- 1 Quyết định 673/QĐ-TTg năm 2011 về Hội Nông dân Việt Nam trực tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nông thôn giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Luật đất đai 2013
- 3 Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 4 Nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 5 Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 6 Nghị định 58/2018/NĐ-CP về bảo hiểm nông nghiệp
- 7 Nghị quyết 36-NQ/TW năm 2018 về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8 Quyết định 22/2019/QĐ-TTg thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 885/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11 Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Công văn 10097/VPCP-QHĐP năm 2020 về tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, cho nông dân về tăng trưởng giá trị nông sản Việt do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 02 năm 2021 |
Thực hiện nội dung Công văn số 10097/VPCP-QHĐP ngày 02/12/2020 của Văn phòng Chính phủ về việc tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho nông dân và Thông báo số 13-TB/VPTU ngày 04/01/2021 của Văn phòng Tỉnh ủy về Kết luận của đồng chí Bùi Thị Quỳnh Vân, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh tại buổi đối thoại trực tiếp với hội viên nông dân, hợp tác xã, doanh nghiệp về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung chủ yếu như sau:
- Kịp thời tổ chức quán triệt, thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các nội dung chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 10097/VPCP-QHĐP ngày 02/12/2020 của Văn phòng Chính phủ về việc tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho nông dân và kết luận của đồng chí Bùi Thị Quỳnh Vân, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh tại Thông báo số 13-TB/VPTU ngày 04/01/2021. Đề cao trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong việc triển khai các giải pháp hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho nông dân, hợp tác xã và doanh nghiệp trong phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm chủ yếu để UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch thực hiện, cụ thể hóa thành các chương trình, đề án, văn bản pháp luật và tổ chức triển khai, giám sát, đánh giá đánh giá kết quả thực hiện.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 và những năm tiếp theo.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 và những năm tiếp theo.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; Hội Nông dân tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 và những năm tiếp theo.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Hội Nông dân tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 và những năm tiếp theo.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 và những năm tiếp theo.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 và những năm tiếp theo.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; Thanh tra Nhà nước tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
Nghiên cứu, xây dựng dự thảo Quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân các cấp và bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh để hỗ trợ nông dân học tập kỹ năng sản xuất và có vốn phục vụ sản xuất theo Quyết định số 673/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Hội Nông dân tỉnh
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Hội Nông dân tỉnh; Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh; Liên minh Hợp tác xã tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Ngân hàng Nhà nước tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
- Cơ quan chủ trì: Hội Nông dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
- Cơ quan chủ trì: Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
- Cơ quan chủ trì: Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 và những năm tiếp theo.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình, định kỳ hàng quý, hàng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này của các sở, ngành, địa phương liên quan.
2. Trên cơ sở nhiệm vụ được giao, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan chủ động xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể, xác định rõ nội dung công việc, thời gian hoàn thành và phân công lãnh đạo đơn vị chủ trì, trực tiếp chỉ đạo trong việc triển khai thực hiện; định kỳ hàng quý (trước ngày 20 tháng cuối quý), hàng năm (trước ngày 10 tháng 12) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh xây dựng kế hoạch tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, hưởng ứng và tham gia các cuộc vận động, các phong trào thi đua, góp phần xây dựng giai cấp nông dân vững mạnh, góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tăng cường và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động góp ý, giám sát, phản biện xã hội về lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh rà soát các nội dung, vấn đề có liên quan đến các kiến nghị hợp pháp, chính đáng của hội viên nông dân, hợp tác xã, doanh nghiệp để kịp thời chỉ đạo xem xét, giải quyết theo thẩm quyền; đồng thời, nghiên cứu xây dựng các Nghị quyết, Chương trình, Kế hoạch, Đề án và phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn gắn với Quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các chủ trương lớn của Trung ương, tỉnh; chỉ đạo rà soát, xây dựng phương án dồn điền đổi thửa, đổi thửa quỹ đất công ích và các loại đất nông nghiệp khác do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, sử dụng tạo thành quỹ đất tập trung để kêu gọi doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Công văn số 10097/VPCP-QHĐP ngày 02/12/2020 của Văn phòng Chính phủ và Thông báo số 13-TB/VPTU ngày 04/01/2021 của Văn phòng Tỉnh ủy về Kết luận của đồng chí Bùi Thị Quỳnh Vân, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh tại buổi đối thoại trực tiếp với hội viên nông dân, hợp tác xã, doanh nghiệp về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành, các địa phương, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện; trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc thì kịp thời phản ánh, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để được xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 47/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2011 ban hành chương trình phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn giai đoạn 2011-2015 do tỉnh An Giang
- 3 Kế hoạch 1185/KH-UBND năm 2019 thực hiện Kết luận của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bến Tre về phát triển nông nghiệp, nông dân, xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 và định hướng đến năm 2025
- 4 Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa đầu tư đổi mới, hiện đại hóa công nghệ trong các lĩnh vực ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5 Chỉ thị 14/CT-UBND về tăng cường thực hiện Đề án xây dựng, củng cố, phát triển kinh tế hợp tác, hợp tác xã đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 theo Quyết định 1747/QĐ-UBND do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6 Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp ảnh hưởng dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7 Quyết định 1972/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế làm việc của Tổ giúp việc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành