ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5446/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 27 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 6501/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 336/TTr-SNV ngày 23 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2020.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2020
(Ban hành theo Quyết định số 5446/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Căn cứ Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh năm 2020 như sau:
1. Đảm bảo 100% văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đúng thời gian quy định, không có sai sót.
2. Rút ngắn từ 20 đến 30% thời gian giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã chưa đạt mục tiêu năm 2019.
3. Tỷ lệ hồ sơ thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của cơ quan, đơn vị được trả trước hẹn, đúng hẹn đạt 100%.
4. 100% cán bộ, công chức, viên chức của sở, ngành, địa phương thực hiện nghiêm các chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và của tỉnh về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.
5. Đảm bảo 100% đơn vị sự nghiệp công lập triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
6. 100% cơ quan nhà nước sử dụng hiệu quả phần mềm trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử và gửi thông qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đạt từ 20% trở lên; tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4.
7. Mỗi sở, ngành, địa phương có ít nhất một sáng kiến giải pháp mới về cải cách hành chính.
8. Cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) năm 2019 của tỉnh. Đảm bảo mức độ hài lòng đối với việc cung cấp dịch vụ hành chính công đạt trên 95%, dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập đạt trên 90%.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo đúng tiến độ, đồng bộ, khả thi. Xây dựng các cơ chế chính sách phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, địa phương.
- Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản trái pháp luật, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp.
- Tổ chức thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Công bố, công khai thủ tục hành chính theo thẩm quyền. Trong đó tập trung thực hiện công bố danh mục thủ tục hành chính ngay sau khi có quyết định công bố của các bộ, ngành Trung ương.
- Rà soát, đơn giản hóa, giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính ở các cấp.
- Vận hành Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh đảm bảo tiến độ và yêu cầu; duy trì và thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông ở các cấp.
- Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp; công khai xin lỗi khi để xảy ra sai sót, quá hạn trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Triển khai các hình thức lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng đối với việc cung cấp dịch vụ hành chính công, dịch vụ sự nghiệp công. Xây dựng hệ thống đánh giá việc giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh và bộ phận một cửa các cấp.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị ở các cấp.
- 100% các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và UBND các phường, xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh thường xuyên sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa của tỉnh để tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính công của người dân và các tổ chức, doanh nghiệp theo đúng quy định.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý.
- Tiếp tục thực hiện quy định của Chính phủ về phân cấp quản lý, trong đó tăng cường việc phân cấp cho cấp huyện, cấp xã, tăng tính chủ động và thẩm quyền cho cơ sở.
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã theo quy định.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tiếp tục xây dựng và triển khai kịp thời các quy định của pháp luật nhà nước về quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh; thẩm định, phê duyệt đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức viên chức đúng theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
- Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ.
- Xây dựng phần mềm công nghệ thông tin để áp dụng và quản lý thống nhất đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Xây dựng và thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính và nâng cao đạo đức công vụ của cán bộ, công chức viên chức. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ ở các cấp và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ về ban hành quy chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ của từng cơ quan, đơn vị để quản lý, sử dụng có hiệu quả kinh phí quản lý hành chính, tiết kiệm, chống lãng phí, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động toàn xã hội chăm lo phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao.
6. Hiện đại hóa hành chính nhà nước
- Cập nhật, bổ sung Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Nghệ An phù hợp với tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại tỉnh và phiên bản Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
- Áp dụng có hiệu quả hệ thống quản lý văn bản điều hành VNPT I-Office ở các cấp; sử dụng thống nhất chữ ký số tại các đơn vị cấp xã.
- Tiếp tục tuyên truyền và đẩy mạnh việc tiếp nhận, giải quyết, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; Khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Nghệ An có hiệu quả.
- Duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan nhà nước, chuyển đổi sang phiên bản TCVN ISO 9001:2015. Triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại UBND cấp xã.
(Các nhiệm vụ cụ thể và phân công triển khai thực hiện tại phụ lục kèm theo).
1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai, thực hiện cải cách hành chính. Thực thi đầy đủ trách nhiệm người đứng đầu cơ quan đơn vị ở các cấp.
2. Xác định đầy đủ vai trò, nâng cao tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính. Nâng cao năng lực, hiệu quả công tác của từng cá nhân và tổ chức.
3. Tăng cường tính công khai, minh bạch của các cơ quan, đơn vị. Khen thưởng kịp thời để động viên, khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ đồng thời xử lý nghiêm những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật.
4. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện cải cách hành chính ở các cấp, trong các cơ quan, đơn vị nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính. Thực hiện đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính các sở, ngành, địa phương khách quan, chính xác.
5. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin - truyền thông để hỗ trợ tốt cho công tác cải cách hành chính, tăng tính công khai minh bạch và hiệu quả giám sát. Triển khai các giải pháp nhằm giảm hội họp và nâng cao chất lượng các cuộc họp.
6. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức; huy động sự tham gia của nhân dân, tổ chức vào công tác cải cách hành chính. Tổ chức lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với việc cung cấp các dịch vụ công của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
7. Bố trí đủ nguồn lực tài chính phục vụ cho việc triển khai cải cách hành chính.
1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã:
- Căn cứ Kế hoạch này trực tiếp chỉ đạo xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương phù hợp với đặc điểm, tính chất nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tăng cường công tác tự kiểm tra, đôn đốc, giám sát về thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị và định kỳ hàng quý, 6 tháng, cả năm hoặc đột xuất báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ để thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này gửi Sở Nội vụ thẩm tra, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Các cơ quan chủ trì triển khai thực hiện các nội dung cải cách hành chính:
- Các cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung cải cách hành chính gồm: Văn phòng UBND tỉnh; các sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ căn cứ nhiệm vụ được giao chủ trì chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và phối hợp kiểm tra các nội dung cải cách hành chính, đồng thời tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) về tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
- Sở Nội vụ - Cơ quan Thường trực công tác cải cách hành chính của tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các Sở, ngành, địa phương; chủ trì tổng hợp tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định; Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các sở, ngành, địa phương năm 2020 theo quy định.
- Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí hỗ trợ để thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An, Báo Nghệ An, Cổng Thông tin điện tử tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền và xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về công tác cải cách hành chính và nội dung Kế hoạch này./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Ban hành theo Quyết định số 5446/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Nhiệm vụ | Sản phẩm, kết quả đầu ra | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | ||||
1 | Tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương. | - Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND; | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; | - Sở Tư pháp | - Thường xuyên |
- Tổng hợp báo cáo kết quả theo định kỳ hàng quý. | - Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Ngành cấp - Các Sở, Ban, tỉnh; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | - Định kỳ quý | ||
2 | Kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An | - Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp UBND cấp huyện | Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. | - Tháng 01 |
- Văn bản xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL. | - Theo kế hoạch | ||||
- Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát văn bản QPPL | - Theo Kế hoạch và định kỳ. | ||||
3 | Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật. | - 100% văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, Ngành có liên quan | - Thường xuyên; |
- Báo cáo tình hình cập nhật, khai thác và sử dụng | - Tháng 12 | ||||
4 | Tổ chức thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật | - Kế hoạch của UBND tỉnh; | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện. | - Tháng 01 |
- Báo cáo của UBND tỉnh; | - Tháng 12 | ||||
II | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG | ||||
1 | Kiểm soát thủ tục hành chính; Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của tỉnh năm 2020. | - Kế hoạch của UBND tỉnh; | - Văn phòng UBND tỉnh. | Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện. | - Tháng 01 |
- Báo cáo kết quả đưa vào báo cáo cải cách hành chính theo định kỳ. | - Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh UBND cấp huyện. | - Quý, năm | |||
2 | Công bố thủ tục hành chính. | Quyết định công bố thủ tục hành chính hoặc danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý ở các cấp. | Các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Cập nhật công bố, bổ sung thường xuyên khi có sự thay đổi |
3 | Công khai thủ tục hành chính. | 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết được Chủ tịch UBND tỉnh công bố được công khai theo quy định. | Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
4 | Phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh. | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh. | Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, | - UBND cấp huyện. - Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên khi có sự thay đổi |
5 | Công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh lên Cổng thông tin điện tử và Cổng dịch vụ công Quốc gia. | 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được Chủ tịch UBND tỉnh công bố, được công khai theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh | Thường xuyên |
6 | Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. | 100% ý kiến tiếp nhận được xử lý kịp thời; Báo cáo kết quả thực hiện. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện. | Thường xuyên |
7 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông. | - Thực hiện các quy định của Trung ương và UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện; kết quả xử lý hồ sơ qua bộ phận một cửa. | Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Theo quy định |
8 | Khai trương và vận hành Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh. | - Lễ Khai trương; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị liên quan | - Quý I - Theo đinh kỳ |
9 | Ban hành chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, người lao động tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã. | Quyết định của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Tài chính. | Quý III |
10 | Thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí. | Báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ. | Các cơ quan tham gia liên thông ở các cấp thực hiện báo cáo, Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo chung | Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, UBND cấp huyện. | Theo Kế hoạch và Quyết định của UBND tỉnh |
11 | Thực hiện cơ chế liên thông trong việc đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi. | - Báo cáo kết quả thực hiện của các cơ quan tham gia liên thông. - Đôn đốc, kiểm tra, triển khai. - Báo cáo kết quả theo định kỳ, sơ kết thực hiện. | - Các cơ quan tham gia liên thông ở các cấp thực hiện. - Sở Tư pháp đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp báo cáo chung theo định kỳ. | Công An tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, UBND cấp huyện. | - Thường xuyên - Quý, 6 tháng, năm |
12 | Đánh giá mức độ hài lòng của nhân dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính. | - Báo cáo kết quả - Công khai kết quả đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với việc giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan có thẩm quyền tại cơ quan và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính. | Các Sở, Ban, Ngành, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan. | - Báo cáo định kỳ theo báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC - Thường xuyên |
13 | Đánh giá mức độ hài lòng của nhân dân, tổ chức đối với các dịch vụ công về y tế, giáo dục. | Báo cáo kết quả | Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo. | UBND các huyện, thành, thị | Quý III |
III | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | ||||
1 | Triển khai các đề án về sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị. | - Quyết định phê duyệt - Văn bản triển khai thực hiện | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện. | Sở Nội vụ | Theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền |
2 | Quy định, sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan, đơn vị. | Các quyết định quy định, sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện. | Sở Nội vụ | Theo quy định |
3 | Rà soát, điều chỉnh, thực hiện phân công, phân cấp các lĩnh vực quản lý nhà nước. | Báo cáo kết quả rà soát, điều chỉnh, thực hiện phân công, phân cấp. | Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành cấp tỉnh. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện. | Quý II |
4 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã. | Kế hoạch triển khai thực hiện của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện. | Theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội. |
5 | Xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức của tỉnh. | - Quyết định của UBND tỉnh điều chỉnh vị trí việc làm của sở, ngành, địa phương; - Quyết định phê duyệt sửa đổi bổ sung Đề án vị trí việc làm của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc. | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị | Sở Nội vụ | Theo quy định |
IV | NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | ||||
1 | Xây dựng các quy định về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức, viên chức kể cả cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo quản lý. | Văn bản quy định triển khai; Báo cáo kết quả. | Các sở, ban, ngành | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II |
2 | Ban hành, thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 | - Kế hoạch của UBND tỉnh. - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | - Quý I - Theo định kỳ quý, 6 tháng, năm |
3 | Triển khai áp dụng phần mềm quản lý công chức, viên chức. | - Xây dựng, cài đặt phần mềm - Cập nhật dữ liệu công chức, viên chức, công chức cấp xã. | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | - Quý II - Quy III |
4 | Thực hiện quản lý thống nhất các thông tin của hồ sơ cán bộ, công chức toàn tỉnh trên phần mềm. | 100% hồ sơ cán bộ, công chức và biểu mẫu báo cáo được thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh. | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện | Quý IV |
5 | Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và thực thi các quy tắc về đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức. | - Văn bản triển khai các hoạt động kiểm tra, báo cáo kết quả. - Báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ | Sở Nội vụ; Các cơ quan, đơn vị ở các cấp; Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo chung.. | Thanh tra tỉnh; Các cơ quan, đơn vị ở các cấp theo thẩm quyền quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức | - Theo chương trình kế hoạch; - Theo định kỳ quý, 6 tháng, năm. |
V | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | ||||
1 | Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính; cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập. | - Văn bản triển khai thực hiện tự chủ. | Sở Tài chính hướng dẫn, tổng hợp báo cáo chung toàn tỉnh; các Sở, ban, Ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị thực hiện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | - Quý I; |
- Báo cáo kết quả | - Theo quý, 6 tháng, năm | ||||
2 | Xã hội hóa một số lĩnh vực: Văn hóa, thể thao, giáo dục đào tạo, y tế. | Báo cáo kết quả | Sở Văn hóa Thể thao, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý, 6 tháng, năm |
VI | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Cập nhật, bổ sung Kiến trúc Chính quyền điện tử Nghệ An trên cơ sở bản cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử Việt Nam. | - Bản kiến trúc được cập nhật, bổ sung được UBND tỉnh phê duyệt. - Báo cáo kết quả. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, Ngành, địa phương ở các cấp | Theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông |
2 | Quản lý, đôn đốc, theo dõi và mở rộng hệ thống quản lý văn bản điều hành VNPT I-Office ở các cấp. | - Các văn bản triển khai theo kế hoạch; - Báo cáo định kỳ. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, Ngành, địa phương ở các cấp. | Thường xuyên |
3 | Sử dụng chữ ký số tại các đơn vị cấp xã. | - Áp dụng thống nhất chữ ký số tại cấp xã, phường, thị trấn; - Báo cáo kết quả. | Sở Thông tin và Truyền thông | Địa phương các cấp | Tháng, quý, 6 tháng, năm. |
4 | Trao đổi thông tin qua hệ thống thư điện tử công vụ. | Báo cáo đánh giá kết quả | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện. | Tháng, quý, 6 tháng, năm; |
5 | Tổ chức giao ban trực tuyến qua hệ thống của tỉnh. | - Tổ chức việc đăng ký sử dụng hệ thống. - Báo cáo đánh giá kết quả | Các Sở, Ban, Ngành, địa phương | Sở Thông tin Truyền thông | -Thường xuyên - Tháng, quý, 6 tháng, năm |
6 | Vận hành khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Nghệ An. | - Xây dựng kế hoạch tuyên truyền. - Báo cáo kết quả định kỳ | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện. | - Quý I - Tháng, quý, 6 tháng, năm |
7 | Xây dựng hệ thống theo dõi, giám sát công chức; Hệ thống đánh giá mức độ hài lòng đối với dịch vụ công; Áp dụng phần mềm theo dõi, đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành, thị. | Các hệ thống và phần mềm được xây dựng, nghiệm thu đưa vào sử dụng | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II |
8 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước. | - Quyết định Công bố/Công bố lại Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001; - Duy trì, cải tiến hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng tại đơn vị. | Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng áp dụng. | Sở Khoa học và Công nghệ | Thường xuyên |
Báo cáo kết quả áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng. | Sở Khoa học và Công nghệ đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp báo cáo kết quả. | Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng áp dụng | Theo định kỳ quý, 6 tháng, năm | ||
- Kế hoạch chuyển đổi áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015. - Áp dụng thí điểm mô hình Hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại UBND cấp xã. | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng áp dụng; - Sở Tài Chính, Sở Nội vụ, UBND các xã thí điểm. | Theo Kế hoạch | ||
VII | CHỈ ĐẠO, HÀNH, KIỂM TRA, TUYÊN TRUYỀN | ||||
1 | Tổng kết 10 năm thực hiện cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 - 2020, xây dựng Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030. | - Xây dựng Kế hoạch tổng kết. - Tổ chức Hội nghị tổng kết ở các cấp. | - Sở Nội vụ - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. - Sở Nội vụ tham mưu Tổng kết toàn tỉnh. | Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện. | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và UBND tỉnh. |
2 | Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Đề án cải cách hành chính giai đoạn 2018 - 2020 của các cơ quan, đơn vị và các đề án khác. | Báo cáo kết quả | Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành, thị. | Sở Nội vụ | Tháng 12 |
3 | Ban hành, thực hiện kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2020. | - Kế hoạch được phê duyệt; | Sở Nội vụ; Các Sở, Ban, Ngành, địa phương và các cơ quan thông tin truyền thông. | Các cơ quan liên quan. | - Tháng 01; |
- Tổ chức thực hiện, tổng hợp kết quả theo định kỳ | - Quý, 6 tháng, năm | ||||
4 | Tự chấm điểm và các nội dung liên quan về xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh năm 2020. | Báo cáo tự chấm điểm và các nội dung liên quan gửi Bộ Nội vụ. | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, Ngành và địa phương liên quan. | Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ. |
5 | Kiểm tra Cải cách hành chính; Kiểm tra Chỉ thị 26/CT-TTg và các Chỉ thị của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về tăng cường kỷ luật kỷ cương hành chính năm 2020. | - Kế hoạch kiểm tra được ban hành. | Sở Nội vụ; bộ phận tham mưu CCHC ở Sở, Ban, Ngành, địa phương; các đoàn kiểm tra dược thành lập ở các cấp. | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | - Quý I |
- Tổ chức các cuộc kiểm tra theo kế hoạch và đột xuất; Báo cáo kết quả. | - Trong năm | ||||
6 | Đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính năm 2020. | Báo cáo tự đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính các ngành, địa phương, đơn vị trực thuộc. | - Các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện; - Sở Nội vụ. | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | - Trước ngày 25/10; - Tháng 12. |
7 | Ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2030 và Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025. | Chương trình, Kế hoạch được phê duyệt. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Quý IV |
8 | Đánh giá tình hình thực hiện chế độ họp. | Báo cáo kết quả; Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện. | Quý II |
VIII | Thực hiện các nội dung khác thuộc chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Chính phủ | Các chương trình, kế hoạch cụ thể của Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương. | Tất cả các cấp, các ngành có liên quan. |
| Theo yêu cầu của Trung ương. |
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 2020 TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ VÀ CÁC NGUỒN KINH PHÍ HỢP PHÁP KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 5446/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Nội dung | Dự kiến kinh phí (đồng) | Ghi chú |
1 | Sở Khoa học và Công nghệ | 1 580 000 000 |
|
| Kinh phí cho các đơn vị chuyển đổi, duy trì, cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN 9001 | 915 000 000 |
|
Kinh phí kiểm tra hoạt động áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN 9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước | 115 000 000 |
| |
Kinh phí xây dựng mô hình HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN 9001: 2015 cấp phường, xã và triển khai mô hình tại 10 đơn vị cấp xã | 550 000 000 |
| |
2 | Sở Y tế | 15 800 000 |
|
| Xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về CCHC | 10 800 000 |
|
Chi mua văn phòng phẩm, vật tư và các chi phí khác phục vụ trực tiếp nhiệm vụ CCHC | 5 000 000 |
| |
3 | Sở Du lịch | 100 000 000 |
|
| Thông tin, tuyên truyền, nghiên cứu công tác CCHC | 20 000 000 |
|
Nâng cấp hệ thống mạng LAN phục vụ giải quyết nhiệm vụ chuyên môn tại cơ quan | 80 000 000 |
| |
4 | Sở Ngoại vụ | 110 000 000 |
|
| Chi mua văn phòng phẩm, vật tư thực hiện nhiệm vụ CCHC; Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ công tác nghiên cứu về CCHC | 20 000 000 |
|
Thông tin, tuyên truyền về CCHC | 90 000 000 |
| |
5 | Sở Công Thương | 15 000 000 |
|
| Chi vật tư văn phòng phục vụ CCHC (tủ đựng tài liệu, máy vi tính, ...) | 15 000 000 |
|
6 | Sở Giao thông Vận tải | 1 000 000 000 |
|
| Xây dựng phần mềm quản lý thi hết môn lái xe ô tô | 500 000 000 |
|
Hệ thống màn hình Led (kích thước 8m2) phục vụ giám sát hành trình vận tải xe ô tô | 500 000 000 |
| |
7 | Sở Thông tin và Truyền thông | 243 200 000 |
|
| Biên soạn các tài liệu tuyên tuyền về các nội dung liên quan đến công tác CCHC của tỉnh (phục vụ công tác truyền thanh cơ sở) | 141 900 000 |
|
| Biên soạn tài liệu tuyên truyền về CCHC và các văn bản hướng dẫn liên quan | 101 300 000 |
|
8 | Sở Nội vụ | 13 045 000 000 |
|
| Xây dựng hệ thống giám sát công chức, viên chức làm việc tại bộ phận một cửa và lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng đối với cơ quan hành chính các cấp | 10 000 000 000 |
|
| Xây dựng phần mềm đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính các ngành, địa phương hàng năm | 350 000 000 |
|
| Xây dựng phần mềm quản lý công chức cấp tỉnh, huyện, xã | 2 200 000 000 |
|
| Hiện đại hóa công sở tại Cơ quan Sở Nội vụ (Trang bị máy tính, máy in, bổ sung máy phát sóng wifi, hệ thống camera giám sát công vụ; hệ thống âm thanh trang bị tại hội trường lớn...) | 375 000 000 |
|
Hiện đại hóa tại Chi cục Văn thư Lưu trữ (Trang bị máy quét (scan), màn hình lập lịch, hệ thống camera giám sát công vụ) | 120 000 000 |
| |
9 | Sở Văn hóa và Thể thao | 263 500 000 |
|
| Nâng cấp hệ thống máy chủ, mạng LAN cơ quan | 212 000 000 |
|
Chi phần mềm quản lý nội bộ của Sở, chi phục vụ công tác tuyên truyền thực hiện CCHC năm 2020 | 51 500 000 |
| |
10 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 592 300 000 |
|
| Chi thực hiện nhiệm vụ KHCN phục vụ CCHC (Chuẩn hóa, số hóa hồ sơ đăng ký kinh doanh) | 245 000 000 |
|
Chi công tác thông tin tuyên truyền về CCHC (xây dựng ấn phẩm truyền thông, tổ chức cuộc thi về CCHC) | 273 500 000 |
| |
Mua sắm trang thiết bị đảm bảo thực hiện nhiệm vụ CCHC | 73 800 000 |
| |
11 | Sở Tài chính | 235 000 000 |
|
| Trang thiết bị làm việc (máy photocopy, máy vi tính để bàn, máy in, máy scan tự động 2 mặt) | 144 000 000 |
|
Triển khai phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, chế độ chính sách tiền lương, cán bộ đảng viên, phần mềm theo dõi quản lý tài sản cơ quan | 51 000 000 |
| |
Chi thông tin, tuyên truyền, mua các ấn phẩm, vật tư phục vụ nhiệm vụ CCHC | 40 000 000 |
| |
12 | Huyện Nam Đàn | 105 000 000 |
|
| Tu sửa lại phòng làm việc bộ phận một cửa 02 xã | 60 000 000 |
|
Trang bị máy phô tô copy bộ phận một cửa 03 xã | 45 000 000 |
| |
13 | Huyện Nghi Lộc | 770 000 000 |
|
| Mua sắm trang thiết bị tại Bộ phận một cửa cấp huyện | 95 000 000 |
|
Nâng cấp bộ phận một cửa 15 xã | 450 000 000 |
| |
Mua sắm trang thiết bị bộ phận một cửa 15 xã | 225 000 000 |
| |
14 | Huyện Quỳ Châu | 350 000 000 |
|
| Xây dựng mới phòng làm việc bộ phận một cửa 02 xã thành lập mới | 200 000 000 |
|
Bổ sung trang thiết bị bộ phận một cửa 10 xã | 150 000 000 |
| |
15 | Huyện Nghĩa Đàn | 50 000 000 |
|
| Chi thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính | 20 000 000 |
|
Một số khoản chi khác phục vụ công tác CCHC (Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ CCHC) | 30 000 000 |
| |
16 | Huyện Quỳnh Lưu | 400 000 000 |
|
| Nâng cấp bộ phận một cửa cấp huyện | 100 000 000 |
|
Nâng cấp bộ phận một cửa 10 xã | 300 000 000 |
| |
17 | Huyện Anh Sơn | 2 010 000 000 |
|
| Xây dựng, nâng cấp bộ phận một cửa cấp huyện theo hướng liên thông, hiện đại | 1 500 000 000 |
|
Nâng cấp phòng làm việc bộ phận một cửa 12 xã | 360 000 000 |
| |
Bổ sung trang thiết bị bộ phận một cửa 10 xã | 150 000 000 |
| |
18 | Huyện Quế Phong | 490 000 000 |
|
| Trang bị màn hình tra cứu thông tin, lấy số tự động của Bộ phận một cửa huyện | 40 000 000 |
|
Nâng cấp bộ phận một cửa 10 xã; | 300 000 000 |
| |
Mua sắm trang thiết bị bộ phận một cửa 10 xã | 150 000 000 |
| |
19 | Huyện Đô Lương | 240 000 000 |
|
| Nâng cấp phòng làm việc bộ phận một cửa 06 xã | 180 000 000 |
|
Bổ sung trang thiết bị bộ phận một cửa 04 xã | 60 000 000 |
| |
20 | Thị xã Hoàng Mai | 135 000 000 |
|
| Nâng cấp phòng làm việc bộ phận một cửa 03 phường, xã | 90 000 000 |
|
Bổ sung trang thiết bị bộ phận một cửa 03 phường, xã | 45 000 000 |
| |
21 | Huyện Kỳ Sơn | 350 000 000 |
|
| Xây mới phòng làm việc bộ phận một cửa 02 xã | 200 000 000 |
|
Bổ sung trang thiết bị bộ phận một cửa 02 xã xây mới bộ phận một cửa | 75 000 000 |
| |
Nâng cấp phòng làm việc bộ phận một cửa 01 xã | 30 000 000 |
| |
Nâng cấp bộ phận một cửa huyện | 45 000 000 |
| |
22 | Thành phố Vinh | 60 000 000 |
|
| Mua sắm trang thiết bị bộ phận một cửa 04 phường, xã | 60 000 000 |
|
23 | Huyện Quỳ Hợp | 1 530 000 000 |
|
| Bổ sung trang thiết bị bộ phận một cửa 02 xã (nhiệm vụ năm 2018 đã đề xuất) | 30 000 000 |
|
Xây dựng bộ phận một cửa liên thông hiện đại huyện (nhiệm vụ năm 2019 đã đề xuất) | 1 500 000 000 |
| |
24 | Huyện Thanh Chương | 805 000 000 |
|
| Xây dựng mới và bổ sung trang thiết bị phòng làm việc bộ phận một cửa 01 xã | 130 000 000 |
|
Nâng cấp bộ phận một cửa 17 xã | 510 000 000 |
| |
Bổ sung trang thiết bị bộ phận 1 cửa 01 xã | 15 000 000 |
| |
Xây dựng triển khai thực hiện kế hoạch tuyên truyền | 150 000 000 |
| |
25 | Huyện Con Cuông | 190 000 000 |
|
| Xây mới phòng làm việc bộ phận một cửa 01 xã | 100 000 000 |
|
| Mua sắm, bổ sung trang thiết bị bộ phận một cửa 02 xã | 30 000 000 |
|
| Nâng cấp bộ phận một cửa huyện | 45 000 000 |
|
| Kinh phí công tác tuyên truyền | 15 000 000 |
|
26 | Huyện Yên Thành | 925 000 000 |
|
| Mua sắm trang thiết bị bộ phận một cửa cấp huyện | 115 000 000 |
|
| Nâng cấp phòng làm việc bộ phận một cửa 20 xã | 600 000 000 |
|
| Mua sắm trang thiết bị bộ phận một cửa 14 xã | 210 000 000 |
|
| Cộng | 25 609 800 000 |
|
(Hai mươi lăm tỷ, sáu trăm lẻ chín triệu, tám trăm ngàn đồng)
- 1 Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 tỉnh Bắc Kạn
- 2 Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2020 tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Kế hoạch 34/KH-UBND thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính nhà nước năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 9 Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 10 Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2012 triển khai thi hành Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và Pháp lệnh pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 1 Kế hoạch 34/KH-UBND thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính nhà nước năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2020 tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 tỉnh Bắc Kạn
- 4 Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên năm 2021
- 5 Quyết định 2866/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025