ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 231/KH-UBND | Đắk Nông, ngày 07 tháng 05 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
XÉT TUYỂN VÀO VỊ TRÍ VIỆC LÀM ĐỐI VỚI SINH VIÊN CỬ TUYỂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Nghị định số 49/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ, về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2020 của UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng xét tuyển vào vị trí việc làm đối với sinh viên cử tuyển tỉnh Đắk Nông.
I. Mục đích, nguyên tắc và phạm vi áp dụng
1. Mục đích
Việc xét tuyển công chức nhằm bố trí công tác đối với sinh viên cử tuyển và bổ sung lực lượng công chức tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh Đắk Nông .
2. Nguyên tắc
- Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
- Bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, dân chủ.
- Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm.
- Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí cần tuyển dụng.
3. Phạm vi áp dụng
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có tuyển dụng vào công chức đối với sinh viên cử tuyển.
II. Nhu cầu tuyển dụng:
Chỉ tiêu tuyển dụng của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố là: 04 chỉ tiêu, cụ thể:
STT | Cơ quan, đơn vị | Số lượng chỉ tiêu cần tuyển | Vị trí việc làm cần tuyển dụng | Trình độ | Ngành, chuyên ngành đào tạo |
Tổng số | 4 |
|
|
| |
1 | Sở Tài chính | 1 | Phòng Tài chính Đầu tư | Đại học | Kỹ sư kỹ thuật công trình xây dựng |
2 | UBND thành phố Gia Nghĩa | 1 | Phòng Giáo dục và Đào tạo | Đại học | Giáo dục chính trị |
3 | UBND huyện Đắk Glong | 1 | Chuyên viên tổng hợp, Văn phòng HĐND- UBND huyện | Đại học | Quản lý nhà nước |
4 | UBND huyện Đắk Song | 1 | Công nghệ thông tin | Đại học | Công nghệ thông tin |
III. Đối tượng, điều kiện và tiêu chuẩn tham gia dự xét tuyển
1. Đối tượng
Người được cử đi học theo chế độ cử tuyển của tỉnh Đắk Nông theo quy định tại Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ và Nghị định số 49/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ đã tốt nghiệp ra trường, có đủ điều kiện dự xét tuyển theo vị trí việc làm cần tuyển.
2. Điều kiện đăng ký dự tuyển
a) Sinh viên cử tuyển đã tốt nghiệp có chuyên ngành phù hợp và có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có Phiếu đăng ký dự tuyển, có lý lịch rõ ràng;
- Trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển;
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
- Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
IV. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng
- Người dân tộc thiểu số, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
Trường hợp người dự thi thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại các khoản nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2 quy định tại khoản nêu trên.
V. Nội dung và hình thức xét tuyển
Xét tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
1. Vòng 1:
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
2. Vòng 2:
a) Phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển..
b) Thang điểm: 100 điểm.
c) Thời gian phỏng vấn: 30 phút (trong đó, thời gian chuẩn bị tối đa không quá 10 phút).
d) Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
3. Xác định người trúng tuyển
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có), đạt cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
VI. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
- Phiếu đăng ký dự tuyển;
- Sơ yếu lý lịch tự thuật (có dán ảnh);
- Bản phô tô các văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm;
- 02 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc;
- 02 ảnh cỡ 4*6;
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời gian 60 ngày tính đến ngày đăng ký dự tuyển;
- Giấy xác nhận ưu tiên.
- Thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên cổng thông tin điện tử của tỉnh, trên trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ và niêm yết tại Sở Nội vụ và tại trụ sở các cơ quan, đơn vị.
VII. Hội đồng thi tuyển công chức:
Theo Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2020 của UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng xét tuyển vào vị trí việc làm đối với sinh viên cử tuyển tỉnh Đắk Nông.
VIII. Kinh phí tổ chức thi tuyển:
1. Kinh phí tổ chức kỳ thi tuyển dụng sử dụng từ nguồn thu lệ phí dự thi và ngân sách địa phương.
2. Mức thu lệ phí dự thi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
IX. Tổ chức thực hiện:
1. Hội đồng xét tuyển vào vị trí việc làm đối với sinh viên cử tuyển thành lập các ban, tổ giúp việc để tổ chức, thực hiện công tác tuyển dụng theo quy định;
2. Giao Sở Nội vụ là cơ quan Thường trực Hội đồng xét tuyển vào vị trí việc làm đối với sinh viên cử tuyển tỉnh Đắk Nông.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan chuẩn bị nội dung thi theo đúng quy định; Chủ động phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch xét tuyển vào vị trí việc làm đối với sinh viên cử tuyển tỉnh Đắk Nông; thông báo chỉ tiêu, điều kiện, lịch thi tuyển công chức, mẫu phiếu đăng ký dự tuyển trên các phương tiện thông tin đại chúng (Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh hoặc Báo Đắk Nông), trên cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Nông để mọi người được biết.
Thông báo danh sách người đủ điều kiện dự tuyển, lệ phí tuyển dụng; triệu tập thí sinh dự xét tuyển; thông báo kết quả xét tuyển, kết quả trúng tuyển đến người dự tuyển.
Thu phí dự tuyển, lập dự trù kinh phí và sử dụng phí theo quy định
Quản lý, lưu trữ tài liệu liên quan đến quá trình xét tuyển, đảm bảo kỳ xét tuyển được thực hiện nghiêm túc, công khai, công bằng, chất lượng và đúng quy chế.
Các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để Hội đồng xét tuyển vào vị trí việc làm đối với sinh viên cử tuyển tỉnh Đắk Nông hoàn thành nhiệm vụ.
3. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cấp kinh phí phục vụ cho công tác thi tuyển (ngoài nguồn thu từ lệ phí thi tuyển).
4. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:
Phối hợp với Sở Nội vụ tham gia Hội đồng, các Ban giúp việc của Hội đồng xét tuyển và các điều kiện khác để tổ chức xét tuyển theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch xét tuyển vào vị trí việc làm đối với sinh viên cử tuyển tỉnh Đắk Nông. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Hội đồng xét tuyển vào vị trí việc làm đối với sinh viên cử tuyển tỉnh Đắk Nông (qua Sở Nội vụ) để được xem xét, chỉ đạo./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 3 Nghị quyết 81/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương đối với người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Chương trình 291/CTr-UBND năm 2016 về việc làm tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020
- 6 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7 Nghị định 49/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2006/NĐ-CP về việc quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 8 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9 Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10 Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 11 Luật cán bộ, công chức 2008
- 12 Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 1 Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Nghị quyết 81/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương đối với người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Chương trình 291/CTr-UBND năm 2016 về việc làm tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020
- 4 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên