- 1 Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 3075/QĐ-BNN-QLCL năm 2016 hướng dẫn xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 3 Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 4 Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 5 Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6 Nghị quyết 47/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông địa phương từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1 Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Nghị quyết 29/2019/NQ-HĐND sửa đổi bổ sung một số điều quy định về mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND
- 4 Nghị quyết 48/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển nông lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5 Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 3075/QĐ-BNN-QLCL năm 2016 hướng dẫn xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 7 Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 8 Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 9 Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10 Nghị quyết 47/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông địa phương từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2307/KH-UBND | Cao Bằng, ngày 31 tháng 8 năm 2021 |
PHÁT TRIỂN CÂY DẺ TRÙNG KHÁNH GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Đề án số 21-ĐA/TU ngày 30/8/2019 của Tỉnh ủy Cao Bằng về Đề án Nông nghiệp thông minh tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030, UBND tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch phát triển cây Dẻ Trùng Khánh với các nội dung sau:
1. Mục đích:
- Triển khai thực hiện kịp thời, toàn diện và có hiệu quả các nhiệm vụ về phát triển cây Dẻ Trùng Khánh trong Đề án Nông nghiệp thông minh tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Xác định rõ trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch, bảo đảm được sự thống nhất, đồng bộ.
2. Yêu cầu:
- Xác định cụ thể nội dung công việc, yêu cầu về chất lượng, thời gian tiến hành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan, tận dụng các nguồn lực trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa chính quyền địa phương, các cơ quan, đơn vị có liên quan, thường xuyên kiểm tra, kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, bảo đảm tiến độ của các hoạt động, triển khai hiệu quả kế hoạch đã đề ra.
1.1. Mở rộng diện tích trồng mới cây Dẻ với quy mô 900 ha đến năm 2025
(Chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm).
a) Hình thành vùng sản xuất tập trung cây Dẻ với diện tích đạt 1.000 ha, trong đó: diện tích trồng mới 900 ha, bao gồm các xã: Chí Viễn 140 ha, Khâm Thành 120 ha, Đình Phong 130 ha, Phong Châu 125 ha, Đàm Thủy 135 ha, Ngọc Khê 125 ha và thị trấn Trùng Khánh 125 ha; cải tạo, trồng thay thế 100 ha diện tích Dẻ hiện có; sử dụng 70% cây giống nhân bằng phương pháp ghép, 30% cây giống được nhân bằng hạt.
b) Tổ chức sản xuất:
- Đơn vị thực hiện: UBND huyện Trùng Khánh.
Chủ trì, phối hợp với thành viên Tổ trồng trọt giúp việc Ban Chỉ đạo Đề án nông nghiệp thông minh tỉnh (Liên minh hợp tác xã tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan): Xây dựng cơ chế hỗ trợ thành lập và hoạt động cho các Hợp tác xã, Tổ hợp tác sản xuất; vận động nông dân liên kết thành lập các Tổ hợp tác, Hợp tác xã để tăng cường năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh; tạo điều kiện tốt nhất để doanh nghiệp tiêu thụ gắn với vùng sản xuất theo hướng ký kết hợp đồng tiêu thụ, bao tiêu sản phẩm.
Chủ trì, phối hợp với thành viên Tổ tuyên truyền, vận động giúp việc Ban Chỉ đạo Đề án nông nghiệp thông minh tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) tham vấn ý kiến chuyên gia, lấy ý kiến các đơn vị liên quan để thiết kế và khai thác 01 mô hình du lịch nông nghiệp trên cơ sở mở rộng diện tích sản xuất song song với bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, vệ sinh môi trường; đồng thời, giới thiệu quảng bá sản phẩm hạt Dẻ Trùng Khánh gắn với du lịch, phát triển mạng lưới dịch vụ thu hút khách tham quan; hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc xây dựng thương hiệu và khai thác sử dụng có hiệu quả chỉ dẫn địa lý “Trùng Khánh” cho hạt Dẻ Trùng Khánh đã được cấp văn bằng bảo hộ.
Chủ trì, phối hợp với các thành viên Tổ trồng trọt (Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan) triển khai việc khai thác hiệu quả thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc sản phẩm hạt Dẻ Trùng Khánh.
- Kinh phí thực hiện: các Chương trình mục tiêu quốc gia; Ngân sách địa phương, kêu gọi doanh nghiệp đầu tư khai thác du lịch, dịch vụ; Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 và Nghị quyết số 48/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.
1.2. Xây dựng 01 cơ sở sản xuất giống (nhà lưới) để chủ động cung ứng giống đảm bảo chất lượng, số lượng 20.000 cây/năm (nhân giống vô tính 70%, nhân giống từ hạt 30%). (Chi tiết tại Phụ lục 02 đính kèm).
a) Khảo sát lựa chọn địa điểm xây dựng vườn ươm cây giống:
- UBND huyện Trùng Khánh chỉ đạo với các đơn vị chuyên môn lựa chọn địa điểm để xây dựng vườn ươm cây giống có quy mô khoảng 1.000 m2, có địa hình tương đối bằng phẳng, chủ động được nguồn nước tưới.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021.
- Đơn vị thực hiện: UBND huyện Trùng Khánh.
- Kinh phí thực hiện: các Chương trình mục tiêu quốc gia; Ngân sách địa phương; Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019, Nghị quyết 48/2020/NQ-HDND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Quy mô và số lượng cây giống: Sản xuất giống, đảm bảo năng suất vườn ươm đạt công suất khoảng từ 18.000 - 20.000 cây/năm (70% số lượng cây giống bằng phương pháp ghép, tương ứng từ 12.600 - 14.000 cây, trong đó: vườn ươm cây giống của Dự án khoa học công nghệ và của Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Viện nghiên cứu lâm sinh là 2.000m2, công suất 5.000 cây giống/năm; 30% cây giống theo phương pháp ươm hạt, tương ứng từ 5.400-6.000 cây), đảm bảo cung cấp đủ cây giống cho 900 ha Dẻ trồng mới tại vùng quy hoạch sản xuất.
- Đơn vị thực hiện: UBND huyện Trùng Khánh phối hợp với Viện Nghiên cứu Lâm sinh sản xuất cung ứng đầy đủ giống đảm bảo chất lượng cho các vùng trồng Dẻ; tiếp nhận chuyển giao khoa học kỹ thuật về sản xuất giống cây con từ các cơ quan chuyên môn như Viện Nghiên cứu Lâm sinh để có thể tự sản xuất được giống cây Dẻ.
- Kinh phí thực hiện: các Chương trình mục tiêu quốc gia, Ngân sách địa phương, Nghị quyết 48/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh, ngân sách Sở Khoa học và Công nghệ.
1.3. Đào tạo tập huấn (Chi tiết tại Phụ lục 03 đính kèm).
- Đến năm 2025, hoàn thành 81 lớp tập huấn, phổ biến quy trình kỹ thuật, thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP cho người tham gia.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp huyện Trùng Khánh.
- Kinh phí thực hiện: Nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, ngân sách địa phương, Nghị quyết số 29/2019/NQ-HĐND ngày 09/9/2019, Nghị quyết số 48/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020, Nghị quyết số 47/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng và vốn lồng ghép từ các Chương trình, Dự án trên địa bàn huyện.
2.1. Về quy hoạch vùng trồng Dẻ Trùng Khánh:
- Đến năm 2026, hoàn thành mục tiêu tập trung ruộng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai vùng trồng Dẻ, đa dạng hóa các hình thức liên kết giữa người dân, doanh nghiệp, Hợp tác xã trong sản xuất và tiêu thụ nông sản, hình thành nên chuỗi giá trị hàng nông sản, đặc biệt quan tâm, hỗ trợ việc liên kết trực tiếp giữa doanh nghiệp và người dân.
Trách nhiệm thực hiện: UBND huyện, các tổ giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án nông nghiệp thông minh tỉnh Cao Bằng.
Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương, các Chương trình mục tiêu quốc gia, Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 và Nghị quyết số 48/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.
2.2. Xây dựng kho bảo quản, đào tạo tập huấn:
a) Xây dựng 01 nhà sơ chế, 01 kho lạnh bảo quản hạt dẻ:
- Đơn vị thực hiện: UBND huyện Trùng Khánh phối hợp với các doanh nghiệp.
- Kinh phí thực hiện: Ngân sách theo Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019, Nghị quyết 48/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh; các Chương trình mục tiêu quốc gia; Ngân sách địa phương; kêu gọi đầu tư và các nguồn vốn hợp pháp khác.
b) Đào tạo tập huấn: Tập trung đào tạo kỹ thuật thu hái và bảo quản.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp huyện.
- Kinh phí thực hiện: Nguồn các Chương trình mục tiêu quốc gia, ngân sách địa phương và lồng ghép các Chương trình, Dự án; Nghị quyết số 29/2019/NQ-HĐND ngày 09/9/2019, Nghị quyết số 48/2020/NQ-HDND ngày 16/12/2020, Nghị quyết số 47/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.
III. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH (Chi tiết như Phụ lục 04, 05 kèm theo)
- Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch là: 57.668.296.000 đồng. Trong đó:
Ngân sách nhà nước: 34.628.296.000 đồng (tương đương 60,05% tổng kinh phí thực hiện).
Đối ứng của tổ chức, cá nhân: 23.040.000.000 đồng (tương đương 39,95% tổng kinh phí thực hiện).
- Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn Chương trình Nông thôn mới, Ngân sách địa phương, kêu gọi đầu tư và lồng ghép các Chương trình Dự án; Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018, Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 và Nghị quyết số 48/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.
- Tiêu chuẩn giống: Mắt ghép được khai thác từ các cây Dẻ được cấp chứng nhận cây trội.
- Đưa các biện pháp canh tác tiên tiến vào chăm sóc và thâm canh theo hướng sản phẩm sạch, từng bước xây dựng vùng Dẻ an toàn, nhằm nâng cao giá trị, đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Tăng cường vai trò hệ thống khuyến nông cơ sở, hướng dẫn cho hộ dân những kiến thức trồng, chăm sóc thông qua các lớp tập huấn kỹ thuật; thực hiện quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), đầu tư thâm canh, khai thác hiệu quả nguồn phân hữu cơ tại chỗ, sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục cho phép, ưu tiên sử dụng các loại thuốc thảo mộc (thực hành nông nghiệp tốt VietGAP).
2. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng vùng trồng Dẻ:
- Rà soát đánh giá lại hệ thống giao thông, thủy lợi để đầu tư nâng cấp, hoặc xây dựng mới các công trình đầu mối của giao thông, thủy lợi, từng bước đáp ứng yêu cầu đi lại, vận chuyển, tưới tiêu.
- Những khu vực khó khăn về nguồn tưới có thể áp dụng các giải pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng như áp dụng biện pháp tưới nhỏ giọt cho cây trồng trên vùng đất dốc, vùng khô hạn thiếu nước.
3. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm:
- Xây dựng chuỗi liên kết, kênh bán hàng tại các chợ đầu mối, Trung tâm thương mại, siêu thị, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.... trong và ngoài tỉnh; tổ chức đưa sản phẩm tham gia sàn giao dịch nông sản một số thành phố lớn; quảng bá thương hiệu gắn với du lịch, bán hàng qua mạng, giới thiệu sản phẩm trên mạng xã hội nhằm thu hút khách hàng trong và ngoài nước.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề về sản phẩm; tham gia các hội chợ thương mại, hội chợ nông nghiệp, hội chợ công nghệ nhằm tăng cường quảng bá sản phẩm.
- Tăng cường các hình thức liên doanh, liên kết, tạo môi trường đầu tư thông thoáng để mời gọi các doanh nghiệp, nhà đầu tư vào phát triển sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ các sản phẩm từ hạt Dẻ.
- Xây dựng và duy trì các trang điện tử của địa phương nhằm giới thiệu, tuyên truyền và quảng bá sản phẩm.
- Đơn vị thực hiện: UBND huyện Trùng Khánh, các sở, ngành liên quan, các doanh nghiệp, nhà đầu tư.
- Kinh phí: Ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền sâu rộng (bằng nhiều hình thức linh hoạt) đến cán bộ, đảng viên và Nhân dân về các chủ trương của Đảng, chính sách đầu tư của Nhà nước trong việc phát triển cây ăn quả; về vị trí, vai trò và hiệu quả kinh tế của Kế hoạch phát triển cây Dẻ Trùng Khánh trong việc thực hiện Đề án Nông nghiệp thông minh; đồng thời, tuyên truyền vận động Nhân dân trồng, chăm sóc cây theo quy trình kỹ thuật, đảm bảo đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Đơn vị thực hiện thực hiện: UBND huyện Trùng Khánh, Tổ trồng trọt giúp việc Ban chỉ đạo Đề án Nông nghiệp thông minh tỉnh, các cơ quan truyền thông và các sở, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến năm 2030.
- Kinh phí: Nguồn Ngân sách địa phương, vận động đóng góp xã hội hóa.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp, nhà đầu tư, hợp tác xã, tổ hợp tác, người dân về thủ tục, hồ sơ, điều kiện để được hưởng lợi chính sách, hỗ trợ của Trung ương và của tỉnh như: Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm sản và thủy sản; Quyết định số 3075/QD-SNN-QLCL ngày 20/7/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành hướng dẫn xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn; Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách đặc thù hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Hướng dẫn 488/HD-UBND ngày 02/3/2020 về thực hiện Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách đặc thù hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 04/5/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 48/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của HĐND tỉnh về việc ban hành quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Đơn vị thực hiện: UBND huyện Trùng Khánh, Tổ trồng trọt, các tổ giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án nông nghiệp thông minh tỉnh, các sở, ngành liên quan, các doanh nghiệp, nhà đầu tư, hợp tác xã, tổ hợp tác, người dân.
- Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện Trùng Khánh hướng dẫn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này; kiểm tra, theo dõi, giám sát việc triển khai, thực hiện các hoạt động của Kế hoạch; đề xuất các giải pháp, kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, đảm bảo hoàn thành mục tiêu của Kế hoạch đã đề ra.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan tổng hợp nhu cầu vốn, cân đối ngân sách địa phương vả các nguồn vốn hợp pháp khác, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn và quyết toán nguồn kinh phí thực hiện Đề án theo quy định.
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện Trùng Khánh tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ phát triển khoa học công nghệ phục vụ nâng cao năng suất, chất lượng, bảo quản, chế biến sản phẩm Dẻ Trùng Khánh; xây dựng, khai thác thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện Trùng Khánh điều chỉnh bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai vùng trồng để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển cây Dẻ, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc liên quan đến đất đai trong quá trình thực hiện. Hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia sản xuất, chế biến sản phẩm từ cây Dẻ thực hiện tốt các quy định pháp luật trong việc sử dụng tài nguyên đất, nước gắn với bảo vệ môi trường.
- Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện Trùng Khánh tổ chức xúc tiến thương mại, tìm kiếm, kết nối thị trường cho sản phẩm từ cây Dẻ; rà soát, bố trí các cửa hàng, quầy hàng, gian hàng các sản phẩm từ cây Dẻ Trùng Khánh tại các chợ, siêu thị trong và ngoài tỉnh.
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện Trùng Khánh đề xuất cơ chế, giải pháp, vận động nông dân liên kết thành lập mới các Hợp tác xã, Tổ hợp tác; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các Hợp tác xã và Tổ hợp tác.
- Các Tổ việc giúp của Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án nông nghiệp thông minh tỉnh căn cứ các nội dung công việc, nhiệm vụ liên quan đến phát triển cây Dẻ Trùng Khánh tại Kế hoạch này, chủ động phối hợp với UBND huyện Trùng Khánh để cùng tổ chức thực hiện.
2. Đề nghị Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh:
- Chủ động phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện Trùng Khánh tăng cường vận động hội viên, đoàn viên, Nhân dân nhận thức sâu sắc về mục đích, ý nghĩa của việc trồng Dẻ phát triển kinh tế; động viên, khuyến khích, kêu gọi các hội viên tham gia các mô hình phát triển cây Dẻ.
- Hỗ trợ hội viên hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất và chế biến các sản phẩm từ cây Dẻ, bảo vệ lợi ích của hội viên trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm từ hạt Dẻ.
- Chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này tại địa phương; thành lập Ban Chỉ đạo Kế hoạch phát triển cây Dẻ Trùng Khánh giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2030 cấp huyện, cấp xã; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, đưa chỉ tiêu thực hiện các nhiệm vụ của Đề án Nông nghiệp thông minh, Kế hoạch phát triển cây Dẻ Trùng Khánh vào kế hoạch sản xuất nông nghiệp hằng năm của huyện, xã. Xây dựng quy chế thực hiện, chế độ khen thưởng, cơ chế chịu trách nhiệm đảm bảo hoàn thành kế hoạch theo tiến độ.
- Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị chuyên môn của huyện, UBND cấp xã rà soát hiện trạng sản xuất, lập danh sách các hộ sản xuất, thẩm định các vùng dự kiến trồng Dẻ, điều chỉnh diện tích đất quy hoạch phát vùng sản xuất cây Dẻ phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
- Tuyên truyền, vận động người dân, các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác trong vùng trồng Dẻ nhận thức đầy đủ các nội dung của Đề án Nông nghiệp thông minh, những ưu đãi, cơ chế, chính sách hỗ trợ khi tham gia thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các thành viên của Tổ trồng trọt giúp việc Ban Chỉ đạo Đề án nông nghiệp thông minh tỉnh: Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này; kiểm tra, theo dõi, giám sát các hoạt động trong kế hoạch phát triển cây Dẻ Trùng Khánh như quy hoạch vùng trồng Dẻ, tuyển chọn cây Dẻ trội, cơ sở vườn ươm để sản xuất giống, giao nhận giống cây con, quản lý vật tư nông nghiệp, đào tạo, tập huấn, chuyển giao khoa học kỹ thuật, quy trình trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại, thu hoạch, sơ chế, chế biến, bảo quản, xây dựng kho bảo quản, xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc xuất xứ, chứng nhận VietGAP, an toàn vệ sinh thực phẩm, tổ chức xúc tiến thương mại, tìm kiếm kết nối thị trường, giới thiệu quảng bá sản phẩm cây Dẻ Trùng Khánh gắn với phát triển du lịch, xây dựng các liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm giữa nông dân và doanh nghiệp thông qua Hợp tác xã, Tổ hợp tác.
- Theo dõi và đánh giá kết quả thực hiện, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch hằng năm; đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện; tham mưu, điều chỉnh, bổ sung các nội dung Kế hoạch cho phù hợp với yêu cầu phát triển và tình hình thực tế tại địa phương. Định kỳ hằng năm báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT).
4. Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác và người sản xuất Dẻ:
- Vận dụng các cơ chế, chính sách hỗ trợ khi đầu tư vào lĩnh vực nông lâm nghiệp của Trung ương, của tỉnh để xây dựng các dự án sản xuất, chế biến sản phẩm từ cây Dẻ Trùng Khánh, nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao. Hỗ trợ nông dân trong việc đầu tư xây dựng các vùng nguyên liệu thông qua ký kết hợp đồng đầu tư và thu mua sản phẩm. Xây dựng các cơ sở thu mua, chế biến, tiêu thụ sản phẩm trong vùng quy hoạch trồng Dẻ.
- Các hộ dân, người sản xuất liên kết thành lập các tổ hợp tác, hợp tác xã để tăng cường năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh; từ đó, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiêu thụ gắn với vùng sản xuất theo hướng ký kết hợp đồng tiêu thụ, bao tiêu sản phẩm.
Trên đây là Kế hoạch Phát triển cây Dẻ Trùng Khánh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề phát sinh cần bổ sung, sẽ được xem xét, nghiên cứu, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình từng năm và cả giai đoạn./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DIỆN TÍCH PHÁT TRIỂN CÂY DẺ TRÙNG KHÁNH
(Kèm theo Kế hoạch số 2307/KH- UBND ngày 31/8 /2021 của UBND tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: ha
TT | Địa phương | TỔNG DIỆN TÍCH PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025 | |||||
Tổng | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||
1 | Chí Viễn | 140,0 | 25,0 | 25,0 | 30,0 | 30,0 | 30,0 |
2 | Khâm Thành | 120,0 | 20,0 | 20,0 | 25,0 | 25,0 | 30,0 |
3 | Đình Phong | 130,0 | 20,0 | 25,0 | 25,0 | 30,0 | 30,0 |
4 | Phong Châu | 125,0 | 20,0 | 20,0 | 25,0 | 30,0 | 30,0 |
5 | Đàm Thủy | 135,0 | 25,0 | 20,0 | 30,0 | 30,0 | 30,0 |
6 | Ngọc Khê | 125,0 | 15,0 | 25,0 | 25,0 | 30,0 | 30,0 |
7 | Thị trấn Trùng Khánh | 125,0 | 20,0 | 20,0 | 25,0 | 30,0 | 30,0 |
Tổng cộng | 900,0 | 145,0 | 155,0 | 185,0 | 205,0 | 210,0 |
SỐ LƯỢNG CÂY GIỐNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2307/KH- UBND ngày 31/8/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị tính: Cây
TT | Tên xã | SỐ LƯỢNG CÂY GIỐNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 | |||||||||||
Tổng số cây | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | ||||||||
Cây ghép | Cây ươm hạt | Cây ghép | Cây ươm hạt | Cây ghép | Cây ươm hạt | Cây ghép | Cây ươm hạt | Cây ghép | Cây ươm hạt | Cây ghép | Cây ươm hạt | ||
1 | Chí Viễn | 19.600 | 8.400 | 3.500 | 1.500 | 3.500 | 1.500 | 4.200 | 1.800 | 4.200 | 1.800 | 4.200 | 1.800 |
2 | Khâm Thành | 16.800 | 7.200 | 2.800 | 1.200 | 2.800 | 1.200 | 3.500 | 1.500 | 3.500 | 1.500 | 4.200 | 1.800 |
3 | Đình Phong | 18.200 | 7.800 | 2.800 | 1.200 | 3.500 | 1.500 | 3.500 | 1.500 | 4.200 | 1.800 | 4.200 | 1.800 |
4 | Phong Châu | 17.500 | 7.500 | 2.800 | 1.200 | 2.800 | 1.200 | 3.500 | 1.500 | 4.200 | 1.800 | 4.200 | 1.800 |
5 | Đàm Thủy | 18.900 | 8.100 | 3.500 | 1.500 | 2.800 | 1.200 | 4.200 | 1.800 | 4.200 | 1.800 | 4.200 | 1.800 |
6 | Ngọc Khê | 17.500 | 7.500 | 2.100 | 900 | 3.500 | 1.500 | 3.500 | 1.500 | 4.200 | 1.800 | 4.200 | 1.800 |
7 | Thị trấn Trùng Khánh | 17.500 | 7.500 | 2.800 | 1.200 | 2.800 | 1.200 | 3.500 | 1.500 | 4.200 | 1.800 | 4.200 | 1.800 |
Tổng cộng | 180.000 | 20.300 | 8.700 | 21.700 | 9.300 | 25.900 | 11.100 | 28.700 | 12.300 | 29.400 | 12.600 |
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO TẬP HUẤN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2307/KH-UBND ngày 31/8 /2021 của UBND tỉnh Cao Bằng)
TT |
| Tổng | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | ||||||
Số lớp | Số người | Số lớp | Số người | Số lớp | Số người | Số lớp | Số người | Số lớp | Số người | Số lớp | Số người | ||
1 | Chí Viễn | 12 | 300 | 3 | 75 | 3 | 75 | 3 | 75 | 2 | 50 | 1 | 25 |
2 | Khâm Thành | 11 | 275 | 3 | 75 | 3 | 75 | 3 | 75 | 1 | 25 | 1 | 25 |
3 | Đình Phong | 12 | 300 | 3 | 75 | 3 | 75 | 3 | 75 | 2 | 50 | 1 | 25 |
4 | Phong Châu | 11 | 275 | 3 | 75 | 3 | 75 | 3 | 75 | 1 | 25 | 1 | 25 |
5 | Đàm Thủy | 11 | 275 | 3 | 75 | 3 | 75 | 3 | 75 | 1 | 25 | 1 | 25 |
6 | Ngọc Khê | 11 | 275 | 3 | 75 | 3 | 75 | 3 | 75 | 1 | 25 | 1 | 25 |
7 | Thị trấn Trùng Khánh | 13 | 325 | 3 | 75 | 3 | 75 | 3 | 75 | 2 | 50 | 2 | 50 |
Tổng cộng | 81 | 2.025 | 21 | 525 | 21 | 525 | 21 | 525 | 10 | 250 | 8 | 200 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY DẺ TRÙNG KHÁNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 2307/KH-UBND ngày 31/8/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng)
TT | Hạng mục | ĐVT | Số Lượng | Đơn giá (đồng) | Thành tiền (đồng) | Tổng vốn đầu tư (đồng) | Ngân sách (đồng) | Đối ứng (đồng) | Căn cứ |
PHẦN I. TRỒNG TRỌT |
| 46.590.000.000 | 23.550.000.000 | 23.040.000.000 |
| ||||
1 | PHẦN VẬT TƯ |
|
|
|
| 23.550.000.000 | 23.550.000.000 |
|
|
1.1 | Hỗ trợ giống, phân bón | Ha | 900 | 25.000.000 | 22.500.000.000 | 22.500.000.000 | 22.500.000.000 |
| NQ số 48/2020/NQ-HĐND |
1.2 | Hỗ trợ vật tư xây dựng hệ thống tưới | Ha | 70 | 15.000.000 | 1.050.000.000 | 1.050.000.000 | 1.050.000.000 |
| NQ số 48/2020/NQ-HĐND |
2 | CÔNG LAO ĐỘNG | Công/ha | 128 | 200.000 | 25.600.000 | 23.040.000.000 |
| 23.040.000.000 |
|
PHẦN II. NHÀ LƯỚI SẢN XUẤT GIỐNG, NHÀ BẢO QUẢN, CHỨNG NHẬN VIETGAP |
| 10.900.000.000 | 10.900.000.000 |
|
| ||||
1 | Nhà lưới sản xuất giống | Nhà | 1 | 600.000.000 | 600.000.000 | 600.000.000 | 600.000.000 |
| NQ số 48/2020/NQ- HĐND; NQ số 20/2019/NQ- HĐND; QĐ số 26/2019/QĐ-UBND |
2 | Nhà (kho lạnh) bảo quản | Nhà | 1 | 500.000.000 | 500.000.000 | 500.000.000 | 500.000.000 |
| NQ số 48/2020/NQ-HĐND |
3 | Nhà sơ chế | Nhà | 1 | 300.000.000 | 300.000.000 | 300.000.000 | 300.000.000 |
| NQ số 48/2020/NQ- HĐND |
4 | Truy xuất nguồn gốc | Cơ sở | 50 | 10.000.000 | 500.000.000 | 500.000.000 | 500.000.000 |
| NQ số 48/2020/NQ- HĐND |
5 | Chứng nhận VietGAP | Ha | 900 | 10.000.000 | 9.000.000.000 | 9.000.000.000 | 9.000.000.000 |
| NQ số 48/2020/NQ- HĐND |
PHẦN III. CHI PHÍ ĐÀO TẠO | 178.296.000 | 178.296.000 |
|
| |||||
1 | Số lớp | Lớp | 102 |
|
| 178.296.000 | 178.296.000 |
| NQ số 29/2019/NQ- HĐND |
1.1 | Giảng viên cấp huyện | Người/ngày | 2 | 600.000 | 1.200.000 | 122.400.000 | 122.400.000 |
|
|
1.2 | Đi lại đến xã | Km | 40 | 1.200 | 48.000 | 4.896.000 | 4.896.000 |
|
|
1.3 | Giải khát | Người/ngày | 25 | 20.000 | 500.000 | 51.000.000 | 51.000.000 |
|
|
Tổng hoạt động |
| 57.668.296.000 | 34.628.296.000 | 23.040.000.000 |
|
DỰ TOÁN TỔNG HỢP PHÂN KỲ VỐN NGÂN SÁCH ĐỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY DẺ TRÙNG KHÁNH GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 2307/KH-UBND ngày 31/8/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng)
TT | Hạng mục | Tổng cộng (đồng) | Kinh phí thực hiện (đồng) | |||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2026-2030 | |||
1 | Vật tư | 22.500.000.000 | 3.625.000.000 | 3.875.000.000 | 4.625.000.000 | 5.125.000.000 | 5.250.000.000 |
|
2 | Hỗ trợ vật tư xây dựng hệ thống tưới | 1.050.000.000 | 150.000.000 | 150.000.000 | 150.000.000 | 300.000.000 | 300.000.000 |
|
3 | Chứng nhận VietGAP | 9.000.000.000 | 1.450.000.000 | 1.550.000.000 | 1.850.000.000 | 2.050.000.000 | 2.100.000.000 |
|
4 | Truy xuất nguồn gốc | 500.000.000 |
|
| 100.000.000 | 200.000.000 | 200.000.000 |
|
5 | Chi phí đào tạo | 178.296.000 | 36.708.000 | 36.708.000 | 36.708.000 | 17.480.000 | 13.984.000 | 36.708.000 |
6 | Xây dựng nhà lưới | 600.000.000 | 600.000.000 |
|
|
|
|
|
7 | Xây dựng nhà bảo quản | 500.000.000 |
|
|
|
|
| 500.000.000 |
8 | Xây dựng nhà sơ chế | 300.000.000 |
|
|
|
|
| 300.000.000 |
Tổng cộng | 34.628.296.000 | 5.861.708.000 | 5.611.708.000 | 6.761.708.000 | 7.692.480.000 | 7.863.984.000 | 836.708.000 |
- 1 Nghị quyết 116/2021/NQ-HĐND về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cây gai xanh nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2023 theo Nghị quyết 385/2021/NQ-HĐND
- 2 Nghị quyết 385/2021/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cây gai xanh nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2023
- 3 Kế hoạch 269/KH-UBND năm 2021 về phát triển cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030