Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2534/KH-UBND

Tây Ninh, ngày 10 tháng 8 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

HÀNH ĐỘNG NÂNG CAO TỶ LỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TỈNH TÂY NINH NĂM 2023

Thực hiện Công văn số 1284/BTTTT-CĐSQG ngày 12/4/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc nâng cao hiệu quả, tăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT), đảm bảo dễ sử dụng, thân thiện với người dùng, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. HIỆN TRẠNG

UBND tỉnh Tây Ninh đã ban hành Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 ban hành quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tây Ninh làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện đúng quy trình giải quyết thủ tục hành chính để phục vụ cho người dân và doanh nghiệp.

Hiện nay, số lượng dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số lượng dịch vụ công của Tỉnh là 731/1.777 thủ tục hành chính. Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ trực tuyến đạt 37.48% và tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến xử lý trực tuyến toàn trình đạt 34.22 %.

Nhìn chung, tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ trực tuyến còn thấp. Mặc dù, việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến đem lại nhiều lợi ích cho người dân và xã hội như người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến sẽ giảm thời gian, chi phí đi lại cho việc gửi hồ sơ và nhận kết quả; tăng tính minh bạch của các cơ quan cung cấp dịch vụ công.

II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT của tỉnh trên cả 2 phương diện: Tăng tỷ lệ cung cấp DVCTT và tăng tỷ lệ hồ sơ trực tuyến thực tế phát sinh. Qua đó, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của tỉnh, xây dựng chính quyền số và xã hội số ngày càng toàn diện.

Việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cần đảm bảo nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ; tận dụng tối đa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) của các Bộ, ngành trung ương và của tỉnh phục vụ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) một cách hiệu quả, góp phần hiện đại hoá và đơn giản hoá TTHC.

Hỗ trợ cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh dễ dàng thực hiện nộp hồ sơ thủ tục hành chính trực tuyến từ xa (nghĩa là người dân và doanh nghiệp không đến Trung tâm Phục vụ hành chính công và bộ phận một cửa các cấp mà thực hiện DVCTT từ xa).

2. Yêu cầu

Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tập trung chỉ đạo và đề ra các giải pháp triển khai quyết liệt để đạt mục tiêu sau:

- 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa; 50% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến từ xa.

- Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến xử lý trực tuyến toàn trình đạt tối thiểu 60%.

- Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng khi sử dụng DVC trực tuyến đạt 90%.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TRONG NĂM 2023

1. Rà soát 100% TTHC đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh và các địa phương.

Thời gian: Năm 2023.

2. 100% cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, đoàn viên thanh niên chỉ thực hiện dịch vụ công trực tuyến và tuyên truyền người thân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp.

Đơn vị thực hiện: Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã.

Thời gian: Năm 2023.

3. 100% bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh có bộ phận hỗ trợ, hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến và các tiện ích trực tuyến.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã.

Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh và các địa phương.

Thời gian: Năm 2023.

4. 100% tổ công nghệ số cộng đồng được tập huấn, hướng dẫn trực tiếp các kỹ năng sử dụng DVC trực tuyến và các tiện ích số của tỉnh.

Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện, cấp xã.

Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp VT-CNTT và các sở, ngành liên quan.

Thời gian: Năm 2023.

5. 100% học sinh PTTH trên địa bàn tỉnh được phổ biến, hướng dẫn trực tiếp các kỹ năng sử dụng DVCTT và các tiện ích số của tỉnh.

Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.

Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp VT-CNTT và các sở, ngành liên quan.

Thời gian: Năm 2023.

6. Tích hợp CSDL dân cư và dữ liệu Quốc gia khác vào các E-form trên dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.

- Thời gian hoàn thành: Tháng 8/2023.

- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; Công an tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.

7. Tham mưu giải pháp đảm bảo 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền của tỉnh.

Đơn vị chủ trì: Công an Tỉnh.

Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.

Thời gian hoàn thành: Tháng 9/2023.

8. Đẩy mạnh công tác tuyên tuyền, hướng dẫn người dân sử dụng DVCTT trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Đơn vị thực hiện: Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Trung tâm Văn hóa thể thao và Truyền thanh cấp huyện, Đài truyền thanh cấp xã.

Thời gian hoàn thành: Thường xuyên trong năm 2023.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Văn phòng UBND tỉnh

Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, dịch vụ công trực tuyến đảm bảo theo quy định của Trung ương và Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công trực tuyển theo thời gian thực trên môi trường điện tử.

Hàng tháng, Văn phòng UBND tỉnh căn cứ số liệu từ Cổng Dịch vụ công quốc gia để công bố công khai các nội dung của Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Đây là các số liệu chính thức để đánh giá các cơ quan, đơn vị, địa phương.

Tổng hợp số liệu cuối năm cơ quan, đơn vị đạt các chỉ tiêu theo Kế hoạch này được cộng năm điểm (+5 điểm) vào kết quả bảng điểm kết quả xếp loại cải cách hành chính cơ quan, đơn vị năm 2023.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

Chịu trách nhiệm quản lý chung về mặt kỹ thuật, an toàn, an ninh thông tin và các hệ thống được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Tây Ninh.

Thường xuyên rà soát, kiểm tra, kịp thời phát hiện và khắc phục những sự cố do nguyên nhân kỹ thuật của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Tây Ninh, duy trì hệ thống vận hành thông suốt, liên tục 24 giờ tất cả các ngày trong tuần; đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin theo quy định; thực hiện chế độ lưu trữ dự phòng dữ liệu; đảm bảo việc tích hợp, liên thông, đồng bộ theo yêu cầu.

3. Các sở, ban, ngành

Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này. Chịu trách nhiệm về rà soát, đảm bảo tỷ lệ cung cấp DVCTT ở cả 3 cấp (cấp tỉnh, huyện, xã) với lĩnh vực thuộc Sở, ban, ngành quản lý.

4. UBND các huyện/thị xã/thành phố

Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này; phối hợp, chủ động đề xuất với các Sở, ban, ngành các nội dung liên quan đến tái cấu trúc quy trình TTHC; rà soát các TTHC và các điều kiện bảo đảm để cung cấp trực tuyến.

Thường xuyên đôn đốc, theo dõi việc triển khai sử dụng DVCTT trên địa bàn. Xem xét, nghiên cứu việc giao chỉ tiêu cụ thể đối với các phòng, ban chuyên môn, các xã/phường/thị trấn trên địa bàn (nếu cần thiết). Thực hiện các hoạt động hỗ trợ, hướng dẫn, tuyên truyền để người dân, doanh nghiệp tăng cường sử dụng các DVCTT.

5. UBND các xã/phường/thị trấn

Giao nhiệm vụ cho thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng đi từng ngõ, gõ từng nhà, hướng dẫn, hỗ trợ người dân biết sử dụng DVCTT đảm bảo mỗi hộ gia đình có ít nhất 01 người biết sử dụng tài khoản VneID để đăng nhập và sử dụng DVCTT trên Cổng dịch vụ công.

Trên đây là Kế hoạch hành động nâng cao tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Tây Ninh năm 2023. Đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương các cấp nghiêm túc triển khai các nhiệm vụ đã giao trong Kế hoạch./.

 


Nơi nhận:
- Bộ TTTT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP;
- KSTT;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện, xã;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Đức Trong

 

PHỤ LỤC 1

THỐNG KÊ TỶ LỆ DVCTT TOÀN TRÌNH PHÁT SINH HỒ SƠ

STT

Đơn vị

Số lượng TTHC cấp tỉnh

Tỷ lệ DVC TT phát sinh hồ sơ (06 tháng đầu năm 2023)

Chỉ tiêu phấn đấu cuối năm 2023

Tổng

DVCTT Toàn trình

DVCTT Một phần

 

Tổng

1400

585

815

1

Sở Công Thương

123

17

106

30%

50%

2

Sở Giáo dục và Đào tạo

83

0

83

50%

70%

3

Sở Giao thông Vận tải

105

35

70

16%

40%

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

61

61

0

0%

30%

5

Sở Khoa học và Công nghệ

46

28

18

100%

100%

6

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

124

121

3

50%

70%

7

Sở Ngoại vụ

4

0

4

0%

 

8

Sở Nội vụ

89

6

83

33%

50%

9

Sở Nông nghiệp và PTNT

85

9

76

50%

70%

10

Sở Tài chính

33

33

0

71%

90%

11

Sở Tài nguyên và Môi trường

75

19

56

8%

30%

12

Sở Thông tin và Truyền thông

39

39

0

100%

100%

13

Sở Tư pháp

122

82

40

5%

30%

14

Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch

120

56

64

36%

50%

15

Sở Xây dựng

54

42

12

0%

30%

16

Sở Y tế

184

0

184

20%

40%

17

BQL Khu Kinh tế tỉnh

44

37

7

20%

40%

18

Thanh tra

9

0

9

0%

 

 

Tỷ lệ bình quân

18%

60%

 

PHỤ LỤC 2

THỐNG KÊ TỶ LỆ DVCTT TOÀN TRÌNH PHÁT SINH HỒ SƠ

STT

Đơn vị

Số lượng TTHC cấp huyện

Tỷ lệ DVC TT phát sinh hồ sơ (06 tháng đầu năm 2023)

Chỉ tiêu phấn đấu cuối năm 2023

Tổng

DVCTT Toàn trình

DVCTT Một phần

1

Thành Phố Tây Ninh

247

86

161

88%

97%

2

Huyện Bến Cầu

247

86

161

85%

94%

3

Huyện Châu Thành

247

86

161

69%

76%

4

Huyện Dương Minh Châu

247

86

161

75%

83%

5

Huyện Gò Dầu

247

86

161

56%

61%

6

Thị xã Hòa Thành

247

86

161

94%

100%

7

Huyện Tân Biên

247

86

161

72%

80%

8

Huyện Tân Châu

247

86

161

68%

75%

9

Thị xã Trảng Bàng

247

86

161

86%

94%

 

Tỷ lệ bình quân

77%

85%

 

PHỤ LỤC 3

THỐNG KÊ TỶ LỆ DVCTT TOÀN TRÌNH PHÁT SINH HỒ SƠ

STT

Đơn vị

Số lượng TTHC cấp xã

Tỷ lệ DVC TT phát sinh hồ sơ (06 tháng đầu năm 2023)

Đề xuất chỉ tiêu phấn đấu cuối năm 2023

Tổng

DVCTT Toàn trình

DVCTT Một phần

1

Phường 1

130

60

70

100%

100%

2

Phường 2

130

60

70

92%

100%

3

Phường 3

130

60

70

100%

100%

4

Phường 4

130

60

70

91%

100%

5

Phường Hiệp Ninh

130

60

70

94%

100%

6

Phường Ninh Sơn

130

60

70

100%

100%

7

Phường Ninh Thạnh

130

60

70

83%

92%

8

Xã Thạnh Tân

130

60

70

100%

100%

9

Xã Bình Minh

130

60

70

100%

100%

10

Xã Tân Bình

130

60

70

100%

100%

11

Xã Tiên Thuận

130

60

70

100%

100%

12

Thị trấn Bến Cầu

130

60

70

100%

100%

13

Xã Long Giang

130

60

70

100%

100%

14

Xã Long Khánh

130

60

70

100%

100%

15

Xã An Thạnh

130

60

70

100%

100%

16

Xã Lợi Thuận

130

60

70

100%

100%

17

Xã Long Chữ

130

60

70

73%

81%

18

Xã Long Phước

130

60

70

100%

100%

19

Xã Long Thuận

130

60

70

94%

100%

20

Thị trấn Châu Thành

130

60

70

100%

100%

21

Xã An Bình

130

60

70

80%

88%

22

Xã An Cơ

130

60

70

100%

100%

23

Xã Long Vĩnh

130

60

70

85%

93%

24

Xã Thanh Điền

130

60

70

100%

100%

25

Xã Ninh Điền

130

60

70

100%

100%

26

Xã Thành Long

130

60

70

100%

100%

27

Xã Thái Bình

130

60

70

100%

100%

28

Xã Trí Bình

130

60

70

75%

83%

29

Xã Hòa Hội

130

60

70

100%

100%

30

Xã Hòa Thạnh

130

60

70

100%

100%

31

Xã Biên Giới

130

60

70

100%

100%

32

Xã Đồng Khởi

130

60

70

100%

100%

33

Xã Hảo Đước

130

60

70

100%

100%

34

Xã Phước Vinh

130

60

70

79%

86%

35

Thị trấn Dương Minh Châu

130

60

70

100%

100%

36

Xã Suối Đá

130

60

70

82%

90%

37

Xã Phước Ninh

130

60

70

86%

94%

38

Xã Phước Minh

130

60

70

100%

100%

39

Xã Bến Củi

130

60

70

100%

100%

40

Xã Lộc Ninh

130

60

70

100%

100%

41

Xã Truông Mít

130

60

70

89%

98%

42

Xã Cầu Khởi

130

60

70

100%

100%

43

Xã Chà Là

130

60

70

71%

78%

44

Xã Bàu Năng

130

60

70

100%

100%

45

Xã Phan

130

60

70

91%

100%

46

Thị trấn Gò Dầu

130

60

70

100%

100%

47

Xã Phước Trạch

130

60

70

100%

100%

48

Xã Thanh Phước

130

60

70

50%

55%

49

Xã Phước Thạnh

130

60

70

69%

76%

50

Xã Phước Đông

130

60

70

100%

100%

51

Xã Bàu Đồn

130

60

70

95%

100%

52

Xã Hiệp Thạnh

130

60

70

100%

100%

53

Xã Thạnh Đức

130

60

70

96%

100%

54

Xã Cẩm Giang

130

60

70

100%

100%

55

Phường Long Hoa

130

60

70

94%

100%

56

Phường Hiệp Tân

130

60

70

90%

99%

57

Phường Long Thành Trung

130

60

70

94%

100%

58

Xã Long Thành Nam

130

60

70

100%

100%

59

Xã Trường Tây

130

60

70

100%

100%

60

Xã Trường Đông

130

60

70

100%

100%

61

Phường Long Thành Bắc

130

60

70

92%

100%

62

Xã Trường Hòa

130

60

70

100%

100%

63

Thị trấn Tân Biên

130

60

70

100%

100%

64

Xã Tân Bình

130

60

70

100%

100%

65

Xã Tân Lập

130

60

70

83%

92%

66

Xã Thạnh Tây

130

60

70

92%

100%

67

Xã Hòa Hiệp

130

60

70

77%

85%

68

Xã Mỏ Công

130

60

70

85%

93%

69

Xã Tân Phong

130

60

70

67%

73%

70

Xã Trà Vong

130

60

70

86%

94%

71

Xã Thạnh Bình

130

60

70

89%

98%

72

Xã Thạnh Bắc

130

60

70

70%

77%

73

Thị trấn Tân Châu

130

60

70

100%

100%

74

Xã Thạnh Đông

130

60

70

94%

100%

75

Xã Tân Phú

130

60

70

100%

100%

76

Xã Tân Thành

130

60

70

93%

100%

77

Xã Suối Dây

130

60

70

90%

99%

78

Xã Tân Hưng

130

60

70

100%

100%

79

Xã Suối Ngô

130

60

70

100%

100%

80

Xã Tân Hòa

130

60

70

71%

79%

81

Xã Tân Hiệp

130

60

70

100%

100%

82

Xã Tân Hội

130

60

70

80%

88%

83

Xã Tân Đông

130

60

70

97%

100%

84

Xã Tân Hà

130

60

70

88%

96%

85

Xã Đôn Thuận

130

60

70

100%

100%

86

Phường Trảng Bàng

130

60

70

100%

100%

87

Phường Gia Lộc

130

60

70

89%

98%

88

Phường Gia Bình

130

60

70

91%

100%

89

Phường An Hòa

130

60

70

100%

100%

90

Xã Phước Chỉ

130

60

70

100%

100%

91

Phường An Tịnh

130

60

70

100%

100%

92

Phường Lộc Hưng

130

60

70

100%

100%

93

Xã Hưng Thuận

130

60

70

100%

100%

94

Xã Phước Bình

130

60

70

100%

100%

 

Tỷ lệ bình quân

94%

100%