ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 02 tháng 3 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
Thực hiện Quyết định số 20/QĐ-BCĐCCHC của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Văn bản số 6503/BNV-CCHC ngày 24/12/2019 của Bộ Nội vụ về việc triển khai Kế hoạch tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đánh giá toàn diện tình hình triển khai và kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, xác định rõ những kết quả nổi bật đã đạt được, chỉ rõ những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh, được cụ thể hóa bởi Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011 - 2020 (ban hành kèm Báo cáo số 74/BC-UBND ngày 16/7/2010 của UBND tỉnh về tổng kết việc thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2010, xây dựng Chương trình cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011 - 2020), Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh về cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 - 2020. Trên cơ sở đó, đề xuất các mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ, giải pháp cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; yêu cầu xây dựng, phát triển của địa phương và đất nước trong tình hình mới.
2. Yêu cầu
- Việc tổng kết, đánh giá phải bảo đảm tính toàn diện, khoa học, thiết thực, hiệu quả, chính xác, khách quan.
- Báo cáo tổng kết Chương trình tổng thể bảo đảm đánh giá chính xác, toàn diện kết quả đạt được trên các nội dung cải cách hành chính; tập trung làm rõ kết quả so với mục tiêu, làm rõ mục tiêu đạt được, nguyên nhân những mục tiêu không đạt được; việc tổng hợp, phân tích các số liệu thống kê làm rõ kết quả đạt được trong thực hiện Chương trình tổng thể theo từng giai đoạn (giai đoạn 2011 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020). Đồng thời, đề xuất được những định hướng, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030.
- Lựa chọn các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh để biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền.
II. NỘI DUNG TỔNG KẾT
TT | Nhiệm vụ | Thời gian | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | Ban hành đề cương hướng dẫn xây dựng các báo cáo tổng kết chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 | Tháng 3/2020 | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2 | Tổ chức hội nghị, xây dựng và gửi báo cáo tổng kết chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn các huyện, thành phố về Sở Nội vụ | Tháng 3,4/2020 | UBND các huyện, thành phố |
|
3 | Xây dựng gửi báo cáo tổng kết chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020 tại các cơ quan, đơn vị | Tháng 4/2020 | Các sở, ban, ngành |
|
4 | Xây dựng các báo cáo tổng kết chuyên đề theo lĩnh vực: |
|
|
|
4.1 | Báo cáo chuyên đề tổng kết, đánh giá thực hiện cải cách thể chế | Tháng 4/2020 | Sở Tư pháp |
|
4.2 | Công tác cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | Tháng 4/2020 | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
4.3 | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | Tháng 4/2020 | Sở Nội vụ |
|
4.4 | Cải cách tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước | Tháng 4/2020 | Sở Nội vụ |
|
4.5 | Công tác cải cách tài chính công: Báo cáo, đánh giá việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; cơ chế thực hiện tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; việc thực hiện phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp chính quyền địa phương, phân bổ định mức chi thường xuyên theo quy định; việc thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước và thoái vốn theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | Tháng 4/2020 | Sở Tài chính |
|
4.6 | Việc triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và ISO 9001:2015; thực hiện cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và phát triển các doanh nghiệp khoa học và công nghệ; các đề tài, sáng kiến về cải cách hành chính. | Tháng 4/2020 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
4.7 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và xây dựng Chính phủ điện tử; Việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích. | Tháng 4/2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | Bưu điện tỉnh |
4.8 | Cải cách, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế công và kết quả triển khai thực hiện Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công | Tháng 4/2020 | Sở Y tế |
|
4.9 | Cải cách, nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục công và việc triển khai thực hiện Đề án đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công | Tháng 4/2020 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
4.10 | Đo lường sự hài lòng của người dân và đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm | Tháng 4/2020 | Sở Nội vụ | Bưu điện tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
4.11 | Tình hình, kết quả thực hiện Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã, phường; xây dựng, cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc của cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương | Tháng 4/2020 | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện |
4.12 | Tác động của cải cách hành chính đến việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh giai đoạn 2011-2020 | Tháng 4/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính Cục Thống kê |
4.13 | Công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính của tỉnh | Tháng 4/2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | Đài phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Ninh Bình; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
5 | Đề xuất khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc. |
| Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
5.1 | Lựa chọn, đề nghị UBND tỉnh tặng Bằng khen đối với những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh | Tháng 4/2020 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
5.2 | Trình UBND tỉnh tặng bằng khen đối với những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong cải cách hành chính | Tháng 4,5/2020 | Sở Nội vụ |
|
6 | Tổ chức Hội nghị của UBND tỉnh tổng kết chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 | Tháng 5,6/2020 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
7 | Trình UBND tỉnh ban hành Báo cáo tổng kết chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và đề xuất chương trình giai đoạn 2021-2030 gửi Bộ Nội vụ | Tháng 6/2020 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện kế hoạch do ngân sách nhà nước đảm bảo trong dự toán ngân sách đã được cấp có thẩm quyền giao năm 2020 theo phân cấp ngân sách nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Xây dựng các văn bản hướng dẫn công tác tổng kết chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và đề xuất chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030.
b) Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch tổng kết.
c) Tổng hợp báo cáo của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; xây dựng dự thảo Báo cáo của UBND tỉnh về tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, dự thảo Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030.
d) Chuẩn bị các điều kiện tổ chức Hội nghị tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị lựa chọn, trình UBND tỉnh khen thưởng cho những những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020.
2. Văn phòng UBND tỉnh
a) Phối hợp với Sở Nội vụ chuẩn bị các điều kiện để tổ chức Hội nghị tổng kết của tỉnh
b) Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu cho UBND tỉnh tặng Bằng khen cho tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng quy định
3. Sở Tài chính
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện hành.
4. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
a) Xây dựng Báo cáo tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2030 tại cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về Sở Nội vụ trước ngày 06/4/2020. Chuẩn bị nội dung và cử đại biểu tham dự, phát biểu tham luận tại Hội nghị của UBND tỉnh tổng kết tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020.
b) Văn phòng UBND tỉnh, các sở: Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng ngoài xây dựng Báo cáo tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, đề xuất phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn 2021-2030 của cơ quan, đơn vị, đồng thời xây dựng báo cáo chuyên đề lĩnh vực phụ trách theo Điểm 4, Mục II Kế hoạch này gửi về Sở Nội vụ trước ngày 06/4/2020 để tổng hợp, trình UBND tỉnh.
c) Trên cơ sở hướng dẫn của Sở Nội vụ, lựa chọn, bình xét những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 gửi sở Nội vụ tổng hợp, trình UBND tỉnh theo quy định.
5. UBND các huyện, thành phố
a) Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn UBND cấp xã thuộc địa bàn quản lý tổ chức tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn 2021-2030.
b) Tổ chức Hội nghị và gửi Báo cáo tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn 2021-2030 về Sở Nội vụ trước ngày 15/4/2020. Chuẩn bị nội dung và cử đại biểu tham dự, phát biểu tham luận tại Hội nghị của UBND tỉnh tổng kết tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020.
c) Tổ chức khen thưởng theo thẩm quyền đối với tập thể, cá nhân có thành tích cao trong thực hiện cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020.
d) Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền về những kết quả nổi bật đã đạt được của cải cách hành chính, những sáng kiến điển hình, các giải pháp hiệu quả trong cải cách hành chính tại địa phương.
đ) Trên cơ sở hướng dẫn của Sở Nội vụ, lựa chọn, bình những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 gửi sở Nội vụ tổng hợp, trình UBND tỉnh theo quy định.
e) Bố trí kinh phí đảm bảo cho việc tổng kết theo quy định.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình
Tổ chức thông tin, tuyên truyền đến mọi tầng lớp nhân dân về nội dung, mục đích, ý nghĩa của việc tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Kế hoạch 56/KH-UBND về thực hiện nội dung đột phá Tuyên Quang chung tay nâng cao hiệu quả cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính năm 2020 và giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 tỉnh Bắc Kạn
- 3 Kế hoạch 15/KH-UBND về tuyên truyền công tác cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4 Kế hoạch 25/KH-UBND về tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Sóc Trăng năm 2020
- 5 Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2020 về tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Kế hoạch 158/KH-UBND về cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 6 Kế hoạch 31/KH-UBND tuyên truyền về cải cách hành chính để nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPl) năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8 Kế hoạch 190/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2020
- 9 Quyết định 4976/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 10 Kế hoạch 6549/KH-UBND năm 2019 về thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 11 Quyết định 4203/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 12 Quyết định 5446/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2020
- 13 Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2019 về thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 14 Công văn 6503/BNV-CCHC năm 2019 về triển khai Kế hoạch tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 do Bộ Nội vụ ban hành
- 15 Quyết định 20/QĐ-BCĐCCHC năm 2019 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Ban chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ ban hành
- 16 Kế hoạch 4515/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2020
- 17 Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Sổ tay hướng dẫn xây dựng nhà ở thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng do tỉnh Cà Mau ban hành
- 18 Quyết định 3019/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2020
- 19 Kế hoạch 3312/KH-UBND năm 2019 về thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2020 tỉnh Kon Tum ban hành
- 20 Kế hoạch 374/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2020
- 21 Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2020
- 22 Quyết định 3845/QĐ-UBND về chỉ số và quy định đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính năm 2019 của các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 23 Quyết định 2075/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 24 Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2019 về tăng cường thực hiện cải cách hành chính, chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động công vụ do thành phố Cần Thơ ban hành
- 25 Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020
- 26 Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2015 về cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020
- 27 Quyết định 1441/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã, phường bảo đảm yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Kế hoạch 56/KH-UBND về thực hiện nội dung đột phá Tuyên Quang chung tay nâng cao hiệu quả cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính năm 2020 và giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 tỉnh Bắc Kạn
- 3 Kế hoạch 15/KH-UBND về tuyên truyền công tác cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4 Kế hoạch 25/KH-UBND về tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Sóc Trăng năm 2020
- 5 Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2020 về tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Kế hoạch 158/KH-UBND về cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 6 Kế hoạch 31/KH-UBND tuyên truyền về cải cách hành chính để nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPl) năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8 Kế hoạch 190/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2020
- 9 Kế hoạch 6549/KH-UBND năm 2019 về thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 10 Quyết định 4976/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 11 Quyết định 5446/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2020
- 12 Quyết định 4203/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 13 Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2019 về thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 14 Kế hoạch 4515/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2020
- 15 Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Sổ tay hướng dẫn xây dựng nhà ở thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng do tỉnh Cà Mau ban hành
- 16 Quyết định 3019/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2020
- 17 Kế hoạch 3312/KH-UBND năm 2019 về thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2020 tỉnh Kon Tum ban hành
- 18 Kế hoạch 374/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2020
- 19 Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2020
- 20 Quyết định 3845/QĐ-UBND về chỉ số và quy định đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính năm 2019 của các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 21 Quyết định 2075/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 22 Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2019 về tăng cường thực hiện cải cách hành chính, chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động công vụ do thành phố Cần Thơ ban hành
- 23 Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020