ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 269/KH-UBND | Tây Ninh, ngày 14 tháng 02 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) NĂM 2020 THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;
Thực hiện Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC, UBND tỉnh Tây Ninh xây dựng Kế hoạch rà soát quy định, TTHC năm 2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh như sau:
I. Mục tiêu
Rà soát một số thủ tục, nhóm TTHC nhằm kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định về TTHC không cần thiết, không phù hợp, không đảm bảo. nguyên tắc về quy định và thực hiện TTHC; kiến nghị đơn giản hóa TTHC nhằm cắt giảm chi phí tuân thủ TTHC cho người dân, doanh nghiệp trong việc thực hiện TTHC.
II. Yêu cầu
Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất Phương án đơn giản hóa TTHC kèm theo lợi ích mang lại từ các Phương án đơn giản hóa TTHC của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã phải có những kiến nghị cụ thể, thiết thực đối với quy định TTHC, phải kiến nghị nội dung cần bãi bỏ, hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế của TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC và kiến nghị cụ thể quy định, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ; việc tổ chức rà soát phải đúng phương pháp, cách thức rà soát, đánh giá TTHC và gửi về Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh thẩm định trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa để kiến cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo đúng quy định.
III. Nội dung, thời gian và dự kiến kết quả rà soát TTHC
1. Nội dung rà soát quy định, TTHC của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện (Có phụ lục danh mục TTHC kèm theo).
2. Thời gian triển khai, thực hiện
- Thời gian bắt đầu rà soát: Từ tháng 02/2020 đối với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
- Thời gian hoàn thành việc rà soát: Đối với các sở, ban, ngành tỉnh trước ngày 10/10/2020; UBND cấp huyện trước ngày 15/9/2020.
3. Dự kiến kết quả rà soát TTHC
- Đối với các sở, ban, ngành tỉnh:
+ Điền biểu mẫu rà soát, đánh giá TTHC về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp...và thực hiện việc tính toán chi phí tuân thủ trước và sau khi rà soát, đánh giá TTHC.
+ Dự thảo quyết định kèm phương án đơn giản hóa TTHC theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ. Đối với nội dung này các sở, ban, ngành tỉnh ngoài thực hiện nhiệm vụ được giao, trong trường hợp nhận được báo cáo của UBND cấp huyện về những đề xuất kiến nghị khó khăn, vướng mắc liên quan đến ngành (nội dung đề xuất, kiến nghị đúng) phải có trách nhiệm ghi nhận và kết hợp đưa vào việc trình thông qua phương án đơn giản hóa TTHC của ngành đối với nhiệm vụ được giao theo quy định (trường hợp không ghi nhận phải có văn bản phản hồi cho UBND cấp huyện biết).
+ Đơn giản hóa các mẫu đơn, mẫu tờ khai đối với các TTHC thực hiện qua Zalo, dịch vụ công trực tuyến theo hướng đơn giản, dễ thực hiện, thuận lợi nhất cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện.
+ Rà soát để thực hiện công bố, công khai danh mục TTHC theo quy định tại ba cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (bao gồm: cấp tỉnh, huyện, xã), xây dựng quy trình giải quyết hồ sơ, TTHC theo mô hình một cửa tập trung tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
- Đối với UBND cấp huyện:
+ Điền biểu mẫu rà soát, đánh giá TTHC về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp...và thực hiện việc tính toán chi phí tuân thủ trước và sau khi rà soát, đánh giá TTHC.
+ Dự thảo quyết định kèm phương án đơn giản hóa TTHC theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hoặc báo cáo kết quả rà soát kết quả xác định rõ 3 nội dung: (1) Khó khăn, vướng mắc về vấn đề gì, nội dung khó khăn là gì; (2) phương án kiến nghị giải quyết khó khăn, vướng măc đó; (3) Phải sửa đổi Điều, Khoản của Văn bản QPPL nào để thực hiện được phương án kiến nghị của địa phương và gửi về UBND tỉnh, gửi các sở chuyên môn cấp tỉnh trực tiếp quản lý để kết hợp đưa nội dung nêu trên vào việc rà soát, đánh giá TTHC của cơ quan cấp tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa đối với từng ngành trong năm 2020 (Nếu đề xuất, kiến nghị của UBND cấp huyện được các sở chuyên môn ghi nhận và trình Chủ tịch UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa TTHC thì nội dung này sẽ được ghi nhận điểm cho UBND cấp huyện trong việc xác định chỉ số CCHC năm 2020; trường hợp báo cáo không đạt yêu cầu; phần nơi nhận của báo cáo trên không gửi cho cơ quan chuyên môn cấp trên, gửi chậm so với quy định thì UBND cấp huyện sẽ không được ghi nhận điểm khi xác định chỉ số CCHC năm 2020 đối với nội dung này).
IV. Trách nhiệm thực hiện
1. Thủ trưởng các sở ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm:
- Không xây dựng kế hoạch rà soát quy định, TTHC của từng cơ quan, tập trung phân công đội ngũ công chức, viên chức thuộc quyền quản lý thực hiện các nhiệm vụ đã được phê duyệt kèm theo Quyết định này. Trường hợp trong năm 2020, Thủ tướng Chính phủ hoặc các Bộ, ngành Trung ương yêu cầu rà soát thêm các TTHC chuyên ngành hoặc trọng tâm mà chưa được phê duyệt trong kế hoạch này thì các cơ quan, đơn vị phải thực hiện rà soát theo quy định.
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát quy định, TTHC năm 2020 theo các nhiệm vụ đã được phân công; hoàn thành việc rà soát TTHC theo đúng thời gian quy định.
- Phân công cán bộ, công chức thực hiện rà soát và phối hợp với Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh xử lý, tổng hợp kết quả rà soát của đơn vị, địa phương; bảo đảm các điều kiện cần thiết để phục vụ công tác rà soát TTHC của đơn vị, địa phương.
- Đối với việc rà soát các TTHC ở cấp huyện, nếu UBND cấp huyện không trực tiếp trình Chủ tịch UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa TTHC thì phải có báo cáo kết quả rà soát TTHC theo Kế hoạch này (Trường hợp nếu thực hiện báo cáo thì không cần thực hiện việc điền các biểu mẫu rà soát nêu trên) gửi cho cơ quan chuyên môn cấp tỉnh quản lý TTHC đó theo đúng thời gian quy định. Đồng thời, đề xuất cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tổng hợp vào kết quả rà soát TTHC năm 2020 của ngành trình Chủ tịch UBND tỉnh thông qua.
2. Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh có trách nhiệm:
- Hướng dẫn cách thức rà soát, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát quy định, TTHC năm 2020 của UBND tỉnh đối với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã.
- Phân tích, kiểm tra kết quả rà soát của các đơn vị, địa phương, tổng hợp trình UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ kết quả rà soát và thực hiện xử lý các quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền; tổ chức rà soát độc lập, tham vấn ý kiến (nếu cần).
- Tổng hợp, đánh giá và báo cáo UBND tỉnh khen thưởng những tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác kiểm soát TTHC năm 2020 (trong đó có công tác rà soát TTHC). Đồng thời, kiến nghị UBND tỉnh nhắc nhở, phê bình đối với những tập thể, cá nhân không thực hiện, thực hiện mang tính hình thức, thực hiện chậm so với tiến độ kế hoạch rà soát TTHC đã đề ra. Đồng thời, chấm điểm chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện đối với việc rà soát quy định, TTHC được phê duyệt tại Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch rà soát quy định, TTHC thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2020, báo cáo Văn phòng Chính phủ theo quy định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 269/KH-UBND ngày 14/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh)
STT | Tên/nhóm TTHC được rà soát | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp |
I. RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ TTHC CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH | |||
1 | Nhóm TTHC liên quan đến lĩnh vực Tiêu chuẩn, đo lường Chất lượng; Hoạt động Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị có liên quan |
2 | Thủ tục Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công (thuộc thẩm quyền Sở Tài chính); Quyết định thanh lý tài sản công (thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh); Quyết định thanh lý tài sản công (thuộc thẩm quyền Giám đốc Sở Tài chính). | Sở Tài chính | Các đơn vị có liên quan |
3 | Nhóm TTHC quy định có liên quan đến lĩnh vực Khoáng sản | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị có liên quan |
4 | Các thủ tục: Tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh; tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh; tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc; tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề. | Sở Nội vụ | Các đơn vị có liên quan |
5 | Các thủ tục: Thông báo thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp, thông tin người đại diện theo ủy quyền (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp doanh); thông báo sử dụng thay đổi, hủy mẫu con dấu (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp doanh); đính chính thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị có liên quan |
6 | Các thủ tục: Cấp đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông Vận tải cấp; Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Lào | Sở Giao thông Vận tải | Các đơn vị có liên quan |
7 | Nhóm TTHC quy định có liên quan đến lĩnh vực hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng | Các đơn vị có liên quan |
8 | Nhóm TTHC quy định có liên quan đến lĩnh vực Quan hệ lao động và Tiền lương; Phòng, chống tệ nạn xã hội; Bảo trợ xã hội; Người có công | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các đơn vị có liên quan |
9 | Các thủ tục: xác nhận ưu đãi (Đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp ưu tiên phát triển); khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; báo cáo nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; thẩm định thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế 3 bước); thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế 2 bước, dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật ) công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng đối với công trình cấp III sử dụng nguồn vốn khác trong khu kinh tế, khu công nghiệp | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các đơn vị có liên quan |
10 | Các thủ tục: cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh; Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị có liên quan |
11 | Nhóm TTHC liên quan đến lĩnh vực Y tế | Sở Y tế | Các đơn vị có liên quan |
12 | Nhóm TTHC quy định có liên quan đến lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các đơn vị có liên quan |
13 | Nhóm TTHC quy định có liên quan đến lĩnh vực Văn hóa, Thể dục và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các đơn vị có liên quan |
14 | Nhóm TTHC quy định có liên quan đến lĩnh vực Tư pháp | Sở Tư pháp | Các đơn vị có liên quan |
15 | Nhóm TTHC quy định có liên quan đến lĩnh vực Công Thương | Sở Công Thương | Các đơn vị có liên quan |
16 | Nhóm TTHC quy định có liên quan đến lĩnh vực Trồng trọt, Thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị có liên quan |
17 | Nhóm TTHC quy định có liên quan đến lĩnh vực Thanh tra | Thanh tra tỉnh | Các đơn vị có liên quan |
II. RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ TTHC CỦA UBND CẤP HUYỆN | |||
1 | Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài; đăng ký kết hôn; đăng ký khai tử; xác nhận tình trạng hôn nhân; tặng giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích theo công trạng và thành tích đạt được; cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm; chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở; cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ; cấp phép, gia hạnh giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với cấp trung học cơ sở; gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp; đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu; cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá; cấp giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh; thông báo mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật tín ngưỡng, tôn giáo; tặng giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị | UBND huyện Gò Dầu | Các đơn vị có liên quan |
2 | Nhóm TTHC quy định có liên quan đến lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường | UBND huyện Châu Thành | Các,đơn vị có liên quan |
3 | Các thủ tục: Đăng ký lập hộ kinh doanh; kiểm tra và cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (đối với cá nhân); Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp địch vụ trò chơi điện tử công cộng; nhóm TTHC quy định có liên quan đến ngành Nội vụ; Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp; Giáo dục và Đào tạo; Lao động Thương binh và Xã hội. | UBND huyện Bến Cầu | Các đơn vị có liên quan |
4 | Nhóm TTHC quy định có liên quan đến lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch; Đất đai; Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo; Lao động Thương binh và Xã hội; Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Công Thương; Thông tin và Truyền thông; Kế hoạch và Đầu tư. | UBND huyện Dương Minh Châu | Các đơn vị có liên quan |
5 | Các thủ tục: cấp giấy phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện quản lý; cấp giấy phép xây dựng mới, cải tạo, sữa chữa, di dời đối với công trình và nhà ở trong đô thị; Đăng ký và cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn với đất lần đầu; giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND huyện; chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước đối với hộ gia đình, cá nhân; Nhóm TTHC liên quan đến lĩnh vực Bảo trợ xã hội, người có công; Nhóm TTHC quy định có liên quan đến lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch; Đất đai; Nội vụ; Lao động Thương binh và Xã hội; Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Công Thương. | UBND huyện Tân Châu | Các đơn vị có liên quan |
6 | Nhóm TTHC quy định có liên quan đến lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch; Đất đai; Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo; Lao động Thương binh và Xã hội; Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Công Thương; Thông tin và Truyền thông; Kế hoạch và Đầu tư. Các thủ tục: cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại; gia hạn, điều chỉnh nội dung cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. | UBND huyện Tân Biên | Các đơn vị có liên quan |
7 | Nhóm TTHC quy định có liên quan đến lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch; Đất đai; Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo; Lao động Thương binh và Xã hội; Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Công Thương; Thông tin và Truyền thông; Kế hoạch và Đầu tư. Thủ tục trợ giúp xã hội đột xuất đối với người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc; cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật; cơ sở chăm sóc người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện | UBND Thành phố Tây Ninh | Các đơn vị có liên quan |
8 | Nhóm TTHC quy định có liên quan đến lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch; Đất đai; Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo; Lao động Thương binh và Xã hội; Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Công Thương; Thông tin và Truyền thông; Kế hoạch và Đầu tư. Các thủ tục: Thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể nhà trường, nhà trẻ; chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy | UBND Thị xã Trảng Bàng | Các đơn vị có liên quan |
9 | Các thủ tục: Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu; Công nhận lần đầu” Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”; cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. Nhóm TTHC quy định có liên quan đến lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch; Đất đai; Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo; Lao động Thương binh và Xã hội; Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Công Thương; Thông tin và Truyền thông; Kế hoạch và Đầu tư. | UBND Thị xã Hòa Thành | Các đơn vị có liên quan |
- 1 Kế hoạch 735/KH-UBND về rà soát, đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính năm 2020 của tỉnh Đồng Nai
- 2 Kế hoạch 6548/KH-UBND năm 2019 về rà soát quy định hành chính, thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Kế hoạch 14550/KH-UBND năm 2018 về rà soát, đơn giản hóa quy định hành chính, thủ tục hành chính trọng tâm năm 2019 của tỉnh Đồng Nai
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Kế hoạch 14550/KH-UBND năm 2018 về rà soát, đơn giản hóa quy định hành chính, thủ tục hành chính trọng tâm năm 2019 của tỉnh Đồng Nai
- 2 Kế hoạch 735/KH-UBND về rà soát, đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính năm 2020 của tỉnh Đồng Nai
- 3 Kế hoạch 6548/KH-UBND năm 2019 về rà soát quy định hành chính, thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành