ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 222/KH-UBND | Hải Phòng, ngày 11 tháng 10 năm 2018 |
Thực hiện Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16/8/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp; Chương trình hành động số 58-CTr/TU ngày 30/7/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII;
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16/8/2018 của Chính phủ và Chương trình hành động số 58-CTr/TU ngày 30/7/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy, với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tổ chức quán triệt và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả chủ trương về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp tại Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII (sau đây gọi là Nghị quyết số 27-NQ/TW); Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16/8/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW và Chương trình hành động số 58-CTr/TU ngày 30/7/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW, nhằm tạo chuyển biến về nhận thức, hành động của cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, của các ngành, các cấp, các địa phương trong cải cách chính sách tiền lương.
2. Chủ động thực hiện cải cách tiền lương của Nhà nước, các quy định của Trung ương, triển khai kịp thời, đầy đủ, phù hợp với điều kiện thực tế của thành phố; thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra trong quá trình cải cách chính sách tiền lương gắn với thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, tinh giản biên chế, đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
3. Xác định nội dung, nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp trong thực hiện Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16/8/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW và Chương trình hành động số 58-CTr/TU ngày 30/7/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW.
4. Áp dụng đồng bộ hệ thống chính sách tiền lương quốc gia đảm bảo đúng quy định của Trung ương, phù hợp với tình hình thực tiễn, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, tạo động lực nâng cao năng suất lao động, chất lượng nguồn nhân lực; góp phần xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; bảo đảm đời sống của người hưởng lương và gia đình người hưởng lương, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
1. Công tác thông tin, tuyên truyền
a) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố tổ chức tuyên truyền mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện cải cách chính sách tiền lương đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý, thực hiện từ năm 2018.
b) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Ban Tuyên giáo Thành ủy và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền nhằm tạo sự đồng thuận của các cấp, các ngành, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị trong việc thực hiện cải cách chính sách tiền lương.
2. Hoàn thiện hệ thống vị trí việc làm
a) Xây dựng và hoàn thiện danh mục vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo, bản mô tả công việc, xác định cơ cấu công chức, viên chức, xác định khung năng lực theo từng vị trí việc làm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2018, 2019.
b) Thực hiện tinh giản biên chế theo lộ trình đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 22/5/2018 về thực hiện tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 và hàng năm đến năm 2021 của thành phố Hải Phòng.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 22/5/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố.
c) Rà soát, hoàn thiện các tiêu chí đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thời gian thực hiện: Sau khi có quy định, hướng dẫn mới của Trung ương.
d) Sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố theo Kế hoạch số 56/KH-UBND ngày 27/02/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Chương trình hành động số 49-CTr/TU ngày 09/01/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 27/02/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về triển khai thực hiện Kế hoạch số 91-KH/TU ngày 09/01/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch số 56/KH-UBND ngày 27/02/2018 và Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 27/02/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố.
3. Thực hiện chế độ tiền lương mới
a) Thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 và sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương.
b) Áp dụng quy định mới chế độ phụ cấp theo phân loại đơn vị hành chính đối với cấp xã, cấp huyện và cấp thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 và sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương.
c) Thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động tại doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 và sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương.
d) Sử dụng quỹ tiền lương và kinh phí chi thường xuyên được giao hằng năm để thuê chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị và quyết định mức chi trả thu nhập tương xứng với nhiệm vụ được giao.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 và sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương.
đ) Xây dựng quy chế để thưởng định kỳ cho các đối tượng thuộc quyền quản lý, gắn với kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc của từng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo quy định.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 và sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương.
e) Thực hiện cơ chế tự chủ tiền lương theo kết quả hoạt động như doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, hoặc tự bảo đảm chi thường xuyên và các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 và sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương.
g) Áp dụng chế độ tiền lương như công chức. Tiền lương thực trả gắn với vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp viên chức do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định trên cơ sở nguồn thu (từ ngân sách nhà nước cấp và từ nguồn thu của đơn vị), năng suất lao động, chất lượng công việc và hiệu quả công tác theo quy chế trả lương của đơn vị, không thấp hơn chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 và sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương.
h) Đề nghị Quốc hội, Chính phủ đồng ý cho thành phố Hải Phòng áp dụng cơ chế thí điểm được chi thu nhập bình quân tăng thêm không quá 0,8 lần quỹ lương cơ bản của cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 và sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương.
i) Thực hiện khoán quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố trên tỷ lệ chi thường xuyên của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 và sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương.
k) Quy định số lượng tối đa những người hoạt động không chuyên trách theo từng loại hình cấp xã, thôn, tổ dân phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 và sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương.
4. Đề xuất các giải pháp về tài chính, ngân sách theo các nội dung nêu tại Khoản 4 Mục III của Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 và các nội dung liên quan nêu tại Điểm a Khoản 4 Mục III Chương trình hành động số 58-CTr/TU ngày 30/7/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 và căn cứ vào các văn bản quy định, hướng dẫn của Trung ương.
5. Thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới, tinh giản, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động tổ chức bộ máy cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập; gắn trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị và người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập với việc sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế người hưởng lương, phụ cấp từ ngân sách nhà nước, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, tạo nguồn bền vững cho cải cách chính sách tiền lương.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
b) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công và lộ trình thực hiện nêu tại Kế hoạch số 56/KH-UBND ngày 27/02/2018 và Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 27/02/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố.
6. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
a) Đẩy mạnh phân cấp, giao quyền tự chủ cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, bổ nhiệm, kỷ luật, trả lương và quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động để nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 và căn cứ vào các văn bản quy định, hướng dẫn của Trung ương.
b) Quy định rõ quyền hạn gắn với trách nhiệm người đứng đầu các sở, ngành, địa phương, đơn vị. Tăng cường công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị của thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 và căn cứ vào các văn bản quy định, hướng dẫn của Trung ương.
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách tiền lương theo quy định của pháp luật trong doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố.
- Cơ quan chủ trì:
+ Sở Nội vụ thực hiện đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện đối với doanh nghiệp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 và căn cứ vào các văn bản quy định, hướng dẫn của Trung ương.
1. Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị theo chức năng, thẩm quyền, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW; Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16/8/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW và Chương trình hành động số 58-CTr/TU ngày 30/7/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW và theo nhiệm vụ tại Kế hoạch này; định kỳ trước ngày 01/11 hằng năm báo cáo tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết gửi Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Bộ Nội vụ (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
2. Sở Nội vụ
a) Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình hành động số 58-CTr/TU ngày 30/7/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố; định kỳ trước ngày 15/11 hằng năm tổng hợp, báo cáo tình hình triển khai thực hiện Chương trình, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Phối hợp với các cơ quan, địa phương, đơn vị triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 27-NQ/TW; Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16/8/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW và Chương trình hành động số 58-CTr/TU ngày 30/7/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh những vấn đề mới, khó khăn vướng mắc cần bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế, các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan kịp thời có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ để tổng hợp) xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
DANH MỤC NỘI DUNG NHIỆM VỤ
(Kèm theo Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 11/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Công tác thông tin, tuyên truyền | Sở Thông tin và Truyền thông | Đài Phát thanh và Truyền hình HP; Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, ĐVSN công lập | Từ năm 2018 |
2 | Hoàn thiện hệ thống vị trí việc làm |
|
|
|
a | Xây dựng và hoàn thiện danh mục vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo, bản mô tả công việc, xác định cơ cấu công chức, viên chức, xác định khung năng lực theo từng vị trí việc làm | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, ĐVSN công lập | Trong năm 2018, 2019 |
b | Thực hiện tinh giản biên chế | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, ĐVSN công lập | Theo Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 22/5/2018 của UBND thành phố |
c | Rà soát, hoàn thiện các tiêu chí đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, ĐVSN công lập | Sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương |
d | Sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, ĐVSN công lập | Theo Kế hoạch số 56/KH- UBND ngày 27/02/2018; Kế hoạch số 57/KH- UBND ngày 27/02/2018 của UBND thành phố |
3 | Thực hiện chế độ tiền lương mới |
|
|
|
a | Thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, ĐVSN công lập | Từ năm 2021 và sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương |
b | Áp dụng quy định mới chế độ phụ cấp theo phân loại đơn vị hành chính đối với cấp xã, cấp huyện và cấp thành phố | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Từ năm 2021 và sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương |
c | Thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động tại doanh nghiệp | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở, ban, ngành có liên quan, doanh nghiệp | Từ năm 2021 và sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương |
d | Sử dụng quỹ tiền lương và kinh phí chi thường xuyên được giao hằng năm để thuê chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị và quyết định mức chi trả thu nhập tương xứng với nhiệm vụ được giao | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, ĐVSN công lập | Từ năm 2021 và sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương |
đ | Xây dựng quy chế để thưởng định kỳ cho các đối tượng thuộc quyền quản lý, gắn với kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc của từng người | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, ĐVSN công lập | Từ năm 2021 và sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương |
e | Thực hiện cơ chế tự chủ tiền lương theo kết quả hoạt động như doanh nghiệp | Sở Tài chính | ĐVSN công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, hoặc tự bảo đảm chi thường xuyên và các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước | Từ năm 2021 và sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương |
g | Áp dụng chế độ tiền lương như công chức. Tiền lương thực trả gắn với vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp viên chức do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định trên cơ sở nguồn thu (từ ngân sách nhà nước cấp và từ nguồn thu của đơn vị), năng suất lao động, chất lượng công việc và hiệu quả công tác theo quy chế trả lương của đơn vị, không thấp hơn chế độ tiền lương do Nhà nước quy định | Sở Tài chính | ĐVSN công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và ĐVSN công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên | Từ năm 2021 và sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương |
h | Đề nghị Quốc hội, Chính phủ đồng ý cho thành phố Hải Phòng áp dụng cơ chế thí điểm được chi thu nhập bình quân tăng thêm không quá 0,8 lần quỹ lương cơ bản của cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý | Sở Tài chính | Sở Nội vụ | Từ năm 2021 và sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương |
i | Thực hiện khoán quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố trên tỷ lệ chi thường xuyên của Ủy ban nhân dân cấp xã; | Sở Tài chính | Sở Nội vụ, UBND quận, huyện | Từ năm 2021 và sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương |
k | Quy định số lượng tối đa những người hoạt động không chuyên trách theo từng loại hình cấp xã, thôn, tổ dân phố | Sở Nội vụ | Sở Tài chính, UBND quận, huyện | Từ năm 2021 và sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương |
4 | Đề xuất các giải pháp về tài chính, ngân sách theo các nội dung nêu tại điểm khoản 4 mục III của Nghị quyết số 27-NQ/TW khóa XII và các nội dung liên quan nêu tại điểm a, khoản 4 Mục III Chương trình hành động số 58-CTr/TU ngày 30/7/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, ĐVSN công lập | Từ năm 2018 và căn cứ vào các văn bản quy định, hướng dẫn của Trung ương |
5 | Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới, tinh giản, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động tổ chức bộ máy cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, ĐVSN công lập | Hằng năm |
6 | Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước |
|
|
|
a | Đẩy mạnh phân cấp, giao quyền tự chủ cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, bổ nhiệm, kỷ luật, trả lương và quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, ĐVSN công lập | Từ năm 2018 và căn cứ vào các văn bản quy định, hướng dẫn của Trung ương |
b | Quy định rõ quyền hạn gắn với trách nhiệm người đứng đầu các sở, ngành, địa phương, đơn vị. Tăng cường công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị của thành phố | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, ĐVSN công lập | Từ năm 2018 và căn cứ vào các văn bản quy định, hướng dẫn của Trung ương |
c | - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách tiền lương theo quy định của pháp luật trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, ĐVSN công lập | Từ năm 2018 và căn cứ vào các văn bản quy định, hướng dẫn của Trung ương |
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách tiền lương theo quy định của pháp luật trong doanh nghiệp | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở, ban, ngành có liên quan, doanh nghiệp |
- 1 Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP về Chương trình hành động và Kế hoạch 88-KH/TU thực hiện Nghị quyết về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Kế hoạch 3484/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động 26-CTr/TU và Nghị quyết 107/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3 Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 4 Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5 Kế hoạch 4448/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP và Chương trình hành động 33-CTR/TU thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6 Nghị quyết 107/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 7 Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2018 thực hiện tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 và hàng năm đến năm 2021 của thành phố Hải Phòng
- 8 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9 Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10 Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1 Kế hoạch 4448/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP và Chương trình hành động 33-CTR/TU thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3 Kế hoạch 3484/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động 26-CTr/TU và Nghị quyết 107/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4 Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5 Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP về Chương trình hành động và Kế hoạch 88-KH/TU thực hiện Nghị quyết về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do tỉnh Thái Bình ban hành