ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 236/KH-UBND | Hà Giang, ngày 27 tháng 8 năm 2021 |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025
Thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai, tổ chức thực hiện với những nội dung sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025.
- Tạo môi trường đầu tư minh bạch, rõ ràng, hấp dẫn, tin cậy để thu hút, nâng cao chất lượng dòng vốn đầu tư.
- Tạo bước chuyển biến mạnh mẽ về thu hút đầu tư theo hướng chọn lọc các dự án có chất lượng, tiết kiệm tài nguyên, sử dụng công nghệ hiện đại, công nghệ cao, thân thiện với môi trường, phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Triển khai thực hiện kế hoạch theo sự chỉ đạo, điều hành chặt chẽ, toàn diện của cấp ủy, chính quyền từ tỉnh đến cơ sở, phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, của doanh nghiệp và của toàn dân. Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đồng bộ, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, của từng ngành và địa phương.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương của tỉnh được giao nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia phối hợp thực hiện, tích cực chủ động lồng ghép các chương trình, dự án, kế hoạch của ngành, địa phương triển khai nhiệm vụ đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả và hoàn thành mục tiêu kế hoạch đề ra; Kịp thời đôn đốc, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
1. Thực hiện tốt công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch, đặc biệt là tổ chức lập, thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn 2050 và các quy hoạch xây dựng, chương trình phát triển đô thị đồng bộ với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đảm bảo chất lượng.
2. Tập trung nguồn lực đầu tư hoàn chỉnh về hạ tầng kỹ thuật các khu, cụm công nghiệp và khu kinh tế; thành lập mới các cụm công nghiệp phù hợp quy hoạch.
3. Rà soát quỹ đất công, sắp xếp, bố trí lại trụ sở các cơ quan nhà nước; thu hồi, giải phóng mặt bằng các dự án theo quy hoạch (thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất) để tạo quỹ đất sẵn sàng thu hút dự án đầu tư.
4. Xây dựng danh mục các dự án thu hút đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, có quỹ đất sạch, phù hợp quy hoạch; ưu tiên lựa chọn nhà đầu tư thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án để lựa chọn các nhà đầu tư có uy tín và tiềm lực tài chính triển khai dự án trên địa bàn tỉnh.
5. Xây dựng và triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh và lợi thế của từng ngành, lĩnh vực.
6. Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh theo hướng nâng cao hiệu quả quản trị hành chính công, cải cách thủ tục hành chính và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin nhằm công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính.
7. Đa dạng hóa các hoạt động và phương thức xúc tiến đầu tư, kết hợp có hiệu quả với xúc tiến thương mại và du lịch; tuyên truyền quảng bá môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư của tỉnh.
8. Tập trung đẩy mạnh thu hút đầu tư tại chỗ, chú trọng các hoạt động đối thoại với các nhà đầu tư, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, sớm đưa dự án đi vào vận hành, phát huy hiệu quả.
9. Kiểm tra, rà soát, kiên quyết thu hồi các dự án đầu tư kém hiệu quả, gây lãng phí tài nguyên, ảnh hưởng xấu đến môi trường đầu tư của tỉnh.
10. Nâng cao trình độ năng lực, đạo đức công vụ cán bộ công chức giải quyết trực tiếp thủ tục hành chính cho doanh nghiệp; cán bộ phụ trách công tác xúc tiến đầu tư, kinh tế đối ngoại của tỉnh theo hướng chuẩn hóa về nghiệp vụ, ngoại ngữ và khả năng phân tích, tiếp cận thị trường.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Phân công nhiệm vụ (Chi tiết tại phụ lục đính kèm).
2. Kinh phí thực hiện kế hoạch: Bố trí kinh phí từ nguồn vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn xã hội hóa khác.
- Là cơ quan chủ trì đầu mối phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện; Có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch này; Định kỳ hằng quý, hằng năm tổng hợp, báo cáo tình hình triển khai thực hiện và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan kết nối và làm việc với các doanh nghiệp trong nước có tiềm lực, kinh nghiệm và có định hướng đầu tư vào tỉnh.
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức các hội nghị gặp mặt các nhà đầu tư trong và ngoài nước để đồng hành cùng nhà đầu tư trong việc triển khai hoạt động đầu tư tại tỉnh.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí thường xuyên để thực hiện Kế hoạch theo phân cấp quản lý và căn cứ khả năng cân đối của ngân sách địa phương, nhiệm vụ được tỉnh phê duyệt.
3. Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Hà Giang: Đẩy mạnh tuyên truyền, quảng bá các hoạt động cải thiện môi trường đầu tư, thu hút đầu tư vào các dự án đầu tư có hiệu quả, có đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
4. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh: Thông tin các cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư, danh mục dự án thu hút đầu tư tới cộng đồng doanh nghiệp tỉnh; kịp thời tổng hợp các khó khăn, vướng mắc và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp để tháo gỡ cho các nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh.
5. Các Sở, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, hiệu quả; Định kỳ hằng quý (trước ngày 15, tháng cuối quý), hằng năm (trước ngày 20 tháng 12) báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư). Trong quá trình triển khai thực hiện, kịp thời phản ánh khó khăn, vướng mắc gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THU HÚT ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 236/KH-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Kết quả đầu ra |
|
|
|
| ||
1 | Hoàn thành công tác lập Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Quý I/2022 | Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hà Giang thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn 2050 |
2 | Rà soát, điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng 04 đô thị thuộc vùng công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn tỉnh Hà Giang | Sở Xây dựng | Sở, ban, ngành; UBND các huyện Đồng Văn, Quản Bạ, Yên Minh, Mèo Vạc | Năm 2021 | Quyết định phê duyệt Điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng 04 đô thị thuộc vùng CVĐC toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn tỉnh Hà Giang |
3 | Rà soát, khoanh vùng bản đồ các cụm di sản, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Năm 2021 | Bản đồ khoanh vùng cụm di sản, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh |
4 | Rà soát, điều chỉnh quy hoạch khu kinh tế Cửa khẩu Thanh Thủy | BQL Khu kinh tế tỉnh | Sở Xây dựng, UBND huyện Vị Xuyên và Thành phố Hà Giang. | Năm 2021 | Quyết định phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy |
5 | Tổ chức lập Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 | UBND các huyện, thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2021 | Quyết định phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất các huyện thành phố thời kỳ 2021-2030 |
6 | Xây dựng quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu, chương trình phát triển đô thị các huyện, thành phố | Sở Xây dựng | UBND các huyện, thành phố | Năm 2021 | Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu, chương trình phát triển đô thị các huyện, thành phố |
7 | Rà soát, điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố | Năm 2021 | Quyết định phê duyệt Quy hoạch 03 loại rừng, tích hợp vào Quy hoạch tỉnh |
Tập trung đầu tư hoàn chỉnh về hạ tầng kỹ thuật các khu, cụm công nghiệp và khu kinh tế |
|
|
|
| |
1 | Tham mưu thành lập các cụm công nghiệp theo quy hoạch đã được phê duyệt; đề xuất phương án đầu tư đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật tại các cụm công nghiệp (tập trung vào các ngành công nghiệp chế biến các sản phẩm hàng hóa nông, lâm nghiệp) | Sở Công thương | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | 2021-2025 | Quyết định thành lập các cụm công nghiệp; Phương án đầu tư đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp |
2 | Đề xuất phương án đầu tư đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật các khu chức năng của khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy và khu cửa khẩu Xín Mần | BQL Khu kinh tế tỉnh |
| Năm 2022 | Đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, các khu chức năng của khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy, cửa khẩu Xín Mần |
Rà soát, bố trí quỹ đất sạch, phù hợp với quy hoạch để sẵn sàng thu hút dự án đầu tư |
|
|
|
| |
1 | Rà soát, đề xuất phương án sắp xếp lại trụ sở làm việc các cơ quan quản lý nhà nước | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Năm 2022 | Tạo quỹ đất để thu hút các dự án đầu tư |
2 | Xây dựng phương án bán đấu giá quyền sử dụng đất, gắn với tài sản trên đất đối với trụ sở làm việc của các cơ quan quản lý nhà nước được sắp xếp lại | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp | Năm 2022 | |
3 | Rà soát các quỹ đất công và thực hiện tốt công tác GPMB | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành phố | 2021 -2025 | |
4 | Thực hiện công tác GPMB các cụm công nghiệp hiện hữu (các cụm: Nam Quang, Tân Bắc, K38 Nậm Ty….) | UBND các huyện, thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Công thương | 2021-2022 | |
5 | Hoàn thành công tác GPMB khu công nghiệp Bình Vàng (giai đoạn 1,2) | UBND huyện Vị Xuyên | Sở Tài nguyên và Môi trường, BQL Khu kinh tế tỉnh | 2021-2023 | |
6 | Thành lập Trung tâm phát triển quỹ đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Năm 2021 | Đơn vị chuyên trách trong việc tạo lập, phát triển, quản lý, khai thác tốt quỹ đất trên địa bàn tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Năm 2021 | Danh mục dự án thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025 | ||
Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | Hằng năm | Cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư từng ngành, lĩnh vực. | ||
|
|
|
| ||
1 | Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI; Thực hiện điều tra, khảo sát xây dựng chỉ số năng lực điều hành cấp tỉnh (DDCI) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | Nâng cao chỉ số PCI, cải thiện năng lực điều hành kinh tế của địa phương, tạo môi trường thông thoáng để thu hút đầu tư |
2 | Cải thiện các chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), chỉ số cải cách hành chính PAR INDEX | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | Nâng cao chỉ số PAPI, nâng cao mức độ hiệu quả điều hành, quản lý nhà nước, thực thi chính sách và cung ứng dịch vụ công; chỉ số PAR INDEX, theo dõi, đánh giá hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh |
3 | Nâng cao chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT-TT Việt Nam (Vietnam ICT Index) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | Ứng dụng đồng bộ công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội |
4 | Thực hiện công khai minh bạch, tiết giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện các thủ tục hành chính; thực hiện tích hợp các dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Các Sở, ban, ngành | Hằng năm | Công khai minh bạch, tiết giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc |
5 | Cung cấp thông tin về quy hoạch, chính sách ưu đãi đầu tư, danh mục các dự án thu hút đầu tư trên cổng thông tin điện tử của Tỉnh và các đơn vị | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Trung tâm Thông tin - Công báo, Văn phòng UBND tỉnh | Hằng năm | Tuyên truyền quảng bá môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư trên cổng thông tin của các đơn vị |
|
|
|
| ||
1 | Thường xuyên trao đổi, cung cấp thông tin với tổ chức xúc tiến đầu tư trong nước và quốc tế như: JETRO, KOTRA, EUROTRAM... | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | Tìm kiếm các nhà đầu tư tiềm năng có tiềm lực về tài chính và kinh nghiệm; huy động các nguồn vốn tài trợ cho phát triển kinh tế. |
2 | Tổ chức xúc tiến đầu tư ở nước ngoài tại các thị trường mục tiêu như: Trung Quốc, Nhật Bản, Nga, Hàn Quốc và các nước ASEAN...các đối tác khác theo Chiến lược Hội nhập quốc tế của tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn 2030; Vận động, thu hút nguồn viện trợ không hoàn lại của các tổ chức trong và ngoài nước | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | |
3 | Xúc tiến đầu tư liên vùng, liên ngành, chủ động phối hợp tham gia tổ chức các chương trình Xúc tiến đầu tư, lồng ghép hiệu quả các hoạt động Xúc tiến đầu tư với du lịch, thương mại | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm |
|
4 | Tham mưu tổ chức Hội nghị Xúc tiến đầu tư tỉnh Hà Giang | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Năm 2022 | Hội nghị XTĐT tỉnh Hà Giang |
5 | Lập cơ sở dữ liệu chung phục vụ công tác Xúc tiến đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | Bộ dữ liệu chung phục vụ công tác Xúc tiến đầu tư; Các ấn phẩm (Profile; danh mục dự án thu hút đầu tư; cuốn giới thiệu tổng quan môi trường đầu tư tỉnh Hà Giang) |
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng phần mềm quản lý dữ liệu các dự án đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, nhà đầu tư | 2021-2022 | Phần mềm quản lý các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh |
2 | Xây dựng Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc thu hút, thẩm định, quản lý và giám sát đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, nhà đầu tư | Năm 2021 | Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc thu hút, thẩm định, quản lý và giám sát đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
3 | Duy trì chương trình cà phê doanh nhân | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, nhà đầu tư | Thường niên | Tạo kênh thu thập thông tin về tình hình đầu tư kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn |
4 | Tổ chức hội nghị đối thoại và gặp mặt các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, nhà đầu tư | Hằng năm | Đồng hành cùng doanh nghiệp trong quá trình đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, nhà đầu tư | Hằng năm | Thu hồi các dự án kém hiệu quả, tạo cơ hội cho các nhà đầu tư khác tham gia đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh | ||
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trực tiếp tham gia vào các hoạt động đầu tư của doanh nghiệp |
|
|
|
| |
1 | Nâng cao trình độ năng lực, đạo đức công vụ của cán bộ công chức giải quyết trực tiếp thủ tục hành chính cho doanh nghiệp. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | Tăng mức độ hài lòng của Doanh nghiệp khi thực hiện TTHC |
2 | Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực địa phương đáp ứng nhu cầu nhân lực tại chỗ cho các dự án đầu tư | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | Nguồn nhân lực được đào tạo các kỹ năng cần thiết đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp |
3 | Nâng cao trình độ năng lực cán bộ phụ trách công tác xúc tiến đầu tư, kinh tế đối ngoại theo hướng chuẩn hóa về nghiệp vụ, ngoại ngữ và khả năng phân tích tiếp cận thị trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Ngoại vụ, các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | Nâng cao nghiệp vụ công tác XTĐT, kinh tế đối ngoại cho cán bộ trong tỉnh |
- 1 Kế hoạch 02/KH-UBND thực hiện Chủ đề năm 2017 "Đẩy mạnh thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế” do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Đẩy mạnh thu hút đầu tư vào các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020
- 3 Quyết định 4286/QĐ-UBND năm 2016 về "Đề án đẩy mạnh thu hút đầu tư vào thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020"