạm cấp nước bằng thiết bị IoT |
| 2.000 |
|
| Sở NN &PTNT |
2.13 | Trang thiết bị và mạng máy tính | - | 4.900 | - | - | Lý Sơn, Minh Long, Nghĩa Hành, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa |
3 | Dữ liệu số | 22.110 | 29.123 |
| - |
|
3.1 | Thuê dịch vụ CNTT Cổng dữ liệu mở tỉnh | 1.190 |
|
|
| Sở TT&TT |
3.2 | Thuê Phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức tỉnh | 2.000 |
|
|
| Sở Nội vụ |
3.3 | Thuê hạ tầng vận hành cho Hệ thống thông tin quản lý kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh | 120 | - | - | - | Sở Giao thông vận tải |
3.4 | Chuẩn hóa hiện trạng mạng lưới đường huyện, đường đô thị trên nền bản đồ số (Hệ thống thông tin quản lý kết cấu hạ tầng giao thông) |
| 2.000 |
|
| Sở Giao thông vận tải |
3.5 | Xây dựng CSDL ngành Nông nghiệp (CSDL chăn nuôi và thú y; CSDL quản lý Lâm nghiệp; CSDL quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản, CSDL quản lý trồng trọt và Bảo vệ thực vật; CSDL thủy sản) |
| 7.000 |
|
| Sở NN &PTNT |
3.6 | Xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên dùng phục vụ công tác chỉ huy, chỉ đạo phòng chống thiên tai tỉnh |
| 1.700 |
|
| Sở NN &PTNT |
3.7 | Xây dựng CSDL giáo dục nghề nghiệp tỉnh |
| 2.200 |
|
| Sở Lao động-TB&XH |
3.8 | Số hóa tài liệu lưu trữ; Kết quả giải quyết TTHC, hồ sơ di sản, điểm du lịch, sổ hộ tịch | 18.800 | 4.930 | - | - | VH-TT&DL, Tư Pháp, Ban Dung Quất, Tài chính |
3.9 | Số hóa tài liệu lưu trữ; Kết quả giải quyết TTHC, hồ sơ di tích | - | 11.293 | - | - | Ba Tơ, Bình Sơn, Đức Phổ, Lý Sơn, Minh Long, Mộ Đức, Nghĩa Hành, Sơn Hà, Sơn Tây, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa |
4 | Nền tảng số | 9.227 | 14.400 | - | - |
|
4.1 | Thuê dịch vụ CNTT Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung tỉnh | 1.900 |
|
|
| Sở TT&TT |
4.2 | Thuê hạ tầng vận hành phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu xử lý vi phạm hành chính trên địa tỉnh | 130 |
|
|
| Sở Tư pháp |
4.3 | Thuê hạ tầng và dịch vụ để vận hành khai thác cơ sở dữ liệu đất đai tại tỉnh Quảng Ngãi | 5.197 |
|
|
| Sở TN và MT |
4.4 | Xây dựng hệ thống tin, cơ sở dữ liệu môi trường tỉnh |
| 7.000 |
|
| Sở TN và MT |
4.5 | Xây dựng hệ thống giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh; tiếp nhận, quản lý dữ liệu quan trắc môi trường tự động liên tục |
| 7.100 |
|
| Sở TN và MT |
4.7 | Tiếp tục vận hành, nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh |
| 300 |
|
| Sở TN và MT |
4.8 | Thuê dịch vụ CNTT Nền tảng quản trị tổng thể tỉnh | 2.000 |
|
|
| Sở TT&TT |
5 | Nhân lực số | 1.690 | 5.000 | 1.575 | - |
|
5.1 | Hoạt động Ban chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi | 200 |
|
|
| Sở TT&TT |
5.2 | Tập huấn, bồi dưỡng về quản lý nhà nước, công tác chuyển đổi số cho CIO và công chức phụ trách công tác chuyển đổi số, an toàn thông tin các CQNN cấp tỉnh, cấp huyện | 150 |
|
|
| Sở TT&TT |
5.3 | Thiết lập, các khóa học, đào tạo CC-VC và người dân trên nền tảng trực tuyến OneTouch | 600 |
|
|
| Sở TT&TT |
5.4 | Tập huấn Tổ công nghệ số cộng đồng các địa phương | 100 |
|
|
| Sở TT&TT |
5.5 | Kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai chuyển đổi số tại địa phương và một số sở, ban, ngành | 40 |
|
|
| Sở TT&TT |
5.6 | Phát triển kho học liệu số và xây dựng hệ thống quản lý kho học liệu trực tuyến dành cho các cơ sở giáo dục phổ thông |
| 5.000 |
|
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
5.7 | Quản lý tuyển sinh đầu cấp: Quản lý quy trình; Đăng ký trực tuyến; Tra cứu trực tuyến thông tin; Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức đô 4. | 600 |
|
|
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
5.8 | Tập huấn về Chuyển đổi số cho cán bộ chuyên trách, CC-VC | - | - | 400 | - | Đức Phổ, Mộ Đức, Ba Tơ |
5.9 | Tập huấn bồi dưỡng kiến thức về an toàn, an ninh, chuyển đổi số | - | - | 665 | - | Tư Nghĩa, Sơn Tịnh, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Nghĩa Hành |
5.10 | Tập huấn cho Tổ công nghệ số cộng đồng, người dân, doanh nghiệp | - | - | 510 | - | Đức Phổ, Lý Sơn, Bình Sơn |
6 | An toàn thông tin mạng | 7.342 | - | 1.650 | - |
|
6.1 | Trang thiết bị, phần mềm an toàn an ninh mạng máy tính, hệ thống thông tin | 1.570 |
| - | - | Tài chính, KH&ĐT, GD&ĐT, Ngoại vụ, Nội vụ, Trường VN-HQ |
6.2 | Bảo đảm an toàn thông tin đối với Hệ thống thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt | 200 |
|
|
| Ban QL KKT Dung Quất & Các KCN; Sở Y tế |
6.3 | Bảo đảm an toàn thông tin đối với hệ thống thông tin cấp độ 3 đã được phê duyệt | 400 |
|
|
| Sở TT&TT |
6.4 | Dịch vụ Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin Trung tâm Tích hợp dữ liệu Văn phòng UBND tỉnh | 365 |
|
|
| VP UBND tỉnh |
6.5 | Dịch vụ Triển khai hoạt động giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng tập trung (SOC) | 1.819 |
|
|
| Sở TT&TT |
6.6 | Dịch vụ CNTT Nền tảng, phòng chống chống mã độc tập trung toàn tỉnh Quảng Ngãi | 2.248 |
|
|
| Sở TT&TT |
6.7 | Chi cho hoạt động Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Quảng Ngãi | 140 |
|
|
| Sở TT&TT |
6.8 | Diễn tập thực chiến an toàn thông tin | 600 |
|
|
| Sở TT&TT |
6.9 | An ninh an toàn thông tin cho mạng máy tính cơ quan- | - | - | 1.650 | - | Bình Sơn, Đức Phổ, Lý Sơn, Sơn Tịnh |
7 | Chính quyền số | 10.040 | 22.100 | 5.696 | - |
|
7.1 | Vận hành Trang Thông tin điện tử cấp huyện | - | - | 1.270 | - | Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Đức Phổ, Nghĩa Hành, Sơn Hà, Sơn Tây, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Bình Sơn |
7.2 | Thuê dịch vụ Phần mềm Quản lý nhiệm vụ | 1.330 |
|
|
| Sở TT&TT |
7.3 | Thuê hạ tầng vận hành Cổng thông tin điện tử tỉnh | 580 |
|
|
| VP UBND tỉnh |
7.4 | Thuê Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, huyện và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | 1.600 |
|
|
| VP UBND tỉnh |
7.5 | Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh |
| 2.500 |
|
| VP UBND tỉnh |
7.6 | Xây dựng các CSDL về đối ngoại, phục vụ việc phát triển Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số |
| 2.000 |
|
| Sở Ngoại vụ |
7.7 | Mua sắm thiết bị, lắp đặt phòng họp trực tuyến | - | 13.600 | - | - | Tài chính, LĐ-TB&XH, BQL Dung Quất, Nội vụ, VH-TTDL, Ba Tơ, Sơn Tây, VP UBND tỉnh |
7.8 | Phòng họp không giấy, phần mềm họp trực tuyến | - | - | 4.426 | - | Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Minh Long |
7.9 | Triển khai Cơ sở dữ liệu quốc gia khiếu nại, tố cáo, Cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản thu nhập | 100 |
|
|
| Thanh Tra tỉnh |
7.10 | Hội nghị triển khai, giới thiệu các nền tảng Chuyển đổi số; phổ biến, giám sát Kiến trúc Chính quyền điện tử, Kiến trúc ICT Đô thị thông minh | 30 |
|
|
| Sở TT&TT |
7.11 | Triển khai ứng dụng CNTT cơ quan khối Đảng | 6.400 | 4.000 | - | - | VP Tỉnh ủy |
8 | Kinh tế số | 1.350 | - | - | - |
|
8.1 | Triển khai các hoạt động về Kinh tế số ngành, lĩnh vực | 1.200 | - | - | - | Y tế; VH-TTDL; NN&PTNT; LĐ- TB&XH; GTVT; C.Thương |
8.2 | Duy trì CSDL về kinh tế công nghiệp và thương mại | 50 |
|
|
| Sở Công Thương |
8.3 | Triển khai Hệ thống phần mềm quản lý hiện vật Bảo tảng bằng QR Code | 100 |
|
|
| Sở VH-TT và DL |
9 | Xã hội số | 700 | 31.000 | 230 | - |
|
9.1 | Triển khai thiết lập hồ sơ sức khỏe điện tử, khám chữa bệnh từ xa | 700 | - | - | - | Sở Y tế |
9.2 | Triển khai bệnh án điện tử tại 5 BV, trung tâm y tế tuyến tỉnh |
| 25.000 |
|
| Sở Y tế |
9.3 | Xây dựng nền tảng số, phát triển Thư viện số tỉnh, đảm bảo nhu cầu học tập của người dân trên địa bàn tỉnh |
| 5.000 |
|
| Sở VH-TT và DL |
9.4 | Đầu tư trang thiết bị phục vụ triển khai Khám bệnh chữa bệnh bằng CCCD gắn chip hoặc ứng dụng VNelD, sử dụng sinh trắc học, Kiosk tự phục vụ |
| 1.000 |
|
| Sở Y tế |
9.5 | Tổ chức triển khai chữ ký điện tử |
|
| 230 | - | Tư Nghĩa, Sơn Hà, Nghĩa Hành, Sơn Tây |
10 | Chi phí quản lý, Tư vấn, Chi khác (dự án ĐTPT) |
| 8.500 |
|
|
|
| Tổng: 256.785,7 | 70.276 | 144.415 | 10.135 | - |
|
PHỤ LỤC 3
KHÁI TOÁN ĐỀ XUẤT KINH PHÍ SỬ DỤNG NGUỒN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 219/KH-UBND ngày 20/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Hạng mục đầu tư | Tổng | Phân kỳ đầu tư | |
Năm 2024 | Năm 2025 | |||
1 | Hệ thống cơ sở dữ liệu đô thị liên thông trên nền GIS phục vụ phát triển đô thị thông minh (công văn số 1247/BXD-PTĐT ngày 14/4/2022 của Bộ Xây dựng) | 40.000 | 20.000 | 20.000 |
2 | Nâng cấp Trung tâm dữ liệu giai đoạn 2024 - 2025 | 13.274 | 8.272,20 | 5.002 |
3 | Nâng cấp hạ tầng CNTT phục vụ chuyển đổi số các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2024 - 2025 | 26.120 | 15.120 | 11.000 |
4 | Thiết bị và mạng, chuyển đổi IPv6 cơ quan cấp tỉnh | 12.018 | 7.018 | 5.000 |
5 | Trang thiết bị và mạng máy tính, chuyển đổi IPv6 cơ quan cấp huyện, xã | 8.330 | 3.330 | 5.000 |
6 | Hệ thống hội nghị, họp trực tuyến cơ quan Sở, huyện | 22.600 | 17.600 | 5.000 |
7 | Xây dựng CSDL chuyên ngành (Quyết định số 862/QĐ-UBND ngày 04/7/2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung; Quyết định số 2294/QĐ- BTTTT ngày 21/11/2023 về Nền tảng số) | 110.910 | 70.910 | 40.000 |
8 | Bảo đảm an toàn thông tin đối với Hệ thống thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt | 4.170 | 2.170 | 2.000 |
| Tổng: | 237.422,00 | 144.420,00 | 93.002,00 |
[1] Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; Phần mềm Quản lý nhiệm vụ; Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tại CQNN các cấp và Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh; Nền tảng giám sát mã độc tập trung tỉnh; Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh; cổng dữ liệu mở tỉnh; Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật tại Trung tâm dữ liệu triển khai LSGP; Xây dựng Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Quảng Ngãi, phần mềm Quản lý di tích lịch sử, văn hóa trên địa bàn tỉnh, CSDL và Hệ thống thông tin phục vụ hoạt động chuyên ngành của cơ quan nhà nước cấp huyện, ứng dụng trên nền tảng di động phục vụ hoạt động của đội ngũ cán bộ công chức, tổ chức và công dân; Hệ thống thông tin quản lý hoạt động thanh tra; Hệ thống Thông tin Quản lý Quy hoạch, xây dựng Khu Kinh tế Dung Quất và các Khu Công nghiệp tỉnh; Hệ thống thông tin Quản lý Đô thị thành phố Quảng Ngãi;…
[2] Đã thực hiện với dữ liệu của 6 huyện; Lý Sơn, Minh Long, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Ba Tơ, Trà Bồng và 03 xã Nghĩa An, Nghĩa Hà, Nghĩa Phú thuộc TP. Quảng Ngãi