- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 3 Công văn 5438/VPCP-KSTT năm 2020 triển khai dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2693/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 10 tháng 5 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG THỰC BẢN SAO ĐIỆN TỬ TỪ BẢN CHÍNH TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA
Thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; để hoàn thành các chỉ tiêu về cải cách hành chính, xây dựng Chính phủ điện tử, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 của Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; triển khai kịp thời, thống nhất và có hiệu quả Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo hướng dẫn, chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ tại Công văn số 5438/VPCP-KSTT ngày 06 tháng 7 năm 2020 về việc triển khai dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
b) Tuyên tuyền, phổ biến Dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia đến các cơ quan có liên quan và người dân nhằm đẩy mạnh thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP tại UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Xác định nhiệm vụ cụ thể, nội dung công việc, tiến độ, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị có liên quan trong việc khai dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị liên quan trong việc khai dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
c) Bảo đảm việc quản lý, theo dõi, dẫn nguồn tài liệu điện tử từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân phục vụ vụ giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
II. NỘI DUNG, KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nội dung
TT | NHIỆM VỤ | CƠ QUAN THỰC HIỆN | NỘI DUNG CỤ THỂ VÀ CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN, LỘ TRÌNH |
1 | Tuyên truyền, phổ biến Dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | Đăng tải tin bài trên Cổng thông tin điện tử, Cổng DVC tỉnh, Trang thông tin điện tử Văn phòng UBND tỉnh | Quý II năm 2021 và các năm tiếp theo |
Sở Thông tin và Truyền thông | Xây dựng Kế hoạch tuyên tuyền, giao chỉ tiêu cho các cơ quan đơn vị truyền thông cụ thể về thời lượng, số lượng tin bài | |||
Sở Tư pháp; UBND các các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Đăng tải trên trang web của Hội đồng tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh | |||
2 | Rà soát, đảm bảo điều kiện về trang thiết bị: hạ tầng mạng, chứng thư số, chữ ký số, máy quét văn bản để triển khai Dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính” trên Cổng dịch vụ công quốc gia | UBND các các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | UBND cấp xã tổng hợp báo cáo UBND cấp huyện gửi về Sở Thông tin và truyền thông để tổng hợp tham mưu triển khai thực hiện | Quý II năm 2021 |
Sở Thông tin và Truyền thông | Tổng hợp các nội dung đề xuất của UBND cấp huyện, giải quyết các kiến nghị, đề xuất theo thẩm quyền đảm bảo điều kiện hoạt động | |||
3 | Đăng ký tài khoản cơ quan nhà nước (cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) thực hiện nghiệp vụ chứng thực bản sao điện tử) trên Cổng dịch vụ công quốc gia; Xây dựng quy chế sử dụng và phân quyền sử dụng tài khoản để thực hiện thủ tục chứng thực bản sao điện tử từ bản chính | Văn phòng UBND tỉnh phân quyền cho Sở Tư pháp và các huyện; UBND các các huyện, thị xã, thành phố phân quyền cho cán bộ, công chức huyện và xã | Quản lý tài khoản cấp cao của UBND tỉnh, cấp quyền cho tài khoản thuộc UBND cấp huyện | Quý II năm 2021 và các năm tiếp theo |
Sở Thông tin và Truyền thông | Cấu hình phân quyền theo từng nhóm đối tượng thực hiện dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia | |||
4 | Tập huấn quy trình, kỹ thuật thực hiện Dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia cho cán bộ công chức làm công tác chứng thực | Văn phòng UBND tỉnh tập huấn cho UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp; UBND các các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 hoặc theo Kế hoạch tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính |
UBND các các huyện, thị xã, thành phố: tập huấn đến cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan | |||
5 | Triển khai thực hiện theo chỉ tiêu đã giao; kiểm tra, thông tin báo cáo kịp thời hướng dẫn, theo dõi đánh giá, rút kinh nghiệm; tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong triển khai Dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính | UBND các các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Tổ chức thực hiện tại Phòng Tư pháp và UBND cấp xã trên địa bàn cấp huyện quản lý | Quý III năm 2021 và các năm tiếp theo |
Sở Tư pháp | Đôn đốc, theo dõi quá trình thực hiện tại địa phương; báo cáo UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền đúng theo quy định |
2. Kinh phí
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định phân cấp ngân sách hiện hành, nguồn thu được để lại và nguồn thu hợp pháp khác (nếu có). Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng chương trình, dự toán và kinh phí (nếu có) theo chế độ chính sách hiện hành để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
III. CHỈ TIÊU, TIẾN ĐỘ, PHẠM VI TRIỂN KHAI
1. Chỉ tiêu, tiến độ
a) Năm 2021: 100% Phòng Tư pháp cấp huyện và tối thiểu 35% tổng số UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh triển khai có tần suất phát sinh hồ sơ.
b) Năm 2022: hoàn thành ở 100% Phòng Tư pháp cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
2. Phạm vi
a) Năm 2021: triển khai tại Phòng Tư pháp UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trực thuộc các địa phương: Bắc Trà My, Duy Xuyên, Điện Bàn, Hội An, Núi Thành, Phú Ninh, Quế Sơn, Tam Kỳ, Thăng Bình.
b) Năm 2022: triển khai tại UBND các xã, phường, thị trấn còn lại thuộc các địa phương: Đại Lộc, Đông Giang, Hiệp Đức, Nam Giang, Nam Trà My, Nông Sơn, Phước Sơn, Tây Giang, Tiên Phước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của cơ quan và các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này các đơn vị, địa phương có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với nhau trong quá trình triển khai thực hiện, cụ thể:
1. Sở Tư pháp: là cơ quan thường trực, có trách nhiệm giúp UBND tỉnh trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; là đầu mối phối hợp với bộ, ngành Trung ương đối với các nội dung liên quan đến quy trình nghiệp vụ, quy trình kỹ thuật phục vụ việc thực hiện Dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia; định kỳ hằng quý, 06 tháng năm tổng hợp tình hình triển khai, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; lồng ghép tập huấn quy trình, kỹ thuật thực hiện Dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia vào kế hoạch tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 để triển khai cho UBND cấp huyện.
3. Sở Tài chính: phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân sách và các quy định hiện hành.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân, Sở Tư pháp, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan đảm bảo điều kiện về hạ tầng mạng, chứng thư số, chữ ký số, máy quét để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Triển khai, chỉ đạo Phòng Tư pháp, UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan đẩy mạnh triển khai Dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia đạt chỉ tiêu được giao.
b) Định kỳ hằng quý, 06 tháng năm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh đúng theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Kế hoạch 899/KH-UBND năm 2021 thực hiện dịch vụ Chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công Quốc gia do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2021 thực hiện cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2021 thực hiện hoạt động chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2021 thực hiện dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Kế hoạch 5879/KH-UBND năm 2021 triển khai dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6 Kế hoạch 382/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Đẩy mạnh triển khai thực hiện dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính và nâng cấp Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về công chứng, chứng thực” theo Quyết định 130/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Ninh ban hành