- 1 Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 3 Quyết định 4998/QĐ-BGDĐT năm 2021 quy định kỹ thuật về dữ liệu của cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2 Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 6 Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 7 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 8 Quyết định 4998/QĐ-BGDĐT năm 2021 quy định kỹ thuật về dữ liệu của cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 862/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 04 tháng 7 năm 2022 |
BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 896/TTr-STTTT ngày 29/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Quảng Ngãi.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Quảng Ngãi (LGSP Quảng Ngãi) để kết nối, chia sẻ dữ liệu, khai thác hiệu quả các Cơ sở dữ liệu, Hệ thống thông tin thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
b) Tổ chức hướng dẫn các cơ quan liên quan thực hiện các yêu cầu kỹ thuật về kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh đảm bảo đồng bộ và an toàn thông tin.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh khi có phát sinh, thay đổi trong quá trình khai thác thực tế và phù hợp với nhu cầu phát triển Chính quyền số tỉnh Quảng Ngãi.
2. Các cơ quan được giao quản lý dữ liệu có cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh
a) Tổ chức triển khai, thực hiện các nhiệm vụ với vai trò của cơ quan quản lý, cung cấp dữ liệu đối với cơ sở dữ liệu được giao quản lý tại Quyết định này theo quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ.
b) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện đúng quy định về tổ chức, quản lý dữ liệu, cơ sở dữ liệu được quy định tại Khoản 1, Điều 10; thực hiện kiểm tra, đánh giá, duy trì dữ liệu theo quy định tại Điều 16; thiết lập và công bố các dịch vụ chia sẻ dữ liệu, các tài liệu kỹ thuật cần thiết phục vụ mục đích truy cập dữ liệu thuộc phạm vi dữ liệu được giao quản lý tại quyết định này theo quy định tại Điều 24, Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ.
c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện kết nối, tích hợp các cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh về Cổng quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số tỉnh Quảng Ngãi.
d) Đề xuất xây dựng mới hoặc điều chỉnh, nâng cấp Hệ thống thông tin của ngành, đơn vị bảo đảm khả năng cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu, đảm bảo tính sẵn sàng để thực hiện kết nối vào LGSP Quảng Ngãi khi được yêu cầu và theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 862/QĐ-UBND ngày 04/7/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên CSDL/Hệ thống thông tin | Thông tin mô tả | Cơ quan quản lý dữ liệu | Cơ chế thu thập, cập nhật dữ liệu | Hình thức chia sẻ dữ liệu |
1. | CSDL về Khu Kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp tỉnh | Dữ liệu về doanh nghiệp, lao động đang hoạt động trong Khu Kinh tế Dung Quất, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề; dữ liệu về xúc tiến đầu tư (vào các KCN, CCN). Không bao gồm dữ liệu quy hoạch sử dụng đất | Ban quản lý Khu Kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi | Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi cơ quan quản lý Khu Kinh tế Dung Quất, các cơ quan quản lý khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, các doanh nghiệp trong KKT, các KCN Quảng Ngãi, cụm công nghiệp; dữ liệu được số hóa từ hồ sơ hiện có | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định; Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
2. | CSDL dân cư | Dữ liệu là tập hợp thông tin cơ bản của tất cả công dân có được từ CSDL quốc gia về dân cư | Công an tỉnh | Dữ liệu được chia sẻ từ CSDL quốc gia về dân cư | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
3. | CSDL ngành Công nghiệp - Thương mại | Dữ liệu về sản xuất công nghiệp, thương mại, xuất nhập khẩu, các hoạt động liên quan khác trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | Các nguồn như Cục Thống kê tỉnh, Cục Hải quan, các đơn vị chức năng ngành Công Thương, các Hiệp hội ngành hàng và các đơn vị, tổ chức liên quan khác…; Ngành Công thương cập nhật trực tiếp | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
4. | CSDL IOCEduQuangNgai | Xác định theo Quy định kỹ thuật về dữ liệu của CSDL giáo dục đào tạo (Quyết định số 4998/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ sở giáo dục cập nhật vào hệ thống CSDL ngành tại địa chỉ csdl.moet.gov.vn | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
5. | CSDL Văn bằng, chứng chỉ | Dữ liệu về văn bằng, chứng chỉ do các cơ sở giáo dục trong tỉnh (thuộc UBND các cấp trong tỉnh) | Sở Giáo dục và Đào tạo | Dữ liệu được cập nhật từ các hệ thống phần mềm Quản lý văn bằng chứng chỉ; dữ liệu số hóa | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
6. | CSDL kinh tế, xã hội | Dữ liệu tổng hợp về các chỉ tiêu kinh tế xã hội của tỉnh theo bộ tiêu chí kinh tế, xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Kết nối, chia sẻ từ hệ thống báo cáo kinh tế - xã hội của Chính phủ, ngành thống kê. - Được cập nhật từ các cơ quan chuyên môn | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định; Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
7. | CSDL doanh nghiệp, hộ kinh doanh | Dữ liệu là các thông tin về đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Dữ liệu được chia sẻ từ CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện cập nhật (dữ liệu hiện có, số hóa) | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
8. | CSDL về quản lý đầu tư | Dữ liệu về các dự án đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cập nhật trực tiếp (dữ liệu mới, số hóa trên hồ sơ hiện có); Kết nối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Tài chính - Kế hoạch, các Chủ đầu tư cập nhật | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
9. | CSDL Khoa học Công nghệ | Dữ liệu tổng hợp về khoa học và công nghệ; dữ liệu về chuyên gia, tổ tư vấn; hồ sơ kết quả nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ trong tỉnh, trong nước | Sở Khoa học và Công nghệ | Hệ thống quản lý CSDL Khoa học Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi cung cấp | Dữ liệu mở |
10. | CSDL An toàn vệ sinh lao động | Dữ liệu về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Dữ liệu được cập nhật từ hệ thống Quản lý công tác an toàn vệ sinh lao động | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
11. | CSDL an sinh xã hội | Dữ liệu về an sinh xã hội bao gồm người có công, trẻ em, bảo trợ xã hội, lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Dữ liệu được cập nhật từ hệ thống phần mềm an sinh xã hội; đồng bộ với CSDL về Quản lý kinh phí và thanh quyết toán các chế độ an sinh xã hội cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
12. | CSDL công chức, viên chức | Dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Được cập nhật từ Hệ thống phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
13. | CSDL thi đua, khen thưởng | Dữ liệu về các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, hồ sơ đề xuất khen thưởng của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật từ hệ thống hệ thống phần mềm quản lý thi đua - khen thưởng; từ số hóa hồ sơ TĐKT hiện có | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
14. | CSDL tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi | Dữ liệu về tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh | Sở Nội vụ | Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật từ Phần mềm quản lý tài liệu lưu trữ; các cơ quan, đơn vị thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh; dữ liệu điện tử, số hóa; nhập liệu, cập nhật | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
15. | CSDL Quản lý điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan nhà nước | Dữ liệu về chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị thực hiện tự chấm điểm theo Bộ tiêu chí do UBND tỉnh ban hành; kết quả đánh giá của cơ quan thẩm quyền | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
16. | CSDL Quản lý chấm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng | Dữ liệu về đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị; tập thể lãnh đạo, quản lý; lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh, các tổ chức Hội cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, cá nhân thực hiện tự chấm điểm theo Bộ tiêu chí đánh giá; Kết quả đánh giá, xếp loại của tổ chức thẩm quyền | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
17. | CSDL ngành nông nghiệp, phát triển nông thôn | Dữ liệu về trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phòng chống thiên tai, xây dựng nông thôn mới và quản lý sản phẩm OCOP; cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm sản, thủy sản; an toàn thực phẩm; truy xuất nguồn gốc điện tử | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (bao gồm doanh nghiệp) thu thập, cập nhật; sử dụng các phần mềm quản lý chuyên ngành để kết xuất dữ liệu | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
18. | CSDL về thu, chi ngân sách | Dữ liệu tổng hợp tình hình thu, chi ngân sách trên địa bàn tỉnh | Sở Tài chính | Kết nối chia sẻ từ tamis, phần mềm kế toán HCSN, kế toán xã, hóa đơn điện tử; kết nối với Bộ Tài chính; Sở Tài chính và các cơ quan trong ngành cập nhật trong quá trình quản lý, điều hành về thu, chi ngân sách | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
19. | CSDL Tài sản công | Dữ liệu về tài sản công và dữ liệu tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh | Sở Tài chính | Kết nối chia sẻ từ CSDL về tài sản công của Bộ Tài chính; được tổng hợp từ các đơn vị, địa phương qua phần mềm quản lý tài sản nhà nước, đăng ký mua sắm tài sản tập trung | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
20. | CSDL về giá tại địa phương | Dữ liệu lịch sử về giá cả thị trường hàng hóa, dịch vụ | Sở Tài chính | Tạo lập từ Phần mềm quản lý, khai thác CSDL về giá; dữ liệu được đồng bộ từ CSDL Quốc gia về giá | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
21. | CSDL về quản lý tiền lương, cải cách tiền lương cán bộ công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh | Dữ liệu về tiền lương, dự toán tiền lương, cải cách tiền lương cán bộ công chức, viên chức và người lao động | Sở Tài chính | Tạo lập từ Phần mềm quản lý tiền lương, cải cách tiền lương cán bộ công chức, viên chức, người lao động; đồng bộ dữ liệu từ CSDL công chức, viên chức | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
22. | CSDL về Quản lý kinh phí và thanh quyết toán các chế độ an sinh xã hội cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh | Dữ liệu về các đối tượng được hưởng chế độ an sinh xã hội; dữ liệu về kinh phí, nhu cầu kinh phí; về chi trả, quyết toán. | Sở Tài chính | Tạo lập từ Phần mềm Quản lý kinh phí và thanh quyết toán các chế độ ASXH cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh; đồng bộ với CSDL Dân cư (mã định danh), CSDL An sinh xã hội | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
23. | CSDL Đất đai | Dữ liệu địa chính, dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai trên địa bàn tỉnh, giá đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | Được cập nhật từ phần mềm quản lý tài nguyên và môi trường; hệ thống hồ sơ địa chính và CSDL đất đai (SouthLIS), đồng bộ dữ liệu với CSDL về giá tại địa phương; tạo lập bởi đo đạc địa chính; cập nhật thông tin biến động | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định; Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
24. | CSDL Khoáng sản | Dữ liệu về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Bản đồ các công trình đang khai thác | Sở Tài nguyên và Môi trường | Dữ liệu số hóa từ tài liệu lưu trữ; Dữ liệu sinh ra trong quá trình hoạt động chuyên ngành; cập nhật hàng năm | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
25. | CSDL Môi trường | Dữ liệu hiện trạng môi trường hàng năm; Dữ liệu quan trắc, phân tích các thành phần môi trường theo mạng lưới các điểm quan trắc | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ngành Tài nguyên và Môi trường tổng hợp; cập nhật thường xuyên | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
26. | CSDL Tài nguyên nước | Dữ liệu về tài nguyên nước; các văn bản, hồ sơ do cơ quan thẩm quyền ban hành về tài nguyên nước | Sở Tài nguyên và Môi trường | Dữ liệu số hóa từ tài liệu lưu trữ; Dữ liệu sinh ra trong quá trình hoạt động chuyên ngành; cập nhật hàng năm | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc đinh |
27. | CSDL Thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến | Dữ liệu về hồ sơ, quá trình xử lý, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của tổ chức và công dân (không bao gồm kết quả giải quyết TTHC) | Sở Thông tin và Truyền thông | Kết xuất từ hệ thống phần mềm một cửa dùng chung tỉnh Quảng Ngãi | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
28. | CSDL Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân (theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ) | Dữ liệu dạng điện tử riêng của tổ chức, cá nhân tại Cổng dịch vụ công tỉnh để hỗ trợ quản lý, lưu giữ thông tin, dữ liệu điện tử liên quan đến giao dịch hành chính của tổ chức, cá nhân | Sở Thông tin và Truyền thông | Kết xuất từ hệ thống phần mềm một cửa dùng chung tỉnh Quảng Ngãi; số hóa từ hồ sơ hiện có | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
29. | CSDL Kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung cấp tỉnh | Dữ liệu đã được chuẩn hóa phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu đối với các CSDL, hệ thống thông tin, hệ thống phần mềm của tỉnh, các CSDL, hệ thống thông tin, hệ thống phần mềm ngoài tỉnh (bộ, ngành TW); dữ liệu về kết nối | Sở Thông tin và Truyền thông | Được vận hành bởi Hệ thống LGSP tỉnh; được tạo lập trong quá trình chuẩn hóa phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu, quá trình kết nối | Chia sẻ dữ liệu mặc định; Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
30. | CSDL Văn bản điện tử | Dữ liệu là văn bản điện tử do UBND các cấp trên địa bàn tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành; văn bản đến dạng điện tử của các cơ quan nhà nước, tổ chức, công dân trong và ngoài tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Được cập nhật từ văn bản điện tử có được trong quá trình gửi nhận; tạo lập từ Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành | Chia sẻ dữ liệu mặc định; Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
31. | CSDL GIS phục vụ các ngành kinh tế, xã hội | Dữ liệu thông tin địa lý (dữ liệu không gian và dữ liệu dạng thông tin) phục vụ các ngành kinh tế, xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông | Kết nối, chia sẻ với CSDL về đất đai (dữ liệu nền); Các ngành chức năng cập nhật thủ công hoặc tự động từ các hệ thống thông chuyên ngành | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
32. | CSDL Bưu chính viễn thông | Dữ liệu thông tin địa lý (dữ liệu không gian và dữ liệu dạng thông tin) các công trình hạ tầng bưu chính viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Dữ liệu được cập nhật từ phần mềm Bưu chính, Viễn thông | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
33. | CSDL về chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi | Dữ liệu về hoạt động chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước, các địa phương, các doanh nghiệp, phục vụ theo dõi, đánh giá Chuyển đổi số; dữ liệu về đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Dữ liệu được cập nhật bởi các cơ quan, doanh nghiệp, địa phương trong phạm vi đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
34. | CSDL đăng nhập tập trung | Dữ liệu về tài khoản người dùng cho phép đăng nhập vào các phần mềm ứng dụng dùng chung của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh | Dữ liệu do cơ quan cơ quan quản lý cập nhật, khởi tạo; do tổ chức, cá nhân tự đăng ký; được đồng bộ từ các hệ thống khác | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
35. | CSDL Hộ tịch | Dữ liệu về hộ tịch của người dân | Sở Tư pháp | Dữ liệu được cập nhật từ hệ thống phần mềm quản lý hộ tịch | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
36. | CSDL về công chứng, chứng thực | Dữ liệu về công chứng, chứng thực hợp đồng giao dịch; thông tin ngăn chặn, giải tỏa ngăn chặn và các thông tin khác có liên quan đến hoạt động công chứng, chứng thực | Sở Tư pháp | Dữ liệu được cập nhật từ Hệ thống phần mềm quản lý công chứng, chứng thực (các Tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp, UBND cấp xã, Sở Tư pháp) | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
37. | CSDL về Xử lý vi phạm hành chính | Dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Cập nhật từ phần mềm quản lý CSDL về Xử lý VPHC; đồng bộ từ CSDL quốc gia về dân cư; chia sẻ dữ liệu từ CSDL QG về đăng ký doanh nghiệp, CSDL QG về pháp luật | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định; chia sẻ dữ liệu đặc thù |
38. | CSDL Di sản văn hóa | Dữ liệu về di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Dữ liệu do cơ quan cơ quan quản lý cập nhật; bổ sung nguồn từ các tổ chức, cá nhân (do cơ quan cơ quan quản lý chọn, cập nhật) | Dữ liệu mở; Chia sẻ mặc định; Chia sẻ đặc thù |
39. | CSDL Du lịch | Dữ liệu về điểm du lịch, các cơ sở cung cấp dịch vụ về du lịch; các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ về du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Được thu thập, cập nhật hệ thống thông tin du lịch tỉnh; các công ty du lịch, cơ sở lưu trú, doanh nghiệp... tự nhập thông tin của đơn vị mình; bổ sung nguồn dữ liệu từ du khách | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
40. | CSDL Quản lý phong trào văn hóa, thể thao | Dữ liệu về các hoạt động phong trào toàn dân đoàn kết, làng, khu dân cư văn hóa; lĩnh vực thể dục thể thao; kết quả đánh giá, phân loại, xếp loại | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan ngành văn hóa các cấp cập nhật thường xuyên | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
41. | CSDL Thư viện tỉnh | Dữ liệu về thư viện (bao gồm thư viện tư nhân) trên địa bàn tỉnh; dữ liệu về đầu mục tài liệu hiện có tại thư viện dữ liệu bạn đọc; dữ liệu về kết nối liên thư viện | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Kết xuất từ các phần mềm Quản lý thư viện; dữ liệu có được từ việc số hóa tài liệu; dữ liệu từ kết nối, chia sẻ, liên kết thông tin với Thư viện Quốc gia và thư viện các tỉnh, thành, thư viện ngoài nước khác | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
42. | CSDL thông tin cấp phép xây dựng | Dữ liệu về cấp phép xây dựng, quản lý hoạt động xây dựng theo hồ sơ cấp phép | Sở Xây dựng | Dữ liệu được thu thập, cập nhật từ hệ thống phần mềm cấp phép xây dựng | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
43. | CSDL Quy hoạch | Dữ liệu về quy hoạch đô thị trên toàn địa bàn | Sở Xây dựng | Số hóa từ các bản đồ 1:10.000; 1:2000, 1:500 đã được phê duyệt; dữ liệu được cập nhật do điều chỉnh quy hoạch | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
44. | CSDL hạ tầng kỹ thuật đô thị | Dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị (cấp, thoát nước, cây xanh, chiếu sáng công cộng, ..) | Sở Xây dựng | Số hóa từ tài liệu lưu trữ; sinh ra trong quá trình hoạt động chuyên ngành; cập nhật thường xuyên | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
45. | CSDL Y tế | Dữ liệu về cơ sở khám chữa bệnh, các cơ sở cung ứng dịch vụ liên quan đến chăm sóc sức khỏe, thuốc, vật tư y tế, y tế dự phòng | Sở Y tế | Được khởi tạo và cập nhật bởi các cơ sở y tế; kết nối, chia sẻ từ các hệ thống chuyên ngành | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
46. | CSDL Hồ sơ sức khỏe điện tử | Dữ liệu về y bạ sức khỏe trọn đời mỗi người dân | Sở Y tế | Được kết nối với Hệ thống Hồ sơ sức khỏe cá nhân của Bộ Y tế | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
47. | CSDL về thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo | Dữ liệu thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên phạm vi toàn tỉnh | Thanh tra tỉnh | Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật từ hệ thống thông tin quản lý công tác tiếp dân và theo dõi đơn thư khiếu nại tố cáo | Chia sẻ dữ liệu mặc định; Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
48. | CSDL Theo dõi thực hiện nhiệm vụ | Theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ của UBND các cấp, Chủ tịch UBND các cấp giao | Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng UBND các cấp cập nhật; được hình thành từ hoạt động tác nghiệp của các cơ quan, cá nhân được giao nhiệm vụ | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
49. | CSDL Văn bản chỉ đạo và điều hành của UBND tỉnh | Dữ liệu là Văn bản chỉ đạo và điều hành của UBND tỉnh được đăng công khai trên mạng Internet | Văn phòng UBND tỉnh | Tạo lập từ Phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành; đồng bộ với CSDL Văn bản điện tử | Dữ liệu mở |
50. | CSDL Công báo điện tử | Văn bản điện tử của cơ quan cấp tỉnh phục vụ nhu cầu khai thác của tổ chức, cá nhân | Văn phòng UBND tỉnh | Kết xuất tử Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành, từ CSDL Văn bản điện tử, chọn lựa từ các CSDL văn bản của Chính phủ, Bộ ngành TW | Dữ liệu mở |
51. | CSDL thông tin tổng hợp báo cáo tỉnh Quảng Ngãi | Dữ liệu là thông tin báo cáo, kết quả tổng hợp báo cáo của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi | Văn phòng UBND tỉnh | Kết xuất từ Hệ thống thông tin tổng hợp báo cáo tỉnh Quảng Ngãi | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
52. | CSDL thư điện tử công vụ tỉnh Quảng Ngãi | Dữ liệu về thư điện tử của cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Được tạo lập từ Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Quảng Ngãi | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
53. | CSDL Thông tin điện tử tỉnh Quảng Ngãi | Dữ liệu là thông tin điện tử do Văn phòng UBND các cấp tỉnh, huyện, xã; các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh tạo lập theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Do các Ban biên tập (Văn phòng UBND các cấp tỉnh, huyện, xã; các Sở, ban, ngành) cập nhật | Dữ liệu mở |
54. | CSDL Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với cơ quan nước | Dữ liệu về phản ánh của tổ chức, người dân, trong giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Người dân, tổ chức thực hiện đánh giá sự hài lòng đối với cơ quan, đơn vị; dữ liệu tính toán tổng hợp từ nguồn thu thập | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
* Giải thích từ ngữ:
- Dữ liệu mở của cơ quan nhà nước (gọi tắt là Dữ liệu mở): Là dữ liệu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố rộng rãi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân tự do sử dụng, tái sử dụng, chia sẻ.
- Chia sẻ dữ liệu mặc định: Là hình thức chia sẻ các dữ liệu thường xuyên trong cơ quan nhà nước theo quy trình đơn giản, trong đó cơ quan nhà nước chuẩn bị sẵn các dịch vụ chia sẻ dữ liệu và cung cấp dữ liệu đã được chuẩn hóa cấu trúc dữ liệu trao đổi thông qua dịch vụ chia sẻ dữ liệu cho nhiều cơ quan nhà nước sử dụng.
- Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù (gọi tắt là Chia sẻ dữ liệu đặc thù): Là hình thức chia sẻ dữ liệu cho cơ quan nhà nước khác sử dụng theo yêu cầu riêng đối với dữ liệu không được sử dụng thông dụng bởi nhiều cơ quan nhà nước khác nhau; việc chia sẻ dữ liệu theo hình thức này cần thực hiện các hoạt động phối hợp của các bên về mặt kỹ thuật để chuẩn bị về mặt hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ để xử lý hoặc tạo ra dữ liệu phục vụ chia sẻ dữ liệu.
(Trích Điều 3, Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước)
- 1 Quyết định 1253/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Hà Tĩnh