- 1 Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực Giáo dục – Đào tạo, Dạy nghề, Y tế, Văn hóa, Thể dục thể thao, Môi trường, Giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách khuyến khích các tổ chức kinh tế đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND quy định chính sách bổ sung khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 1439/QĐ-UBND.HC năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6 Quyết định 16/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 274/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 08 tháng 08 năm 2023 |
Thực hiện Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 18/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021 – 2030, định hướng đến năm 2050 (gọi tắt là Chiến lược 1266); Quyết định số 1439/QĐ-UBND.HC ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh Đồng Tháp phê duyệt Đề án phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 – 2030, định hướng đến năm 2050 (gọi tắt là Đề án VLXD), UBND tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án VLXD (giai đoạn 2023 – 2030) với các nội dung như sau:
1. Mục đích
Thực hiện đúng quan điểm, mục tiêu, có hiệu quả Chiến lược 1266 của Thủ tướng Chính phủ và Đề án VLXD đã được UBND Tỉnh phê duyệt, đảm bảo phát triển ngành sản xuất VLXD theo hướng bền vững, sử dụng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường và phù hợp quy luật cung - cầu về sản xuất tiêu thụ VLXD theo cơ chế thị trường, tạo động lực cho các doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực VLXD trên địa bàn Tỉnh phát triển.
2. Yêu cầu
Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương chủ trì và phối hợp thực hiện; bảo đảm bao quát, đầy đủ các nội dung trong Đề án VLXD, tránh sự chồng chéo, trùng lắp, bỏ sót nhiệm vụ giữa các đơn vị thực hiện.
Xác định các mốc thời gian và nội dung công việc phải hoàn thành để làm cơ sở đánh giá kết quả thực hiện từng giai đoạn của Đề án VLXD, kịp thời điều chỉnh, bổ sung các nội dung chưa phù hợp (nếu có) trong quá trình thực hiện.
Quá trình thực hiện Đề án VLXD phải đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ các giải pháp đã được xác định trong mục tiêu đề ra tại Đề án VLXD, chú trọng các chỉ tiêu về chuyển đổi công nghệ và bảo vệ môi trường.
II. NHIỆM VỤ VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Triển khai, phổ biến nội dung Đề án VLXD và các cơ chế, chính sách có liên quan về ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, chuyển đổi ứng dụng công nghệ tiên tiến cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh VLXD theo hướng tiết kiệm tài nguyên, năng lượng và bảo vệ môi trường.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm sau (trường hợp có thay đổi lớn về chính sách).
2. Rà soát, cập nhật lại các cơ chế, chính sách thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND Tỉnh hoặc UBND Tỉnh có liên quan về ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, chuyển đổi ứng dụng công nghệ tiên tiến cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh VLXD để kịp thời đề xuất, tham mưu UBND Tỉnh ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023 - 2025.
3. Tổ chức quản lý hoạt động khai thác tài nguyên tiết kiệm, đạt hiệu quả cao, gồm các nội dung cụ thể như sau: (1) Hoàn thành công tác lập phương án khai thác tài nguyên (nội dung được tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050) theo đúng tiến độ; (2) Triển khai hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường trên địa bàn Tỉnh trên nguyên tắc sử dụng tài nguyên tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường xanh, sạch, bền vững, phân loại, chế biến sâu tài nguyên sau khai thác nhằm nâng cao giá trị kinh tế cho địa phương; (3) Rà soát, tham mưu UBND Tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành về hình thức lựa chọn đơn vị khai thác khoáng sản, về quản lý hoạt động thăm dò, khai thác, vận chuyển khoáng sản; tổ chức thực hiện nghiêm nội dung quản lý hoạt động theo quy định.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công an Tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023 - 2030.
4. Tổ chức thực hiện các giải pháp sử dụng vật liệu san lấp thay thế nhằm giảm áp lực về nhu cầu sử dụng cát sông và đất đắp làm vật liệu san lấp.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Giao thông vận tải; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023 - 2030.
5. Thực hiện lộ trình chuyển đổi, thay thế thiết bị, công nghệ lạc hậu, tiêu hao nhiều năng lượng, ảnh hưởng lớn đến môi trường (bao gồm công tác hỗ trợ đào tạo và chuyển giao công nghệ).
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023 - 2030.
6. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả biện pháp quản lý nhà nước về phát triển VLXD theo định hướng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn theo lộ trình Việt Nam đã tham gia ký kết với các tổ chức quốc tế.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024, điều tra, đánh giá lại hiện trạng. Các năm sau thực hiện theo lộ trình khi có hướng dẫn thực hiện từ Bộ, ngành Trung ương.
(Chi tiết có phụ lục đính kèm theo Kế hoạch)
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố và các doanh nghiệp sản xuất VLXD trên địa bàn Tỉnh triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này và các nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Đề án VLXD.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, cá nhân có liên quan; hướng dẫn xử lý các vướng mắc (thuộc thẩm quyền) trong quá trình thực hiện hoặc đề xuất UBND Tỉnh xem xét, quyết định. Kịp thời tham mưu, đề xuất UBND Tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch này cho phù hợp với tình hình thực tiễn phát sinh và các quy định hiện hành.
- Tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh tình hình thực hiện Đề án VLXD trước ngày 31/12 hàng năm; tổng kết đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch này vào thời điểm cuối năm 2025 và 2030.
2. Các Sở, ngành, địa phương
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Ban Quản lý khu kinh tế, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ nội dung Kế hoạch này và các nhiệm vụ được giao tại Đề án VLXD triển khai theo đúng chức năng nhiệm vụ do đơn vị quản lý theo thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả thực hiện với UBND Tỉnh định kỳ hàng năm và từng giai đoạn (gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp trước ngày 15/12 hàng năm và từng giai đoạn).
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc yêu cầu các Cơ quan, đơn vị kịp thời thông tin về Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(Kèm Kế hoạch số 274/KH-UBND ngày 08/08/2023 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
Stt | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Ghi chú | ||||
I. Triển khai phổ biến nội dung đề án và các cơ chế chính sách có liên quan | |||||||||
1 | Phổ biến về nội dung cơ bản của Đề án VLXD Sở Xây dựng | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Công Thương; Khoa học và Công Nghệ; Tài nguyên và Môi trường | Tổ chức hội nghị trong năm 2023 |
| |||||
2 | Phổ biến, hướng dẫn các nội dung về cơ chế, chính sách có liên quan, gồm: |
|
|
| |||||
a | Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư dự án; | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Xây dựng; Sở Công Thương |
| |||||
b | Các chính sách về hỗ trợ chuyển đổi công nghệ, thiết bị tiên tiến; | Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công Nghệ | Sở Xây dựng | Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công Nghệ: giới thiệu chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 44/2021/NQ- HĐND ngày 17/8/2021 của HĐND Tỉnh | |||||
c | Các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản; sản xuất, kinh doanh VLXD. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Xây dựng; Sở Công Thương |
| |||||
3 | Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư và giới thiệu tiềm năng đối với nhóm ngành hàng thuộc đối tượng, phạm vi của Đề án VLXD (theo đó, khuyến khích các doanh nghiệp trong Tỉnh đầu tư phát triển thêm nhà máy chế biến cát xây dựng, sản xuất bê tông cấu kiện lớn nhằm đáp ứng nhu cầu khu vực giai đoạn đến năm 2025). | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Xây dựng; Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư | Khi tiếp nhận hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư dự án VLXD nguồn vốn khác và lồng ghép các Chương trình xúc tiến đầu tư của Tỉnh |
| ||||
II. Cập nhật, sửa đổi, bổ sung các quy định về thực hiện chính sách về hỗ trợ, ưu đãi đầu tư do Tỉnh ban hành | |||||||||
1 | Rà soát, sửa đổi (hoặc thay thế) Nghị quyết của HĐND Tỉnh Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Xây dựng; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; Sở Tài nguyên và Môi trường | Hàng năm khi có sự thay đổi chính sách từ Trung ương | 2 | Rà soát, sửa đổi (hoặc thay thế) Nghị quyết của HĐND Tỉnh Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Sở Tài nguyên và Môi trường | Hàng năm khi có sự thay đổi chính sách từ Trung ương |
| |
3 | Rà soát, sửa đổi (hoặc thay thế) Quyết định của UBND Tỉnh Sở Công Thương | Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài nguyên và Môi trường | Hàng năm khi có sự thay đổi chính sách từ Trung ương |
| |||||
III. Tổ chức quản lý, khai thác tài nguyên tiết kiệm, hiệu quả và sử dụng tro xỉ vật liệu thay thế phục vụ phát triển vật liệu xây dựng | |||||||||
1 | Tổ chức lập Phương án khai thác tài nguyên khoáng sản (cát, đất sét và vật liệu san lấp) tích hợp vào Quy hoạch Tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố có mỏ khoáng sản | Theo tiến độ lập, trình duyệt Quy hoạch Tỉnh thời kỳ 2021 – 2023, tầm nhìn đến năm 2050 |
| ||||
2 | Tổ chức thực hiện quản lý hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên theo quy hoạch được phê duyệt. Tổ chức đấu giá có điều kiện hoạt động khai thác khoáng sản | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố có mỏ khoáng sản | Theo quá trình cấp phép hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường |
| ||||
3 | Đưa chủ trương thực hiện về khai thác, chế biến khoáng sản cát sông gắn với dự án đầu tư khai thác cát sông trên địa bàn Tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố có mỏ khoáng sản | Tại thời điểm thẩm định chủ trương cấp phép khai thác khoáng sản. |
| ||||
4 | Rà soát, tham mưu UBND Tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành về quản lý các hoạt động thăm dò, khai thác; vận chuyển khoáng sản theo quy định. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Công an Tỉnh; Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thường xuyên |
| ||||
5 | Tổ chức lập và triển khai thực hiện Đề án: ‘Giải pháp giảm thiểu sử dụng cát san lấp cho công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2025 - 2030 tầm nhìn đến năm 2040”. | Sở Xây dựng | Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố | Năm 2023 và các năm tiếp theo | Đã có chủ trương thống nhất của UBND Tỉnh tại Công văn số 141/UBND-ĐTXD ngày 10/4/2023 | ||||
IV. Thực hiện lộ trình chuyển đổi, thay thế thiết bị lạc hậu, tiêu hao nhiều năng lượng tác động xấu đến môi trường đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất, kinh doanh VLXD | |||||||||
1 | Điều tra, thống kê, đánh giá các chỉ tiêu (tiêu hao năng lượng, phát thải môi trường) đối với thiết bị, máy móc của các cơ sở sản xuất VLXD nhằm định hướng chuyển đổi theo yêu cầu của Chiến lược 1266 và Đề án VLXD. | Sở Xây dựng | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương | Năm 2024 và các năm sau |
| ||||
2 | Tổ chức thực hiện Quyết định của UBND Tỉnh Sở Công Thương | Sở Xây dựng; Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ Giai đoạn 2023 - 2025 |
| ||||||
3 | Tổ chức thực hiện Nghị quyết của HĐND Tỉnh Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Xây dựng; Sở Tài chính; Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài nguyên và Môi trường | Cùng thời điểm thẩm định hồ sơ đề xuất chủ trương xin đầu tư dự án VLXD thuộc phạm vi Đề án | Giới thiệu, hướng dẫn các chính sách hỗ trợ đầu tư để các nhà đầu tư thực hiện. | |||||
4 | Tổ chức thực hiện Nghị quyết của HĐND Tỉnh Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Xây dựng; Sở Tài chính; Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài nguyên và Môi trường | Cùng thời điểm thẩm định hồ sơ đề xuất chủ trương xin đầu tư dự án VLXD thuộc phạm vi Đề án | Giới thiệu, hướng dẫn các chính sách hỗ trợ đầu tư để các nhà đầu tư thực hiện. | |||||
5 | Tổ chức các hội thảo, hội nghị, tham quan tìm hiểu mô hình công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực VLXD. | Sở Xây dựng | Các Sở ngành, doanh nghiệp sản xuất VLXD thuộc phạm vi Đề án VLXD | Khi cần thiết |
| ||||
V. Tổ chức thực hiện các biện pháp quản lý Nhà nước về lĩnh vực sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng | |||||||||
1 | Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn các quy định về sản xuất, kinh doanh và sử dụng VLXD trong công trình; công bố giá VLXD kịp thời, đầy đủ, chính xác. | Sở Xây dựng | Các Sở ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố; Chủ đầu tư | Thực hiện thường xuyên theo hình thức, gồm: Lồng ghép với công tác thanh tra; Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình; Công bố giá VLXD theo định kỳ và Lập Kế hoạch kiểm tra theo chuyên đề khi cần thiết |
| ||||
2 | Tổ chức kiểm tra hoạt động sản xuất, kinh doanh, khai thác, chế biến VLXD trên địa bàn Tỉnh. | Công an Tỉnh. | Các Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Giao thông vận tải; Cục thuế; UBND các huyện, thành phố. | Theo kế hoạch của UBND Tỉnh (giao Công an Tỉnh làm Tổ trưởng); |
| ||||
3 | Tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ kết quả thực hiện chuyển đổi công nghệ ngành sản xuất VLXD trên địa bàn Tỉnh. | Sở Xây dựng | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố. | Hàng năm vào tháng 12 |
| ||||
VI. Sơ kết, tổng kết đánh giá báo cáo kết quả thực hiện Đề án theo từng giai đoạn | |||||||||
1 | Sơ kết, đánh giá hàng năm. | Sở Xây dựng | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Công Thương; Khoa học và Công nghệ. | Cuối năm: 2023, 2024, 2026, 2027, 2028, 2029 |
| ||||
2 | Tổng kết giai đoạn 2023 – 2025 và giai đoạn 2026 – 2030. | Sở Xây dựng | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Công Thương; Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh VLXD | Cuối năm 2025, cuối năm 2030 |
| ||||
3 | Điều chỉnh, bổ sung Đề án VLXD (khi cần thiết); điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch triển khai Đề án VLXD giai đoạn 2026 – 2030 (khi cần thiết). | Sở Xây dựng | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Công Thương; Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố | Khi cần thiết điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn và quy định pháp luật hiện hành |
|
1 Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030