Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DỰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2657/KH-SXD-QLCLXD

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 3 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, BẢO TRÌ, ĐÁNH GIÁ AN TOÀN VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÁI ĐỊNH CƯ, NHÀ Ở XÃ HỘI CÓ NGUỒN VỐN TỪ NGÂN SÁCH

Thực hiện Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Sở Xây dựng lập kế hoạch kiểm tra công tác quản lý chất lượng, bảo trì, đánh giá an toàn vận hành công trình đối với các công trình chung cư tái định cư, nhà ở xã hội có nguồn vốn từ ngân sách đã đưa vào sử dụng năm 2020, với nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Kiểm tra việc lập, thực hiện quy trình bảo trì công trình xây dựng, kế hoạch bảo trì công trình, đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình của chủ đầu tư, chủ sở hữu, ban quản trị hoặc người quản lý sử dụng công trình (gọi chung là người quản lý sử dụng) đối với các chung cư tái định cư, nhà ở xã hội có nguồn vốn từ ngân sách đã đưa vào sử dụng.

- Phát hiện, có biện pháp xử lý đối với những trường hợp không thực hiện bảo trì theo quy định.

2. Yêu cầu

- Công tác kiểm tra phải tuân thủ quy định của pháp luật; công khai, minh bạch, bảo đảm chính xác, khách quan; không làm cản trở hoạt động bình thường của tổ chức, cá nhân có liên quan đến công trình được kiểm tra.

- Các vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì, khai thác, sử dụng công trình xây dựng được phát hiện trong quá trình kiểm tra phải được xử lý theo quy định.

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đối tượng kiểm tra

Các công trình chung cư tái định cư, nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đã đưa vào sử dụng trong danh sách kiểm tra; các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng, bảo trì, vận hành công trình được kiểm tra. Danh sách các công trình kiểm tra theo Phụ lục 1 đính kèm.

2. Thành phần kiểm tra

- Đoàn kiểm tra do lãnh đạo Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng - Sở Xây dựng làm Trưởng đoàn.

- Các thành viên khác gồm: công chức Phòng QLCLCTXD, Phòng Quản lý nhà và công sở, Thanh tra Sở Xây dựng, đại diện Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an thành phố Hồ Chí Minh và Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi có công trình được kiểm tra.

3. Nội dung và phương pháp kiểm tra

a) Nội dung kiểm tra

Việc tuân thủ quy định về công tác bảo trì công trình xây dựng theo quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, gồm:

- Lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình.

- Lập kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì công trình.

- Việc thực hiện bảo trì và quản lý chất lượng công tác bảo trì.

- Việc đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình.

- Lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình.

b) Phương pháp kiểm tra

- Sở Xây dựng sẽ gửi kế hoạch kiểm tra cho người quản lý sử dụng công trình trước khi kiểm tra.

- Đoàn kiểm tra tổ chức kiểm tra tại công trình, kiểm tra hồ sơ, các tài liệu liên quan nội dung kiểm tra và trao đổi với các bên có liên quan trong quá trình kiểm tra.

- Đoàn kiểm tra lập Biên bản kiểm tra.

- Trong quá trình kiểm tra, nếu có những vấn đề chưa rõ, Đoàn kiểm tra sẽ ghi nhận trong biên bản và yêu cầu các đơn vị liên quan báo cáo, giải trình, bổ sung hồ sơ.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kề từ ngày lập biên bản kiểm tra, nếu người quản lý sử dụng không gửi báo cáo kết quả thực hiện việc khắc phục sai phạm hoặc không cung cấp các tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra (nếu có), Sở Xây dựng sẽ chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định.

- Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày kiểm tra công trình cuối cùng trong danh sách, đoàn kiểm tra sẽ tổ chức họp với chủ đầu tư và các đơn vị liên quan để thông qua kết quả kiểm tra.

- Sở Xây dựng sẽ dự thảo kết quả kiểm tra báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố, sau 15 ngày làm việc kể từ ngày họp thông qua kết quả kiểm tra.

III. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

1. Triển khai kế hoạch và thành lập đoàn kiểm tra

Đoàn kiểm tra bắt đầu hoạt động từ khi có Quyết định thành lập đoàn và kết thúc khi lãnh đạo Sở Xây dựng thông qua báo cáo kết quả kiểm tra.

Kế hoạch và Quyết định thành lập đoàn kiểm tra sẽ được gửi cho người quản lý sử dụng công trình.

Người quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm phổ biến kế hoạch kiểm tra cho các đơn vị liên quan để chuẩn bị phục vụ công tác kiểm tra, bố trí người đại diện tiếp, làm việc với đoàn kiểm tra.

2. Thời gian kiểm tra

Thời gian kiểm tra từ tháng 6 năm 2020 đến tháng 7 năm 2020.

Chi tiết danh sách các công trình kiểm tra theo Phụ lục đính kèm, thời gian kiểm tra cụ thể sẽ có thông báo sau.

Trường hợp có điều chỉnh lịch kiểm tra, Đoàn kiểm tra sẽ thông báo cho người quản lý sử dụng công trình trước 03 ngày làm việc.

Việc tổng hợp thông tin, số liệu và các tài liệu bổ sung của các đơn vị được thực hiện ngay sau khi kết thúc buổi kiểm tra tại công trình và khi nhận được tài liệu bổ sung của các đơn vị (nếu có).

Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày kiểm tra công trình cuối cùng trong danh sách, đoàn kiểm tra tổ chức họp với các đơn vị liên quan để thông qua kết quả kiểm tra.

Trình lãnh đạo Sở dự thảo báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố sau 15 ngày làm việc kể từ ngày họp thông qua kết quả kiểm tra.

IV. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

1. Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng - Sở Xây dựng

- Công bố Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, phổ biến kế hoạch kiểm tra cho các thành viên đoàn kiểm tra và các đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra, tham mưu Thông báo lịch kiểm tra gửi các đơn vị.

- Tổ chức thực hiện kiểm tra các nội dung theo kế hoạch và dự thảo báo cáo kết quả trình lãnh đạo Sở.

- Phân công cho công chức Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng luân phiên đảm nhận công tác thành viên đoàn kiểm tra.

- Chủ trì và phối hợp với các thành viên đoàn kiểm tra thực hiện đầy đủ các nội dung kiểm tra theo quy định.

- Trong quá trình kiểm tra, nếu có phát sinh những vấn đề vượt thẩm quyền, Trưởng phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng báo cáo, đề xuất giải pháp thực hiện, trình xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Sở Xây dựng.

2. Phòng Quản lý nhà và công sở - Sở Xây dựng

- Cử công chức tham gia kiểm tra tại các công trình.

- Có ý kiến hoặc đề xuất các giải pháp để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm tra theo thẩm quyền quản lý.

3. Thanh tra Sở Xây dựng

- Phối hợp với Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng kiểm tra về điều kiện năng lực của đơn vị lập quy trình, lập kế hoạch bảo trì, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư, đơn vị thực hiện thi công bảo trì.

- Nhắc nhở người quản lý sử dụng công trình báo cáo, chuẩn bị đầy đủ tài liệu liên quan gửi về Sở Xây dựng trước thời gian kiểm tra 03 ngày làm việc; thông báo cho người quản lý sử dụng công trình không tham dự trong buổi phổ biến kế hoạch về thời gian kiểm tra; thông báo lại cho các đơn vị về thay đổi thời gian kiểm tra (nếu có) trước 03 ngày làm việc theo Kế hoạch.

- Thông báo kịp thời cho Trưởng Đoàn kiểm tra về việc thay đổi lịch làm việc của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc đơn vị quản lý sử dụng (nếu có).

- Báo cáo kịp thời về tình hình kiểm tra để lãnh đạo Thanh tra Sớ Xây dựng chỉ đạo xem xét, xử lý các vi phạm theo quy định và tham gia một số nội dung khác liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra Sở Xây dựng.

- Xử lý vi phạm hành chính (nếu có) theo đúng quy định.

4. Văn phòng Sở Xây dựng

- Bố trí phòng họp, phương tiện vận chuyển để phục vụ Đoàn kiểm tra theo kế hoạch.

- Phát hành, đăng tải thông tin trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng về kế hoạch kiểm tra cho các tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện.

5. Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an thành phố Hồ Chí Minh

- Cử nhân sự tham gia kiểm tra tại các công trình.

- Có ý kiến đánh giá về an toàn phòng cháy và chữa cháy công trình trong quá trình khai thác, sử dụng.

6. Ủy ban nhân dân quận, huyện

- Cử nhân sự có năng lực phù hợp tham gia Đoàn kiểm tra.

- Phối hợp, xử lý vi phạm hành chính (nếu có) theo đúng quy định.

7. Người quản lý sử dụng công trình

- Báo cáo về việc thực hiện bảo trì công trình xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 2 đính kèm (gửi về Sở Xây dựng - Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng - s60 đường Trương Định, phường 7, quận 3) trước thời gian kiểm tra tối thiểu 03 ngày làm việc; đồng thời gửi file báo cáo qua địa chỉ email qlcl.sxd@tphcm.gov.vn); chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, tài liệu liên quan đến công trình được kiểm tra để kiểm tra, đối chiếu; chuẩn bị địa điểm làm việc.

- Cử người đại diện theo pháp luật, mời đại diện hợp pháp của các đơn vị tham gia xây dựng có liên quan làm việc với Đoàn kiểm tra tại công trình vào thời gian kiểm tra. Trường hợp người đại diện hợp pháp của các đơn vị vắng mặt thì người được giao nhiệm vụ thay thế phải có giấy ủy quyền hợp lệ.

- Báo cáo, giải trình, bổ sung hồ sơ (nếu có) cho Đoàn kiểm tra khi có yêu cầu.

- Thông báo kịp thời bằng văn bản cho Sở Xây dựng về việc thay đổi lịch làm việc (nếu có).

Trên đây là Kế hoạch về việc kiểm tra công tác quản lý chất lượng, bảo trì, đánh giá an toàn vận hành công trình đối với các công trình chung cư tái định cư, nhà ở xã hội có nguồn vốn từ ngân sách đã đưa vào sử dụng, đề nghị các đơn vị phối hợp thực hiện đúng kế hoạch.

Các vướng mắc, đề nghị liên hệ Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng - Sở Xây dựng, điện thoại số (028) 3932 5945 - (028) 3932 6214 (số nội bộ 756) để được hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- UBND Thành phố (để báo cáo);
- Các đơn vị (theo danh sách công trình);
- UBND các quận, huyện (để phối hợp);
- Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - CA TPHCM
(để phối hợp);
- Giám đốc SXD (để báo cáo);
- Phòng QLN&CS (để thực hiện);
- Văn phòng Sở (để thực hiện);
- Thanh tra Sở (để thực hiện);
- Lưu: VT, P.QLCLXD.
Đính kèm: Phụ lục 1, 2.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Bá Thành

 

PHỤ LỤC 1

DANH SÁCH CÔNG TRÌNH KIỂM TRA
(Đính kèm Kế hoạch số 2657/KH-SXD-QLCLXD ngày 16/3/2020)

STT

Công trình/Địa điểm xây dựng

Chủ đầu tư/Địa chỉ liên hệ

Chung cư tái định cư

1

Chung cư 203 Nguyễn Trãi

Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1

Công ty Quản lý kinh doanh nhà Thành phố

Số 49 Trần Quốc Thảo, phường 6, Quận 3

2

Chung cư An Phúc - An Lộc (B27)

Phường An Phú, Quận 2

Ban Quản lý đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm

Số 255 Trần Hưng Đạo, phường Cô Giang, Quận 1

Công ty TNHH MTV DVCI Quận 2

Số 936 Nguyễn Thị Định, phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2

3

Chung cư Khánh Hội 2

Phường 1, Quận 4

Công ty CP xuất nhập khẩu Khánh Hội

Số 360C Bến Vân Đồn, phường 1, Quận 4

Công ty TNHH MTV DVCI Quận 4

Số 302 Hoàng Diệu, phường 6, Quận 4

4

Chung cư 243 Tân Hòa Đông

Phường 14, Quận 6

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình Nâng cấp đô thị thành phố

Số 5 Phùng Khắc Khoan, phường Đa Kao, Quận 1

Công ty TNHH MTV DVCI Quận 6

Số 42-44 Chợ Lớn, phường 11, Quận 6

5

Chung cư Phú Mỹ (Block B4)

Phường Phú Mỹ, Quận 7

Công ty CP Đức Khải

Số 271/7B An Dương Vương, phường 3, Quận 5

Công ty TNHH MTV DVCI Quận 7

Số 1414 Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Mỹ, Quận 7

6

Chung cư Him Lam

Xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh

Công ty CP Him Lam

Số 234 Ngô Tất Tố, phường 22, Bình Thạnh

Công ty TNHH MTV DVCI Quận 8

Số 907 Phạm Thế Hiển, phường 4, Quận 8

7

Cao ốc B Ngô Gia Tự

Phường 3, Quận 10

Công ty TNHH MTV DVCI Quận 10

Số 466 Nguyễn Chí Thanh, phường 6, Quận 10

8

Chung cư Khang Gia

Phường 14, quận Gò Vấp

Công ty CP phát triển địa ốc Khang Gia

Số 103 Sư Vạn Hạnh, phường 12, Quận 10

UBND quận Gò Vấp

Số 332 Quang Trung, phường 10, quận Gò Vấp.

9

Chung cư Linh Trung

Phường Linh Trung, quận Thủ Đức

Công ty TNHH MTV xây dựng Bình Minh

Số 852A Bình Qưới, phường 28, quận Bình Thạnh

Công ty TNHH MTV DVCI quận Thủ Đức

Số 11 Khổng Tử, phường Bình Thọ, Thủ Đức

10

Chung cư 109 Nguyễn Biểu

Phường 1, Quận 5

Tổng Công ty địa ốc Sài Gòn

Số 41 Sương Nguyệt Anh, phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1

Công ty TNHH MTV DVCI Quận 5

Số 153 Lê Hồng Phong, phường 3, Quận 5

Chung cư nhà xã hội

1

Chung cư 481 Bến Ba Đình

Đường Ba Đình, phường 9, Quận 8

Tổng Công ty địa ốc Sài Gòn

Số 41 Sương Nguyệt Anh, phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1

2

Chung cư 157/R8 Tô Hiến Thành

Phường 12, Quận 10

3

Chung cư Nguyễn Thượng Hiền

Phường 1, quận Gò Vấp

4

Chung cư Đông Hưng II

Khu dân cư An Sương, Quận 12

5

Chung cư 241/1/25C Nguyễn Văn Luông

Phường 11, Quận 6

Tổng Công ty xây dựng Sài Gòn

Số 18A Đinh Tiên Hoàng, phường Đa Kao, Quận 1

6

Chung cư 19/19 Lạc Long Quân

Phường 9, quận Tân Bình

Tổng Công ty CP đền bù giải tỏa

271/7B An Dương Vương, phường 03, quận 5

7

Khu nhà ở gia đình cán bộ lực lượng vũ trang Quân khu 7

Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12

Công ty TNHH MTV Đông Hải

Số 1 Hoàng Diệu, phường 10, quận Phú Nhuận

8

Khu nhà ở gia đình cán bộ lực lượng vũ trang Quân khu 7

Phường Trung Mỹ Tây, Quận 12

Công ty TNHH MTV sản xuất thương mại XNK Tây Nam

Số 253 Hoàng Văn Thụ, phường 2, quận Tân Bình

 

PHỤ LỤC 2

(Đính kèm Kế hoạch số 2657/KH-SXD-QLCLXD ngày 16/3/2020)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /BC-đơn vị báo cáo

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày   tháng   năm 2020

 

BÁO CÁO

Về việc thực hiện bảo trì bảo trì, đánh giá an toàn vận hành công trình

Kính gửi: Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh

....(tên tổ chức cá nhân) là Đại diện Chủ đầu tư / người quản lý sử dụng công trình ......... (ghi tên công trình) .......... báo cáo về việc thực hiện bảo trì, đánh giá an toàn vận hành công trình xây dựng theo Kế hoạch số .........../KH-SXD-QLCLXD ngày ...... tháng 3 năm 2020 của Sở Xây dựng với các nội dung sau:

I. Thông tin chung về công trình

1. Công trình:

- Tên công trình: (ghi đúng tên theo Giấy phép xây dựng / Quyết định phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền cấp, kèm tên thương mại nếu có)

- Địa điểm xây dựng: ............

2. Quy mô: nêu tóm tắt về kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật, công nghệ, công suất...

3. Loại, cấp công trình: nêu căn cứ xác định loại, cấp công trình

4. Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình (tuổi thọ thiết kế)

5. Thời điểm đưa công trình vào sử dụng:...

6. Chủ đầu tư (tên, địa chỉ, điện thoại): ...

- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: ....

- Văn bản giao nhiệm vụ chủ đầu tư công trình của cơ quan có thẩm quyền: ...

7. Cơ sở pháp lý:

- Giấy phép xây dựng / Quyết định phê duyệt dự án hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật.

- Văn bản đồng ý/chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng công trình.

8. Tổ chức tham gia quản lý sử dụng (tên, địa chỉ, điện thoại): ...

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền cấp: ...

- Hợp đồng (nếu có): ...

9. Tổ chức quản lý vận hành (tên, địa chỉ, điện thoại): ...

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền cấp: ...

- Hồ sơ năng lực đơn vị: .........

- Hợp đồng (nếu có): ...

II. Hiện trạng chất lượng công trình: Mô tả về tình hình chất lượng hiện trạng của công trình tại thời điểm hiện tại (về kết cấu, về chất lượng vật liệu hoàn thiện, cơ điện, cấp thoát nước, về trang thiết bị vận hành, hạ tầng kỹ thuật ...).

III. Nội dung thực hiện bảo trì công trình xây dựng: Căn cứ vào các nội dung quy định tại Chương V Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, báo cáo việc thực hiện các nội dung sau:

- Lập, thực hiện quy trình vận hành, bảo trì công trình.

- Lập, thực hiện kế hoạch bảo trì công trình.

- Việc tổ chức thực hiện và quản lý chất lượng công tác bảo trì công trình.

- Việc đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình.

- Lập, thực hiện quản lý hồ sơ vận hành, bảo trì công trình.

 

 

Tp. HCM, ngày   tháng   năm 2020
Đại diện người báo cáo
(Ký tên, đóng dấu)


* Lưu ý: Thời hạn gửi báo cáo và cung cấp các hồ sơ pháp lý (bản photo) về Sở Xây dựng: Trước thời điểm kiểm tra 03 ngày làm việc (kèm file mềm)