- 1 Quyết định 1950/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng thành phố thông minh tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030” trong năm 2019 và năm 2020
- 2 Nghị quyết 43-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3 Quyết định 999/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án thúc đẩy mô hình kinh tế chia sẻ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 270/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Kế hoạch 4844/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình 29-CTr/TU triển khai Nghị quyết 43-NQ/TW về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 6 Quyết định 3481/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông tiếp cận xu hướng cách mạng công nghiệp 4.0 do thành phố Đà Nẵng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2586/KH-UBND | Đà Nẵng, ngày 20 tháng 4 năm 2020 |
Thực hiện Nghị quyết số 43-NQ/TW ngày 24/01/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Chương trình số 37-CTr/TU ngày 31/01/2020 của Ban Thường vụ Thành ủy triển khai thực hiện chuyên đề “Tập trung đầu tư phát triển, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), điện tử, viễn thông phù hợp với xu hướng Cách mạng công nghiệp 4.0 gắn với xây dựng chính quyền điện tử (CQĐT), thành phố thông minh (TPTM)”, UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ và trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình số 37-CTr/TU của Ban Thường vụ Thành ủy.
b) Tạo sự thống nhất của các cấp, các ngành, quán triệt và tổ chức chỉ đạo, thực hiện quyết liệt, có trọng tâm, trọng điểm các nhiệm vụ được phân công; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, phát huy tinh thần trách nhiệm của các cấp chính quyền, người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác ứng dụng và phát triển CNTT, xây dựng CQĐT, TPTM phấn đấu hoàn thành các mục tiêu đề ra trong Chương trình số 37-CTr/TU.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo thực hiện đầy đủ, hiệu quả nội dung tại Chương trình số 37-CTr/TU của Ban Thường vụ Thành ủy; đảm bảo tính nhất quán, đồng bộ với nội dung tại Kế hoạch số 4844/KH-UBND ngày 18/7/2019 của UBND thành phố thực hiện Chương trình số 29-CTr/TU ngày 10/5/2019 của Thành ủy triển khai Nghị quyết số 43-NQ/TW ngày 24/01/2019 của Bộ Chính trị.
b) Chủ động, tích cực trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND thành phố, bảo đảm tính thực chất và hiệu quả; có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ, thường xuyên, liên tục giữa các ngành, các cấp; giữa các cơ quan quản lý nhà nước và cộng đồng doanh nghiệp, doanh nhân, đội ngũ trí thức; huy động được mọi nguồn lực trong và ngoài nước trong xây dựng CQĐT, TPTM tại thành phố.
1. Nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2020-2025
a) Phát triển hạ tầng viễn thông (bao gồm hạ tầng viễn thông công cộng, hệ thống mạng đô thị, mạng không dây thành phố) tốc độ cao, đảm bảo kết nối phục vụ nền kinh tế số, vận hành CQĐT, xây dựng TPTM; triển khai mạng lưới cảm biến, thu thập dữ liệu tự động (IoT).
b) Phát triển hạ tầng CNTT đồng bộ, hiện đại, đảm bảo năng lực lưu trữ, xử lý, tính toán cho các ứng dụng CQĐT, TPTM. Ưu tiên triển khai các dự án động lực, trọng điểm như Nâng cấp Trung tâm dữ liệu thành phố, Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành và xử lý tập trung, đa nhiệm, Xây dựng Trung tâm tích hợp kiểm soát khả năng phục hồi đô thị xanh và thông minh từ vốn ODA viện trợ không hoàn lại của KOICA,... làm nền tảng triển khai các hệ thống, ứng dụng thông minh.
c) Chuẩn hóa, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu nền, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; phát triển Kho dữ liệu dùng chung toàn thành phố và nền tảng chia sẻ, phân tích dữ liệu lớn; hình thành dữ liệu mở phục vụ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
d) Nâng cấp, hoàn thiện nền tảng Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử thành phố và các ứng dụng dùng chung. Triển khai có hiệu quả các chương trình dự án, ứng dụng thông minh tại Đề án xây dựng thành phố thông minh giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030.
đ) Triển khai đồng bộ các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin trên địa bàn thành phố.
e) Phát triển hạ tầng các khu CNTT tập trung, xây dựng và đưa vào hoạt động Khu Công viên phần mềm số 2; tăng cường xúc tiến, thu hút đầu tư vào Khu CNTT tập trung Đà Nẵng; khuyến khích, đẩy mạnh đầu tư các khu công viên phần mềm từ nguồn vốn tư nhân.
g) Xây dựng, triển khai các cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển sản phẩm CNTT, điện tử, viễn thông trọng điểm, phát triển nguồn nhân lực CNTT thành phố đáp ứng yêu cầu tiếp cận xu hướng cách mạng công nghiệp 4.0.
2. Nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2025-2030
a) Tiếp tục phát triển hạ tầng viễn thông công cộng tốc độ cao, mở rộng hệ thống mạng không dây diện rộng (LoRa, NB-IoT,...); hệ thống mạng đô thị thành phố.
b) Vận hành, khai thác hiệu quả các hệ thống hạ tầng, ứng dụng, đặc biệt cung cấp dữ liệu đã đầu tư trong giai đoạn trước để hỗ trợ sáng tạo, khởi nghiệp, tạo ra sản phẩm mới dựa trên dữ liệu; hỗ trợ chuyển đổi phương thức làm việc từ truyền thống sang dựa trên dữ liệu số, hình thành chính quyền số.
c) Tiếp tục đầu tư phát triển hạ tầng, khai thác hiệu quả các khu công nghệ thông tin, công viên phần mềm; hỗ trợ đầu tư phát triển các khu công viên phần mềm do doanh nghiệp làm chủ đầu tư.
d) Đẩy mạnh hỗ trợ phát triển các sản phẩm CNTT trọng điểm như sản phẩm cách mạng công nghiệp 4.0, ứng dụng chính phủ điện tử, thành phố thông minh, thúc đẩy tạo ra thị trường theo hướng dịch vụ phần mềm (SaaS - Software as a Service)
Danh mục chi tiết các nhiệm vụ thường xuyên; nhiệm vụ trong giai đoạn 2020-2025 và giai đoạn 2025-2030 tại Phụ lục kèm theo.
Kế hoạch này được thực hiện từ nay đến năm 2030, làm căn cứ để các sở, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch cụ thể, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình số 37-CTr/TU của Ban Thường vụ Thành ủy. Các sở, ngành, địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch cụ thể như sau:
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Cơ quan thường trực, đầu mối, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Chương trình số 37-CTr/TU và Kế hoạch này; định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm báo cáo UBND thành phố về tình hình thực hiện để trình Ban Cán sự Đảng UBND thành phố báo cáo Ban Thường vụ Thành ủy theo quy định. Đồng thời, tham mưu UBND thành phố tổ chức sơ kết sau 03 năm triển khai thực hiện và tổng kết định kỳ 05 năm một lần.
b) Phối hợp với các sở, ngành, địa phương khác thực hiện các nhiệm vụ liên quan.
c) Tổ chức truyền thông, hướng dẫn nội dung và kết quả thực hiện của Chương trình số 37-CTr/TU và Kế hoạch này thường xuyên và bằng nhiều hình thức để huy động sự tham gia tích cực của các cơ quan, doanh nghiệp, người dân.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch đã được các cơ quan, đơn vị xây dựng, Sở Tài chính rà soát, thẩm định, tham mưu trình UBND thành phố phê duyệt, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện.
3. Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
a) Tổ chức quán triệt Chương trình số 37-CTr/TU và Kế hoạch này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, các doanh nghiệp, người dân; xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công, đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả, định kỳ báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) tiến độ thực hiện trước ngày 10/12 hàng năm.
b) Trên cơ sở nội dung Kế hoạch đã được phê duyệt, xây dựng dự toán kinh phí đảm bảo triển khai hiệu quả nhiệm vụ được giao, gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu UBND thành phố bố trí kinh phí thực hiện theo đúng quy định; đồng thời chủ động huy động các nguồn kinh phí khác (ODA, xã hội hóa,..) để thực hiện nhiệm vụ.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung; các sở, ngành, địa phương chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để báo cáo UBND thành phố xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình số 37-CTr/TU ngày 31/01/2020 của Ban Thường vụ Thành ủy triển khai thực hiện chuyên đề “Tập trung đầu tư phát triển, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông phù hợp với xu hướng Cách mạng công nghiệp 4.0 gắn với xây dựng chính quyền điện tử, thành phố thông minh”; yêu cầu Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 37-CTR/TU NGÀY 31/01/2020 CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH ỦY
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2586/KH-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú | |
|
|
|
| |||
1 | Đổi mới tư duy, thống nhất nhận thức; tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước; phát huy sự tham gia của Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội |
|
|
|
| |
1.1 | Triển khai mạnh mẽ công tác quán triệt, tuyên truyền các chủ trương, nghị quyết của Trung ương và Thành phố về đẩy mạnh ứng dụng CNTT, điện tử, viễn thông, xu hướng Cách mạng công nghiệp 4.0, xây dựng CQĐT, TPTM đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã |
| Hàng năm |
| |
1.2 | Phối hợp chặt chẽ với Mặt trận, các đoàn thể chính trị - xã hội trong công tác tuyên truyền, đổi mới tư duy, nâng cao nhận thức của các tầng lớp nhân dân | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã |
| Hàng năm |
| |
2 | Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông |
|
|
|
| |
2.1 | Vận hành, khai thác hiệu quả các trạm quan trắc môi trường hiện có (nước mặt, nước thải, không khí); hoàn thành và đưa vào sử dụng nền tảng tích hợp, phân tích dữ liệu quan trắc môi trường, kết nối tích hợp về Trung tâm giám sát, điều hành và xử lý tập trung, đa nhiệm và công bố công khai dữ liệu quan trắc môi trường để các tổ chức, công dân theo dõi, giám sát. | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm | Dự án Nền tảng tích hợp dịch vụ quan trắc môi trường đã được bố trí kinh phí sự nghiệp CNTT 2019 tại Quyết định số 339/QĐ-UBND | |
2.2 | Hướng dẫn, giám sát, triển khai Bộ đơn giá cho thuê công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật dùng chung trên địa bàn thành phố; theo dõi, thường xuyên cập nhật cho phù hợp với tình, hình thực tế. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm |
| |
2.3 | Đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị thông minh, nhất là trong các lĩnh vực quản lý đô thị như giao thông, cấp thoát nước, xử lý chất thải, lưới điện, hệ thống điện chiếu sáng, cảnh báo thiên tai,... | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm | Nhiệm vụ đã giao tại Quyết định số 1950/QĐ-UBND thực hiện Đề án TPTM trong 2019-2020 và Chương trình số 43-CTr/TU ngày 18/02/2020 | |
3 | Phát triển hạ tầng các khu CNTT phục vụ phát triển công nghiệp số |
|
|
|
| |
3.1 | Triển khai hiệu quả các Đề án về mở rộng Khu Công viên phần mềm Đà Nẵng, thành lập Khu CNTT tập trung Đà Nẵng. Hướng dẫn, triển khai các cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển các khu công viên phần mềm do doanh nghiệp làm chủ đầu tư. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm | Nhiệm vụ đã giao tại: - Quyết định số 3481/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU - Kế hoạch số 4844/KH-UBND ngày 18/7/2019 - Chương trình số 40-CTr/TU ngày 31/01/2020 | |
3.2 | Đẩy mạnh xúc tiến, thu hút đầu tư nước ngoài vào Khu CNTT tập trung Đà Nẵng và Khu Công viên phần mềm số 2 | Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm | Nhiệm vụ đã giao tại Kế hoạch số 4844/KH-UBND ngày 18/7/2019 | |
3.3 | Triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách, chương trình, đề án về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; triển khai dự án Khu làm việc và đào tạo khởi nghiệp để tạo điều kiện hoạt động cho các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, đặc biệt hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp công nghệ thông tin phát triển các sản phẩm triển khai trong các lĩnh vực xây dựng TPTM trên địa bàn thành phố. | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm | Nhiệm vụ đã giao tại: - Kế hoạch số 4844/KH-UBND ngày 18/7/2019 - Chương trình số 36-CTr/TU ngày 13/01/2020 | |
3.4 | Triển khai áp dụng các cơ chế, chính sách ưu đãi, đặc thù của Quốc hội, Chính phủ đối với các khu CNTT tập trung trên địa bàn thành phố. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm |
| |
4 | Ứng dụng các công nghệ mới, đảm bảo an toàn, an ninh cho các hệ thống thông tin |
|
|
|
| |
4.1 | Nâng cấp, triển khai hiệu quả Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến từ cấp thành phố đến cấp phường, xã | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm |
| |
4.2 | Khai thác, sử dụng hiệu quả Hệ thống quản lý, giám sát thông tin mạng xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm |
| |
4.3 | Triển khai đồng bộ các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin trên địa bàn thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm |
| |
5 | Phát triển sản phẩm công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông trọng điểm |
|
|
|
| |
5.1 | Triển khai hiệu quả chính sách hỗ trợ phát triển CNTT thành phố Đà Nẵng tại Nghị quyết số 270/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm | Nhiệm vụ đã giao tại Kế hoạch số 4844/KH-UBND ngày 18/7/2019 | |
5.2 | Triển khai các chính sách ưu đãi, hỗ trợ nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất và đời sống, trong đó ưu tiên triển khai các đề tài, dự án có liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông phù hợp với xu hướng Cách mạng công nghiệp 4.0 gắn với CQĐT, TPTM | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm |
| |
5.3 | Thường xuyên tổ chức và tham gia các diễn đàn CNTT-TT trong nước để hợp tác phát triển sản phẩm và nhân rộng các mô hình, sản phẩm ứng dụng CNTT-TT đã triển khai hiệu quả tại thành phố cho các địa phương khác | Sở Thông tin vả Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm |
| |
6 | Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tiếp cận xu hướng Cách mạng công nghiệp 4.0 |
|
|
|
| |
6.1 | Triển khai các cơ chế, chính sách thu hút các chuyên gia, nhà khoa học trong nước và quốc tế trong lĩnh vực CNTT-TT đến làm việc ngắn hạn hoặc lâu dài tại thành phố. | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm | Nhiệm vụ tại Chương trình số 45-CTr/TU ngày 25/02/2020 | |
6.2 | Thường xuyên triển khai tập huấn, bồi dưỡng, chuẩn hóa các kỹ năng CNTT, an toàn thông tin và cập nhật xu hướng công nghệ mới cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thành phố. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm | Nhiệm vụ tại Chương trình số 45-CTr/TU ngày 25/02/2020 | |
6.3 | Tổ chức đào tạo, huấn luyện, nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ nhân lực giám sát, vận hành hệ thống CQĐT, TPTM và cán bộ chuyên trách CNTT của các cơ quan, đơn vị. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm |
| |
6.4 | Tổ chức các lớp đào tạo cộng đồng, đào tạo trực tuyến để nâng cao khả năng tiếp cận và kỹ năng khai thác, sử dụng CNTT-TT, bảo đảm an toàn thông tin của người dân. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm |
| |
7 | Xây dựng cơ chế, chính sách phát triển chính quyền điện tử, thành phố thông minh |
|
|
|
| |
7.1 | Rà soát, sắp xếp, đổi mới mô hình, tổ chức bộ máy, nhân sự, đẩy mạnh phân công, phân cấp, ủy quyền, phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ xây dựng CQĐT, TPTM, đảm bảo công tác lãnh đạo, điều hành, quản lý dựa trên dữ liệu và nền tảng công nghệ số. | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm |
| |
7.2 | Xúc tiến, thu hút các nguồn lực nhằm triển khai các dự án xây dựng CQĐT, TPTM theo hình thức hợp tác công - tư (PPP) trên cơ sở đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành liên quan. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm |
| |
7.3 | Ưu tiên bố trí hợp lý ngân sách thành phố và đẩy mạnh huy động các nguồn vốn vay ODA, tài trợ không hoàn lại từ các tổ chức tài chính quốc tế để thực hiện các chương trình, dự án nền tảng, động lực, trọng điểm về CQĐT, TPTM | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm |
| |
7.4 | Phát triển và áp dụng các ứng dụng thông minh có thu phí với hình thức phù hợp và khuyến khích người dân sử dụng nhằm tạo thêm nguồn kinh phí tái đầu tư. Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, người dân tham gia xây dựng các ứng dụng thông minh phục vụ cộng đồng xã hội, cung cấp các dữ liệu mở (dữ liệu phi thương mại và không nhạy cảm) miễn phí để hình thành hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm |
| |
7.5 | Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các quy định về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ để khuyến khích khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, phát triển các ứng dụng thông minh. | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm |
| |
8 | Tăng cường công tác hợp tác quốc tế |
|
|
|
| |
8.1 | Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, đổi mới tư duy, nâng cao nhận thức của các tầng lớp nhân dân về xây dựng CQĐT, TPTM, xu hướng Cách mạng công nghiệp 4.0. Khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia xây dựng, đồng hành, hưởng ứng cùng chính quyền thành phố trong quá trình xây dựng CQĐT, TPTM. | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã |
| Hàng năm |
| |
8.2 | Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, hợp tác với các tập đoàn, doanh nghiệp CNTT quốc tế để tiếp cận các công nghệ mới, chia sẻ kinh nghiệm và thu hút nguồn lực quốc tế trong xây dựng thành phố thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm |
| |
8.3 | Tích cực hợp tác, tham gia các tổ chức, diễn đàn quốc tế về TPTM (Mạng lưới các thành phố thông minh ASEAN, Tổ chức các thành phố thông minh bền vững thế giới WeGO,...) để học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm và quảng bá hình ảnh, thương hiệu thành phố Đà Nẵng trong cộng đồng quốc tế; thu hút vận động các dự án xây dựng TPTM từ các đối tác quốc tế và từ các diễn đàn, mạng lưới này. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban ngành, - UBND các quận, huyện, phường, xã | Hàng năm |
| |
|
|
|
| |||
1 | Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông |
|
|
|
| |
1.1 | Nâng cấp, mở rộng Trung tâm dữ liệu thành phố, đảm bảo năng lực lưu trữ và tính toán phục vụ các ứng dụng TPTM | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 | |
1.2 | Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành và xử lý tập trung, đa nhiệm. Triển khai hiệu quả Dự án xây dựng Trung tâm tích hợp kiểm soát khả năng phục hồi đô thị xanh và thông minh (Trung tâm ENSURE) từ nguồn tài trợ không hoàn lại của Cơ quan Hợp tác quốc tế Hàn Quốc (KOICA), tích hợp vào Trung tâm giám sát, điều hành và xử lý tập trung, đa nhiệm. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | - Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 - Dự án Trung tâm ENSURE từ nguồn vốn ODA không hoàn lại của KOICA (10,5 triệu USD) - Nhiệm vụ giao tại Kế hoạch số 4844/KH-UBND ngày 18/7/2019 và Chương trình số 43-CTr/Tu ngày 18/02/2020 | |
1.3 | Hoàn thiện Hệ thống giám sát điều khiển giao thông thông minh; kết nối, tích hợp về Trung tâm giám sát, điều hành và xử lý tập trung, đa nhiệm. | Sở Giao thông Vận tải | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 | |
1.4 | Hoàn thiện Hệ thống giám sát an ninh trật tự; kết nối, tích hợp về Trung tâm giám sát, điều hành và xử lý tập trung, đa nhiệm. | Công an thành phố | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 | |
1.5 | Hoàn thành Dự án đầu tư các trạm quan trắc môi trường tự động trên địa bàn thành phố, kết nối tích hợp về Trung tâm giám sát, điều hành và xử lý tập trung, đa nhiệm và nền tảng dịch vụ quan trắc | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2021 | Đã phê duyệt dự án đầu tư tại Quyết định số 4111/QĐ-UBND ngày 16/9/2019 | |
1.6 | Hoàn thiện Trung tâm giám sát và điều khiển điện chiếu sáng công cộng, triển khai lắp đặt hệ thống đèn LED, hệ thống cảm biến, thiết bị công nghệ mới, hiệu suất chiếu sáng cao toàn thành phố. | Sở Xây dựng | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 | |
1.7 | Xây dựng kiến trúc lớp IoT làm cơ sở để quy hoạch không gian địa chỉ IPv6 và chuyển đổi áp dụng công nghệ IPv6 cho hệ thống mạng truyền dẫn và Trung tâm dữ liệu của thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | Nhiệm vụ đã giao tại Quyết định số 3481/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU | |
1.8 | Phát triển hạ tầng viễn thông công cộng tốc độ cao; mở rộng kết nối Internet băng rộng đến tất cả doanh nghiệp, hộ gia đình và phủ sóng vô tuyến băng rộng (5G và thế hệ kế tiếp) toàn thành phố. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | Nhiệm vụ đã giao tại: - Quyết định số 3481/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU - Kế hoạch số 4844/KH-UBND ngày 18/7/2019 - Chương trình số 40-CTr/TU ngày 31/01/2020 | |
1.9 | Nâng cấp băng thông mạng trục, mạng phân phối, mở rộng phạm vi kết nối Mạng đô thị thành phố (Mạng MAN) đến các đơn vị sự nghiệp, trường học, bệnh viện, Công an phường, xã trên địa bàn thành phố. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 | |
1.10 | Nâng cấp chất lượng kết nối, truyền dẫn Hệ thống WiFi công cộng thành phố, mở rộng phạm vi phủ sóng đến các trường học, bệnh viện, khu công nghiệp, khu chung cư, các địa điểm du lịch trên địa bàn thành phố. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | Nhiệm vụ đã giao tại Quyết định số 3481/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU | |
1.11 | Phát triển mạng không dây diện rộng (LoRa, NB-IoT,...) phục vụ kết nối, truyền dẫn các thiết bị IoT, cảm biến trong thành phố thông minh. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 | |
1.12 | Triển khai các giải pháp cải tạo chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật đô thị hiện hữu để ứng dụng công nghệ đô thị thông minh | Sở Xây dựng | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | Nhiệm vụ đã giao tại Quyết định số 1950/QĐ-UBND thực hiện Đề án TPTM trong 2019-2020 và Chương trình số 43-CTr/Tu ngày 18/02/2020 | |
1.13 | Hoàn thành Hệ thống CSDL đất đai và CSDL bản đồ nền toàn thành phố, công khai minh bạch trên Cổng thông tin đất đai thành phố. | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2021 | - Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số 4485/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 và Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 - Nhiệm vụ giao tại Chương trình số 40-CTr/TU ngày 31/01/2020 và Chương trình số 43-CTr/TU ngày 18/02/2020 | |
1.14 | Phát triển CSDL hạ tầng đô thị bao gồm các dữ liệu đất đai, quy hoạch đô thị, xây dựng, giao thông, cấp thoát nước, cây xanh, phòng cháy chữa cháy, viễn thông,... trên nền tảng công nghệ GIS. Xây dựng Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống CSDL hạ tầng đô thị thành phố. | Sở Xây dựng | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | - Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 - Nhiệm vụ giao tại Chương trình số 43-CTr/TU ngày 18/02/2020 | |
1.15 | Chuẩn hóa, hoàn thiện các CSDL nền (CSDL công dân, doanh nghiệp, nhân hộ khẩu). Xây dựng hệ thống dữ liệu điện tử cá nhân làm nền tảng xác thực, định danh, cung cấp thông tin cho người dân, doanh nghiệp. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | - Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 - Hệ thống dữ liệu điện tử cá nhân đã bố trí kinh phí sự nghiệp CNTT 2020 tại Quyết định số 745/QĐ-UBND ngày 06/3/2020 | |
1.16 | Hoàn thành và đưa vào sử dụng Hệ thống CSDL và quản lý nhà nước chuyên ngành của các sở, ngành, quận, huyện. | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã |
| 2020-2021 | Đã được bố trí kinh phí sự nghiệp CNTT hàng năm | |
1.17 | Đồng bộ, chuẩn hóa, hoàn thiện Hệ thống CSDL giáo dục và học bạ điện tử, Hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử. Xây dựng, ban hành Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống học bạ điện tử, Hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử. | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Y tế | - Sở Thông tin và Truyền thông - Các trường học, bệnh viện | 2020-2021 | Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 | |
1.18 | Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung toàn thành phố trên cơ sở tích hợp các CSDL nền và CSDL chuyên ngành. Hoàn thiện Cổng Dịch vụ dữ liệu, cung cấp dữ liệu mở công khai, minh bạch thông tin cho người dân, doanh nghiệp | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | - Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 - Nhiệm vụ tại Kế hoạch số 4844/KH-UBND ngày 18/7/2019 | |
1.19 | Xây dựng nền tảng phân tích dữ liệu lớn phục vụ công tác dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, hỗ trợ việc ra quyết định, xây dựng chính sách. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 | |
2 | Phát triển hạ tầng các khu CNTT phục vụ phát triển công nghiệp số |
|
|
|
| |
2.1 | Triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu Công viên phần mềm số 2 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | - Đã phê duyệt chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 223/NQ-HĐND ngày 17/5/2019 - Nhiệm vụ giao tại Chương trình số 40-CTr/TU ngày 31/01/2020 | |
2.2 | Triển khai Đề án chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn thành phố sau khi ban hành; xây dựng Kế hoạch phát triển doanh nghiệp công nghệ số, thúc đẩy chuyển đổi số trong các cơ quan thành phố và toàn xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | Nhiệm vụ mới | |
3 | Ứng dụng các công nghệ mới, đảm bảo an toàn, an ninh cho các hệ thống thông tin |
|
|
|
| |
3.1 | Nâng cấp, hoàn thiện nền tảng CQĐT thành phố và các ứng dụng dùng chung; hoàn thành Trục tích hợp liên thông thành phố (LGSP) và kết nối với Trục tích hợp liên thông quốc gia. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 | |
3.2 | Hoàn thiện Cổng Dịch vụ công trực tuyến thành phố, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia. Đưa vào sử dụng 100% dịch vụ công trực tuyến phục vụ các tổ chức, công dân; mở rộng Cổng thanh toán trực tuyến với nhiều đối tác, hình thức thanh toán cho các dịch vụ hành chính công và sự nghiệp công. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | - Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 - Nhiệm vụ tại Kế hoạch số 4844/KH-UBND ngày 18/7/2019 | |
3.3 | Hoàn thành và đưa vào sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo thành phố, kết nối, tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2022 | Đã bố trí kinh phí sự nghiệp CNTT 2020 tại Quyết định số 745/QĐ-UBND ngày 06/3/2020 | |
3.4 | Triển khai Hệ thống nhận dạng xử lý tiếng nói, hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc (ecabinet) phục vụ công tác lãnh đạo, điều hành của lãnh đạo chính quyền các cấp. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND thành phố | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2021 | Đã bố trí kinh phí sự nghiệp CNTT 2020 tại Quyết định số 745/QĐ-UBND ngày 06/3/2020 | |
3.5 | Xây dựng, cập nhật, triển khai hiệu quả các kiến trúc ứng dụng CNTT chuyên ngành như giáo dục, y tế, du lịch, tài nguyên và môi hường, giao thông vận tải... | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Y tế - Sở Du lịch - Sở Tài nguyên và Môi trường - Sở Giao thông Vận tải | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 |
| |
3.6 | Ban hành và triển khai Đề án xây dựng Quận thông minh, thí điểm tại quận Liên Chiểu, nhân rộng tại các quận huyện khác; xây dựng, ban hành Đề án Khu Công nghệ cao Đà Nẵng thông minh. | - UBND quận Liên Chiểu - Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | Đề án xây dựng quận thông minh tại Liên Chiểu đã bố trí kinh phí tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 | |
3.7 | Triển khai hiệu quả các chương trình, dự án, ứng dụng thông minh tại Đề án xây dựng thành phố thông minh giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030 (giám sát đỗ xe, giám sát tàu thuyền, giám sát rừng, giám sát cấp nước, giám sát thoát nước, truy xuất nguồn gốc thực phẩm, bệnh viện thông minh, lớp học thông minh,...). Đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ mới (Building Information Modeling, Trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối,...) trong các lĩnh vực chuyên ngành. | - Các sở, ban, ngành liên quan |
| 2020-2025 | Đã bố trí kinh phí tại Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 | |
3.8 | Xây dựng cơ chế, chính sách, khuyến khích phát triển thương mại điện tử, đề xuất các mô hình kinh tế chia sẻ thúc đẩy sản xuất, tiêu dùng bền vững theo Đề án thúc đẩy mô hình kinh tế chia sẻ tại Quyết định số 999/QĐ-TTg ngày 12/8/2019 | Sở Công Thương | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | Nhiệm vụ mới | |
3.9 | Hoàn thiện sản phẩm “Tường lửa”, nâng cấp thành thiết bị an ninh đa chức năng, triển khai cho các hệ thống quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | Nhiệm vụ mới | |
3.10 | Xây dựng hệ thống Trung tâm công nghệ cao phục vụ công tác đấu tranh, phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao | Công an thành phố | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | Đã phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 4799/QĐ-UBND ngày 25/10/2019 | |
4 | Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tiếp cận xu hướng Cách mạng công nghiệp 4.0 |
|
|
|
| |
4.1 | Xây dựng, ban hành và triển khai Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực CNTT thành phố, đáp ứng yêu cầu xây dựng TPTM, tiếp cận cách mạng công nghiệp 4.0 | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 | Nhiệm vụ giao tại Kế hoạch số 4844/KH-UBND ngày 18/7/2019 | |
4.2 | Xây dựng, ban hành chính sách ưu đãi, đặc thù cho nhân lực CNTT, ATTT trong các cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2020-2025 |
| |
|
|
|
| |||
1 | Tiếp tục phát triển hạ tầng viễn thông công cộng tốc độ cao đảm bảo kết nối phục vụ nền kinh tế số; mở rộng hệ thống mạng không dây diện rộng (LoRa, NB-IoT,...), hệ thống mạng đô thị thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2025-2030 |
| |
2 | Vận hành, khai thác hiệu quả các hệ thống hạ tầng, ứng dụng, cơ sở dữ liệu đã đầu tư trong giai đoạn trước; chuyển đổi phương thức làm việc từ truyền thống sang dựa trên dữ liệu số, hình thành chính quyền số | Các sở, ngành, địa phương |
| 2025-2030 |
| |
3 | Tiếp tục đầu tư phát triển hạ tầng, khai thác hiệu quả các khu công nghệ thông tin, công viên phần mềm; hỗ trợ đầu tư phát triển các khu công viên phần mềm do doanh nghiệp làm chủ đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2025-2030 |
| |
4 | Hỗ trợ phát triển các sản phẩm CNTT trọng điểm như sản phẩm cách mạng công nghiệp 4.0, ứng dụng chính phủ điện tử, thành phố thông minh, thúc đẩy tạo ra thị trường theo hướng dịch vụ phần mềm (SaaS - Software as a Service) | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2025-2030 |
| |
5 | Triển khai các giải pháp phát triển nguồn nhân lực CNTT theo kế hoạch đã ban hành | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành - UBND các quận, huyện, phường, xã | 2025-2030 |
| |
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 1465/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch triển khai xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Bình Định năm 2020
- 2 Quyết định 3270/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ xây dựng Chính quyền điện tử của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp huyện thuộc tỉnh Quảng Bình
- 3 Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về quyết định chủ trương đầu tư Chương trình “Xây dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030”
- 4 Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 28/NQ-HĐND về hỗ trợ xây dựng hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2023
- 5 Kế hoạch 266/KH-UBND năm 2021 về ứng dụng công nghệ mới của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 phục vụ phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025