ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2819/KH-SNN | Tuyên Quang, ngày 17 tháng 12 năm 2015 |
TÁI CƠ CẤU LĨNH VỰC THỦY LỢI TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2015-2020
I. THỰC TRẠNG THỦY LỢI TỈNH TUYÊN QUANG:
1. Thực trạng hệ thống thủy lợi và công tác quản lý khai thác:
1.1- Thực trạng hệ thống thủy lợi:
Tính đến nay, toàn tỉnh có trên 2.700 công trình thủy lợi có diện tích tưới từ 1 ha trở lên và trên 3.400 km kênh chính + kênh nhánh (2.100km kênh đã kiên cố và 1.300km kênh đất), hầu hết các công trình thủy lợi của tỉnh thiết kế với nhiệm vụ chủ yếu là cấp nước tưới cho lúa. Năm 2015, các công trình thủy lợi đảm bảo tưới chắc cho 36.809ha/44.541ha lúa vụ đông xuân và vụ mùa, tỷ lệ tưới chắc bình quân cả năm ước đạt 82,64% diện tích gieo cấy theo kế hoạch.
Các công trình thủy lợi của tỉnh số lượng tuy nhiều nhưng quy mô và diện tích tưới nhỏ, chủ yếu là công trình cấp IV. Nhiều công trình được đầu tư xây dựng đã lâu (từ trước năm 1980), qua thời gian dài khai thác và sử dụng, đến nay đã bị hư hỏng, xuống cấp. Hàng năm, ngoài phần kinh phí do Trung ương hỗ trợ, tỉnh Tuyên Quang đã dành một phần kinh phí để duy tu, sửa chữa, nâng cấp, nhưng do số lượng công trình bị hư hỏng nhiều nên chưa đáp ứng được nhu cầu kinh phí để khắc phục, sửa chữa.
Hệ thống kênh tưới của các công trình thủy lợi của tỉnh phân tán, nhỏ lẻ, các tuyến kênh chủ yếu đi qua các khu vực có địa hình, địa chất phức tạp nên khó quản lý, vận hành; nhiều tuyên kênh đi qua đồi núi, qua khu dân cư nên thường xuyên bị sạt lở gây bồi lấp lòng kênh và rò rỉ mất nước, làm giảm hiệu ích tưới.
1.2- Công tác quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi:
Công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi của tỉnh hiện đang tổ chức thực hiện theo mô hình quản lý có sự tham gia của người dân. Tính đến nay toàn tính hiện nay có 147 Ban quản lý công trình thủy lợi được phân cấp quản lý theo quy mô, phạm vi phục vụ tưới của hệ thống công trình. Trong đó: cấp tỉnh có 01 Ban, cấp cơ sở có 146 Ban (03 Ban quản lý công trình thủy lợi liên xã và 143 quản lý công trình thủy lợi xã, Hợp tác xã Nông lâm nghiệp).
Nhìn chung, với mô hình quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi như hiện nay đã tương đối phù hợp với quy mô, nhiệm vụ, tính chất kỹ thuật và phạm vi quản lý hành chính liên quan đến công trình; phù hợp với việc củng cố đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động của các Hợp tác xã Nông lâm nghiệp. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay mô hình này còn gắn liền với việc thực hiện chính sách miễn, giảm thủy lợi phí; nguồn kinh phí Nhà nước hỗ trợ được cấp trực tiếp cho các Ban quản lý khai thác công trình cơ sở, tạo điều kiện thuận lợi để các Ban quản lý duy trì hoạt động, thực hiện tốt công tác quản lý, duy tu, sửa chữa công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Tuy nhiên, công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi ở một số địa phương vẫn còn nhiều lỏng lẻo, trình độ về chuyên môn của cán bộ quản lý khai thác tương đối thấp, không đồng đều. Toàn tỉnh hiện có trên 600 cán bộ, nhân viên tham gia trực tiếp vào công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. Trong đó: Trình độ đại học và trên đại học trên 110 người (chiếm trên 18%) cao đẳng, trung cấp trên 250 người (chiếm trên 41%), sơ cấp trên 60 người (chiếm trên 10%), chưa qua đào tạo chuyên ngành trên 180 người (chiếm trên 30%).
2. Thực trạng công trình cấp nước sinh hoạt:
Đến hết năm 2014, toàn tỉnh Tuyên Quang có 366 công trình cung cấp nước vệ sinh môi trường nông thôn. Trong đó theo đánh giá, hiện có 92 công trình hoạt động bền vững, 126 công trình hoạt động bình thường, 80 công trình hoạt động kém và 68 công trình không hoạt động; Tỷ lệ dân số nông thôn được cấp nước hợp vệ sinh trên địa bàn tỉnh là 71,5% trong đó có 47% được sử dụng nước sạch theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
3. Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật:
Trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang hiện nay chưa thực hiện ứng dụng phát triển các giải pháp công nghệ thực hiện tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng và công nghệ tiên tiến ứng dụng trong thiết kế xây dựng các công trình thủy lợi. Hiện nay đang thực hiện mô hình ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt cho 5,8ha mía của 28 hộ gia đình trên địa bàn xã Bình Xa, huyện Hàm Yên với tổng kinh phí 960.619.000 đồng (trong đó Ngân sách nhà nước hỗ trợ là 666.436.000 đồng). Dự kiến mô hình sẽ hoàn thành nghiệm thu bàn giao cho địa phương quản lý vận hành vào quý IV/2015, thành công của mô hình sẽ được đề xuất áp dụng nhân rộng trong toàn tỉnh.
II. CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH:
Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 phê duyệt định hướng Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam; Quyết định số 899/QĐ-TTg ngay 10/6/2013 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 1384/QĐ-BNN-KH ngày 18/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về ban hành chương trình hành động thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”; Quyết định số 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 phê duyệt “Đề án Tái cơ cấu lĩnh vực Thủy lợi”; Quyết định số 802/QĐ-BNN-TCTL ngày 22/4/2014 ban hành Chương trình hành động thực hiện Đề án Tái cơ cấu lĩnh vực Thủy lợi; Quyết định số 784/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 ban hành Đề án nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi; Quyết định số 785/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi; Quyết định số 1788/QĐ-BNN-TCTL ngày 19/5/2015 ban hành Kế hoạch hành động phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn phục vụ Tái cơ cấu lĩnh vực Thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Điều 1 Quyết định số 31/2007/QĐ-UBND ngày 05/9/2007 về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020; Quyết định số 471/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2015, định hướng 2020; Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 09/9/2013 phê duyệt quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 14/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Quyết định phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Tuyên Quang theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2015-2020.
1. Mục đích:
Xác định được các nhiệm vụ cụ thể để thực hiện Đề án Tái cơ cấu lĩnh vực Thủy lợi, Đề án nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi; Kế hoạch hành động phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn phục vụ Tái cơ cấu lĩnh vực Thủy lợi của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Đề án nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi nhằm thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ đã đề ra trong Đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Tuyên Quang theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020.
2. Yêu cầu:
- Bám sát nội dung và triển khai thực hiện hiệu quả các Đề án tái cơ cấu ngành, lĩnh vực đã được Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND tỉnh Tuyên Quang ban hành và Kế hoạch của Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Tuyên Quang. Trong đó ưu tiên tập trung phục vụ ngành Trồng trọt và Thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020.
- Tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này đến các cơ quan, đơn vị, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân nhằm nâng cao nhận thức, hiểu rõ tầm quan trọng, tạo sự đồng thuận cao trong quá trình triển khai thực hiện.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị thực hiện trên các lĩnh vực và xác định rõ thời gian hoàn thành, làm cơ sở để đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện.
- Kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện tại cơ sở, đồng thời tham mưu thực hiện tốt các nội dung của kế hoạch.
1. Mục tiêu:
- Khai thác, lồng ghép mọi nguồn vốn để tu sửa, nâng cấp các công trình thủy lợi, nước sạch bị hư hỏng, xuống cấp nhằm phát huy hết năng lực thiết kế của công trình, đảm bảo chỉ tiêu về tỷ lệ tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp và tỷ lệ cấp nước sinh hoạt nông thôn hợp vệ sinh, đạt tiêu chí về nông thôn mới.
- Nâng cao hiệu quả lĩnh vực Thủy lợi phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; đáp ứng yêu cầu phát triển của các ngành kinh tế- xã hội; nâng cao năng lực phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn. Phấn đấu đến năm 2020 có 82,51% kênh mương được kiên cố hóa, tỷ lệ tưới chắc cho lúa phấn đấu đạt 85% tổng diện tích gieo trồng; tưới bổ sung 75% diện tích trồng màu; áp dụng các biện pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho khoảng 15% (tương ứng 5.300ha) tổng diện tích cây trồng cạn chủ lực và phục vụ nuôi trồng thủy sản; tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt trên 95%, trong đó 70% dân số được sử dụng nước đạt tiêu chuẩn do Bộ Y tế ban hành.
- Ưu tiên đầu tư cho cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp theo hướng đa mục tiêu, sử dụng an toàn bền vững, đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu thông nông sản hàng hóa và phục vụ đời sống dân cư nông thôn.
2. Nhiệm vụ:
2.1- Củng cố, phát triển thủy lợi nội đồng, gắn với xây dựng nông thôn mới: Tu sửa, nâng cấp bảo đảm an toàn đối với đầu mối các công trình thủy lợi; quy hoạch xây dựng kiên cố hóa hệ thống kênh nội đồng đáp ứng các phương thức canh tác mới để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, đáp ứng linh hoạt yêu cầu của thị trường, nâng cao thu nhập của nông dân.
2.2- Củng cố các tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi: Nâng cao hiệu quả quản lý, đối mới cơ chế vận hành, nâng cao chất lượng dịch vụ thủy lợi; Áp dụng cơ chế chính sách phù hợp bảo đảm nguồn kinh phí để hoạt động.
2.3- Phát triển một nền nông nghiệp chủ động tưới, tiêu theo hướng hiện đại: Đẩy mạnh trên diện rộng các giải pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho các cây trồng cạn chủ lực: cam, chè, mía, rau màu...phù hợp với kế hoạch tái cơ cấu ngành trồng trọt của tỉnh.
2.4- Phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản thông qua việc trữ nước, cải thiện chất lượng nước cung cấp cho nuôi trồng thủy sản.
2.5- Nâng cao mức bảo đảm an toàn phòng chống thiên tai, an toàn hồ đập. Chủ động phòng, chống hoặc thích nghi để giảm thiểu tổn thất, bảo vệ an toàn cho dân cư, đảm bảo ổn định và phát triển sản xuất trong điều kiện biến đổi khí hậu; Nâng cao chất lượng hệ thống công trình, chống xuống cấp chú trọng đến ứng dụng công nghệ mới trong đầu tư xây dựng và quản lý khai thác;
2.6- Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro thiên tai và an toàn đập bằng áp dụng các công nghệ tiên tiến và nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai, ưu tiên các giải pháp phi công trình.
2.7- Nâng cao hiệu quả quản lý khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn theo hướng bền vững cả về kết cấu hạ tầng, mô hình quản lý và tài chính.
3. Các giải pháp thực hiện:
3.1- Nâng cao chất lượng quy hoạch thủy lợi, tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch thủy lợi:
Xây dựng Quy hoạch xây dựng và phát triển Thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035 nhằm phục vụ các mục tiêu của Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp trong điều kiện biến đổi khí hậu. Quá trình rà soát quy hoạch, xây dựng cần quan tâm có giải pháp cấp nước phục vụ cây trồng cạn chủ lực có quy mô sản xuất tập trung và cấp nước nuôi trồng thủy sản; xác định các hồ đập có nguy cơ mất an toàn và đề xuất biện pháp đảm bảo an toàn công trình. Quá trình xây dựng quy hoạch phải gắn với mục tiêu Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt, trong đó chú trọng việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào nâng cao hiệu quả quản lý khai thác các hệ thống công trình thủy lợi; Nâng cao năng lực nghiên cứu, dự báo tác động của biến đổi khí hậu và các tác động bất lợi trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh để đề xuất các giải pháp thực hiện phù hợp, hiệu quả.
3.2- Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi, nước sạch:
a) Tăng cường đầu tư sửa chữa, nâng cấp các CTTL và kiên cố hóa hệ thống kênh mương:
- Tập trung, huy động mọi nguồn vốn để đầu tư tu sửa, nâng cấp và làm mới các công trình thủy lợi đầu mối, công trình cấp nước sinh hoạt trọng điểm, các dự án an toàn hồ chứa; Ưu tiên đầu tư cho các công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản và phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, cung cấp nước cho dân sinh, công nghiệp. Bao gồm:
+ Đề xuất với Trung ương và UBND tỉnh Tuyên Quang hỗ trợ kinh phí đầu tư tu sửa, nâng cấp các công trình thủy lợi hư hỏng, xuống cấp nhằm đảm bảo an toàn công trình và đảm bảo cung cấp đủ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp. Dự kiến đến năm 2020, toàn tỉnh hoàn thành việc đầu tư tu sửa, nâng cấp đưa vào sử dụng 305 công trình thủy lợi hư hỏng, xuống cấp bằng mọi nguồn vốn (có biểu 01 và 02 kèm theo); Ngoài ra trong quá trình thực hiện, có phát sinh các công trình thủy lợi, nước sinh hoạt bị hư hỏng, sẽ kịp thời đề xuất với cơ quan có thẩm quyền cân đối, bố trí vốn để sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn công trình, phát huy hiệu quả phục vụ sản xuất nông nghiệp và cung cấp nước phục vụ sinh hoạt cho nhân dân.
+ Đề xuất với Trung ương hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng mới một số công trình hồ chứa thủy lợi trọng điểm như: Hồ Cao Ngỗi xã Đông Lợi, hồ Đát Đền xã Hợp Hòa, hồ Đồng Trại xã Phú Lương huyện Sơn Dương... nhằm tích trữ, cung cấp nguồn nước tưới ổn định và chống hạn cho diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đồng thời cung cấp nước sinh hoạt cho nhân dân đang sinh sống trong khu vực, thích ứng với tình hình biến đổi khí hậu.
- Đề xuất nâng cấp hệ thống kênh nội đồng gắn với xây dựng đường giao thông nội đồng, dồn điền đổi thửa để đáp ứng phương thức canh tác tiên tiến thích hợp nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất nông nghiệp đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu nông nghiệp, gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới. Phấn đấu đến năm 2020, toàn tỉnh kiên cố hóa được trên 1.000 km kênh mương các loại, trong đó phấn đấu có 50% kênh kiên cố trong giai đoạn này được áp dụng công nghệ, kỹ thuật mới (kênh mương bê tông thành mỏng đúc sẵn), đưa tỷ lệ kiên cố hóa kênh mương toàn tỉnh lên 82,51% (Chi tiết có biểu 03 kèm theo).
b) Củng cố tổ chức quản lý thủy nông cơ sở:
- Nâng cao năng lực cán bộ làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về thủy lợi: Rà soát, củng cố về tổ chức, đào tạo nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ từ tỉnh đến huyện và Ban quản lý khai thác CTTL Tuyên Quang.
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ trực tiếp làm nhiệm vụ quản lý khai thác CTTL ở cơ sở: Rà soát, tăng cường công tác tập huấn, bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ để củng cố, nâng cao năng lực về quản lý, vận hành công trình cho đội ngũ cán bộ các Ban quản lý khai thác CTTL trực tiếp làm nhiệm vụ quản lý, vận hành các công trình thủy lợi ở cơ sở.
- Nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ nước có thu; Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong công tác tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh. Phấn đấu đến năm 2017 có trên 50%, năm 2020 có trên 85% Ban quản lý CTTL cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững trên cơ sở tự nguyện, hợp tác, bình đẳng và cùng có lợi.
c) Nâng cao hiệu quả quản lý đối với các công trình nước sạch:
Kiểm tra, rà soát, đánh giá hiện trạng và tham mưu nhằm quản lý, khai thác có hiệu quả các công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn toàn tỉnh theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung. Đề xuất huy động mọi nguồn lực, khuyến khích sự hợp tác giữa các công ty xây dựng, quản lý công trình nước sinh hoạt tập trung nông thôn. Phấn đấu đến năm 2020 hoàn thành việc tu sửa, nâng cấp 58 công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn nhằm đưa tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt trên 95%, trong đó 70% dân số được sử dụng nước đạt Quy chuẩn QCVN: 02/2009/BYT.
3.3- Phát triển tưới cho cây trồng cạn:
- Nghiên cứu, xây dựng mô hình và triển khai áp dụng trên diện rộng các biện pháp tưới tiên tiến và tiết kiệm nước, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, giảm thiểu rủi ro cho các loại cây trồng chủ lực có giá trị kinh tế cao như: mía, chè, cam, bưởi... Đề xuất thực hiện chính sách hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn. Phấn đấu đến năm 2020 áp dụng các biện pháp tưới tưới tiên tiến, tiết kiệm nước như công nghệ tưới phun mưa, tưới nhỏ giọt, tưới dí... cho khoảng 15% tổng diện tích cây trồng cạn chủ lực (khoảng 5.300ha) (Chi tiết có biểu 04 kèm theo). Trong đó triển khai mô hình thí điểm tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho 15 ha để đánh giá hiệu quả và triển khai áp dụng đồng bộ trên diện rộng đối với những diện tích, loại cây có đủ điều kiện phù hợp;
- Nghiên cứu và áp dụng các tiến bộ kỹ thuật khoa học công nghệ trong xây dựng đầu tư một số công trình hồ chứa nước (hồ treo) đối với vùng đặc biệt khan hiếm nguồn nước để phục vụ tưới cho cây trồng cạn chủ lực.
- Lồng ghép các nguồn lực đầu tư tu sửa, nâng cấp và xây dựng mới hệ thống công trình thủy lợi, ưu tiên đầu tư các công trình hồ chứa quy mô vừa và nhỏ, các trạm bơm, kiên cố hệ thống kênh dẫn nước để tạo nguồn nước tưới cho những vừng cây trồng cạn chủ lực tập trung; đồng thời cung cấp nước cho khu vực đất dốc để tăng diện tích đất canh tác, tăng vụ và khai thác hiệu quả, bền vững vùng đất dốc của một số khu vực trên địa bàn tỉnh.
3.4- Phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản:
- Nghiên cứu, ứng dụng xây dựng mô hình áp dụng công nghệ cấp nước, tiết kiệm nước, trữ nước hợp lý đảm bảo môi trường sinh thái, đồng thời ứng dụng công nghệ tiên tiến xử lý nước để nâng cao chất lượng nước phục vụ nuôi trồng thủy sản trong các hồ chứa thủy lợi và cung cấp nước cho các ao, hồ nhỏ chuyên nuôi thủy sản.
- Tập trung đầu tư tu sửa, nâng cấp và nạo vét lòng hồ để đảm bảo an toàn và tăng dung tích trữ nước, ưu tiên đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi phục vụ đa mục tiêu, trong đó có cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản trên ruộng và tận dụng mặt thoáng các công trình hồ, ao nhỏ để phát triển nuôi trồng thủy sản; Rà soát diện tích lưu vực đầu nguồn các hồ chứa để đề xuất kế hoạch trồng rừng phòng hộ bảo vệ nguồn nước để phục vụ sản xuất và nuôi trồng thủy sản. Phấn đấu đến năm 2020 tổng diện tích nuôi trồng thủy sản của tỉnh là 12.213 ha. Trong đó 775 ha tận dụng mặt thoáng hồ thủy lợi; 2009 ha diện tích ao hồ nhỏ; 56 ha nuôi cá ruộng và 9.372ha mặt thoáng hồ thủy điện.
3.5- Nâng cao mức đảm bảo an toàn hồ chứa:
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình an toàn hồ chứa, rà soát các hồ đập có nguy cơ mất an toàn, kiểm định đập, đánh giá lại các thông số của hồ chứa (lưu lượng lũ, dòng chảy đến..) theo mức đảm bảo an toàn hồ đập. Đe xuất đầu tư thiết bị quan trắc tại một số hồ chứa có dung tích từ 1x106m3 nước trở lên, từng bước nâng mức đảm bảo theo tiêu chuẩn quy định; tăng cường các giải pháp đảm bảo an toàn cho vùng hạ lưu trong trường hợp xảy ra sự cố vỡ đập.
- Tập trung, rà soát, sắp xếp thứ tự ưu tiên, đề xuất với các Bộ, Ngành Trung ương và UBND tỉnh bố trí kinh phí, lồng ghép, huy động mọi nguồn vốn để đầu tư tu sửa, nâng cấp đảm bảo an toàn các công trình hồ chứa. Phấn đấu đến năm 2020 toàn tỉnh Tuyên Quang tu sửa, nâng cấp được 207 công trình hồ chứa hiện đang bị hư hỏng, xuống cấp nhằm đảm bảo an toàn công trình và cung cấp đủ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp (có biểu 02 kèm theo).
3.6- Nâng cao năng lực phòng chống thiên tai:
- Thành lập, củng cố tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực Ban chỉ huy PCTT-TKCN các cấp và cán bộ làm công tác PCTT trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Luật phòng, chống thiên tai. Trong đó tổ chức quản lý hiệu quả Quỹ phòng, chống thiên tai theo Quyết định số 288/QĐ-UBND ngày 30/9/2015 thành lập quỹ phòng, chống thiên tai và Quyết định số 1233/QĐ-UBND ngày 30/9/2015 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch phòng chống thiên tai giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với các đơn vị của Bộ Nông nghiệp và PTNT xây dựng kế hoạch quản lý lũ tổng hợp các lưu vực sông và quy hoạch quản lý rủi ro thiên tai cho các vùng; Thực hiện theo dõi, kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện phòng chống thiên tai theo bộ chỉ số theo khung đánh giá.
- Tổ chức rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê, kè sông, kè suối để đề xuất các giải pháp tháo gỡ những khó khăn trong quá trình thực hiện.
- Nghiên cứu, tiếp cận, ứng dụng, chuyển giao phát triển các công nghệ tiên tiến, như: Công nghệ ảnh vệ tinh, công nghệ thông tin, vật liệu mới để nâng cao năng lực dự báo trong phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn đập và phòng chống lũ cho hạ lưu, quản lý khai thác công trình thủy lợi; Nghiên cứu, ứng dụng, phát triển các giải pháp công nghệ tiên tiến phục vụ thiết kế, thi công các công trình ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Tiếp tục triển khai kế hoạch thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng theo Chương trình của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Kế hoạch của UBND tỉnh.
4. Huy động nguồn lực:
Xác định việc thực hiện Tái cơ cấu lĩnh vực Thủy lợi được triển khai thực hiện đồng thời với các quy hoạch ngành, các chương trình mục tiêu và các chính sách hỗ trợ sản xuất. Do đó việc huy động nguồn lực cho thực hiện Tái cơ cấu lĩnh vực Thủy lợi trên nguyên tắc là lồng ghép các nguồn vốn như: Vốn cấp phát từ ngân sách Trung ương cho các tỉnh thực hiện mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn cấp bù thủy lợi phí hàng năm, vốn WB8, vốn các chương trình, dự án, vốn sự nghiệp khoa học, vốn bố trí từ nguồn ngân sách địa phương cho thực hiện chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp, vốn tín dụng ưu đãi và các nguồn vốn hỗ trợ, hợp pháp khác.
1. Phân công nhiệm vụ:
1.1- Các đơn vị trực thuộc Sở:
- Chi cục Thủy lợi, Ban quản lý khai thác CTTL Tuyên Quang, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn và Chi cục Thủy sản theo chức năng, nhiệm vụ tham mưu triển khai kế hoạch này chủ động thực hiện tốt kế hoạch Tái cơ cấu lĩnh vực Thủy lợi. Chủ động phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai kế hoạch đảm bảo kịp thời, hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương.
- Các đơn vị được phân công thực hiện nhiệm vụ chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện theo nội dung kế hoạch.
1.2- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Điều chỉnh quy hoạch nông thôn mới phù hợp với nội dung kế hoạch thực hiện Tái cơ cấu lĩnh vực Thủy lợi.
- Vận dụng linh hoạt cơ chế, chính sách của tỉnh để điều phối, bố trí nguồn vốn đầu tư tu sửa, nâng cấp, đảm bảo an toàn các công trình thủy lợi theo kế hoạch và nhu cầu của địa phương; tăng cường thu hút các nguồn vốn đầu tư xã hội cho phát triển thủy lợi trên địa bàn.
(Chi tiết phân công nhiệm vụ tại biểu số 05 kèm theo)
2. Chế độ báo cáo:
2.1- Các đơn vị được phân công theo dõi, tổng hợp: Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, kết thúc năm (hoặc khi có yêu cầu đột xuất) tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT.
2.2- Chi cục Thủy lợi: Đôn đốc việc tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch này; tổng hợp kết quả thực hiện các nhiệm vụ Tái cơ cấu lĩnh vực Thủy lợi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh; tham mưu cho lãnh đạo Sở báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang và Bộ Nông nghiệp và PTNT theo yêu cầu.
Căn cứ tình hình thực tế từng thời điểm, kết quả thực hiện và chỉ đạo của cấp trên chủ động tham mưu, đề xuất với lãnh đạo Sở điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu của Đề án./.
| GIÁM ĐỐC |
ĐỀ XUẤT DANH MỤC CTTL BỊ HƯ HỎNG XUỐNG CẤP CẦN NÂNG CẤP, SỬA CHỮA BẰNG NGUỒN KINH PHÍ CẤP BÙ THỦY LỢI PHÍ VÀ CÁC NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 2819/KH-SNN ngày 17/12//2015 của Sở Nông nghiệp và PTNT Tuyên Quang)
TT | Tên huyện (TP) | Loại công trình | Địa điểm xây dựng (xã) | D/tích tưới (ha) | Hiện trạng hư hỏng | Dự kiến biện pháp khắc phục | Ghi chú | |
Đông xuân | Mùa | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Tổng cộng | 98 |
| 1.270,87 | 1.337,54 |
|
|
|
I | Lâm Bình | 11 |
| 329,69 | 346,51 |
|
|
|
1 | Phai Kén | Đập xây | Thổ Bình | 69,99 | 70,06 | - Sạt lở kè đá xây bảo vệ mương có chiều dài 162m, chiều cao trung bình 1,45m làm nước cuốn trôi 16m kênh xây mặt cắt 30x30cm. - Sạt lở kè đá xây bảo vệ mương có chiều dài 300m, cao 4m. Nên đã làm sạt lở 20m kênh xây mặt cắt 30x30cm. | Xây dựng lại 2 đoạn kè bị sạt lở bằng kè rọ đá. Ước khối lượng rọ đá là 1435m3 và 16m kênh mặt cắt 30x30cm. | Đã thẩm định vốn chống hạn năm 2015 |
2 | Vằng Áng | Rọ thép | Thổ Bình | 55,39 | 60,52 | - Tuyến kênh qua nhà ông Chiều bị sạt lở kè đá xây bảo vệ mương có chiều dài 40m, chiều cao trung bình 4,5m. - Sân tiêu năng bằng rọ thép có kích thước dài L = 32 m, rộng 6,0 bị phá hỏng hoàn toàn | Xây dựng lại đoạn kè bị sạt lở bằng rọ đá để bảo vệ tuyến kênh và sân tiêu năng | Đã thẩm định vốn chống hạn năm 2015 |
3 | Phai Thuông | Đập xây | Thổ Bình | 17,60 | 17,60 | Sân tiêu năng kết cấu đá xây có kích thước dài 40m, rộng 8,0m, dày 0,4m hiện bị phá hỏng hoàn toàn | Xây dựng lại sân tiêu của công trình như thiết kế ban đầu | Đã thẩm định vốn chống hạn năm 2015 |
4 | Phai Pang | Đập xây | Thổ Bình | 38,00 | 38,00 | Tuyến kênh chính mặt cắt (60x60)cm bị sập gãy một bờ với chiều dài 100m và có nguy cơ gây vỡ đoạn kênh; Hạ lưu suối Khánh (sau đập phai Pang) bị đổi dòng gây mất diện tích canh tác của thôn Nà Bó | Tu sửa 100m tuyến kênh chính; Đắp đất ngăn lòng suối bị đổi dòng, khơi thông lòng suối cũ với chiều dài 140m | Đã thẩm định vốn chống hạn năm 2015 |
5 | Nà Đông | Rọ thép | Thổ Bình | 55,19 | 55,16 | Lũ gây sạt lở bờ suối với chiều dài 110m, chiều cao trung bình 3m có nguy cơ gây sạt lở tuyến kênh tưới | Xây dựng lại đoạn kè bị sạt lở bàng rọ đá để bảo vệ tuyến kênh tưới | Đã thẩm định vốn chống hạn năm 2015 |
6 | Phai Pooi | Phai tạm | Hồng Quang | 5,70 | 5,70 | Phai tạm hàng năm thường xuyên bị lũ cuốn trôi | Nâng cấp thành đập xây kiên cố |
|
7 | Nà Xé | Rọ thép | Bình An | 2,58 | 3,41 | Đập đầu mối hư hỏng, xuống cấp | Nâng cấp thành đập xây kiên cố |
|
8 | Nà Thuôn | Đập xây | Thượng Lâm | 16,05 | 25,87 | Đập đầu mối kết cấu đá xây hiện bị rò rỉ nước qua thân đập và gây sụt lún một số vị trí mái hạ lưu đập. | Xử rò rỉ thân đập và lún mái đập |
|
9 | Thẳm Pạu | Đập xây | Lăng Can | 15,58 | 15,58 | Bờ suối chính phía hạ lưu đập Thẳm Pạu bị sạt lở với chiều dài khoảng 108 m. Hiện tại mép bờ suối cách tuyến kênh Thẳm Pạu đoạn gần nhất là 2,0 m và có nguy cơ sạt lở tiếp gây mất an toàn cho công trình | Kè lại bờ suối với chiều dài 108m để đảm bảo an toàn cho công trình |
|
10 | Pác Tra | Đập xây | Lăng Can | 7,75 | 7,75 | Xi phông ống kẽm D100 qua suối cách đập khoảng 100 m bị tắc 01 ống làm ảnh hưởng tới nhu cầu cấp nước cho công trình | Thay ống xi phông bằng ống thép đảm bảo tải đủ lưu lượng và an toàn khi vận hành công trình |
|
11 | Phiêng Luông | Đập xây | Bình An | 45,86 | 46,86 | - Tường cánh bên trái bằng đá xây hiện có nước rò rỉ thành dòng lớn tại nhiều vị trí. - Đáy sân tiêu năng bằng đá xây, hiện có nước đùn lên tại 02 vị trí cách chân đập 1m, cách tường cánh bên trái 3m. | Trát vữa xi măng những chỗ bị bong tróc, gia cố vai trái đập phía thượng lưu bằng tường bê tông (ước khối lượng bê tông 60m3); xử lý sân tiêu năng. | Đã thẩm định vốn Nông thôn mới năm 2015 |
II | Na Hang | 11 |
| 64,45 | 66,25 |
|
|
|
1 | Vằng Đình | Đập xây | Năng Khả | 6,24 | 6,24 | Hạ lưu đập xói lở, hở hàm ếch dài khoảng 12m, sâu trung bình 1,0 m, mặt tràn hạ lưu bị bong tróc có nguy cơ bị lũ cuốn trôi, kênh mương bị rò rỉ. | xây kè lại đoạn chân đập bị sói lở và hở hàm ếch, trát lại mặt tràn hạ lưu và kênh bị rò rỉ. |
|
2 | Phai Cưởm | Đập xây | Năng Khả | 8,96 | 8,96 | Tường cánh bị gẫy, sân tiêu năng bong tróc toàn bộ, kênh tưới bị rò rỉ có nguy cơ bị phá hủy do lũ. | Xây lại tường cánh, sân tiêu năng, trát và lắng lại toàn bộ tuyến kênh bị rò rỉ. |
|
3 | Nà Tấu | Đập xây | Sinh Long | 0,90 | 1,70 | Đập đầu mối kết cấu đá xây, chiều dài khoảng 20m, cao 2,0 m, mưa lũ làm sói trôi một nửa thân đập; Tuyến kênh xây dài 200m bị rò rỉ | Xây dựng mới đập đầu mối và sửa chữa, trát chít lại đoạn kênh bị nước rò rỉ |
|
4 | Khuổi Bốc | Đập xây | Sinh Long | 2,00 | 2,00 | Đập đầu mối kết cấu đá xây có chiều dài 30, chân móng đập bị nước xói hở hàm ếch với chiều dài 20m, sâu vào thân đập trung bình từ 0,4m - 0,7m | Đào xúc toàn bộ phần đất bùn tại vị trí chân móng bị hở hàm ếch và xây trát lại như hiện trạng ban đầu |
|
5 | Phai Dân | Đập xây | Thanh Tương | 9,60 | 9,60 | Tường cánh phía bên trái đập bị nứt gãy 3,5 m, nghiêng 60o, móng đập bị hở hàm ếch, có nguy cơ bị lũ cuốn trôi toàn bộ đập | Tu sửa, nâng cấp đập đầu mối |
|
6 | Bản Lằn 1 | Đập xây | Sơn Phú | 1,90 | 1,90 | Mái hạ lưu đập bị bong tróc lớp trát dài khoảng 2,0m, sâu khoảng 0,3 m, chân tường cánh bị hở hàm ếch dài khoảng 0,5 m, sâu 0,3 m; mặt sân tiêu năng bị bong lớp trát toàn bộ, chân móng tường sân tiêu năng bị xói mòn, hở hàm ếch dài 7,0 m, sâu trung bình 0,5 m. | Xây trát lại các hạng mục bị hư hỏng |
|
7 | Nà Bưa | Rọ thép | Thượng Nông | 3,95 | 3,95 | Đập rọ thép dài 15m, cao 1,5m bị lũ cuốn trôi hoàn toàn | Xây lại đập bằng đá xây | Đã thẩm định vốn Chống hạn năm 2015 |
8 | Nà Khản (Đông Đa 1+2) | Đập xây | Thượng Nông | 22,90 | 22,90 | 100m kênh dẫn nước mặt cắt (1x1)m dày 0,3m bị gãy, hỏng, nghiêng thành | Xây hoàn trả lại như hiện trạng ban đầu |
|
9 | Nà Pầu | Phai tạm | Đà Vị |
| 1,00 | Mưa lũ làm xói lở và trôi một nửa thân đập, Tuyến kênh xây dài 400m bị rò rỉ khoảng 200 m. | Xây lại thân đập bị hư hỏng, trát lại toàn bộ tuyến kênh bị rò rỉ. |
|
10 | Nà Luồi | Rọ thép | Yên Hoa | 3,30 | 3,30 | Đập rọ thép dài 10,5m, rộng 1,5m, cao 1,2 m bị nước lũ cuốn trôi hoàn toàn | Xây lại đập bằng đá xây | Đã thẩm định vốn Chống hạn năm 2015 |
11 | Nà Lặc | Đập xây | Yên Hoa | 4,70 | 4,70 | Hiện tại đập đầu mối kết cấu rọ thép, chiều dài 21m, cao 1,0m đã bị lũ cuốn trôi hoàn toàn, hiện đang khắc phục tạm thời bằng cách xếp đá khan; | Xây dựng lại đập đầu mối |
|
III | Chiêm Hóa | 15 |
| 128,55 | 153,66 |
|
|
|
1 | Đồng Mo | Rọ thép | Hòa Phú | 9,07 | 9,07 | Đập rọ thép dài 36m, cao 2m, đỉnh rộng 1m, hàng năm đến mùa mưa lũ thường bị lũ cuốn trôi rọ thép (tháng 7/2013 đã thay mới 22 rọ thép). Để đảm bảo lâu dài cần nâng cấp công trình. | Nâng cấp đập đầu mối |
|
2 | Tó cáy | Rọ thép | Yên Nguyên | 40,59 | 40,59 | Rọ thép có chiều dài 32m, chiều cao 3,5m. Công trình rọ thép đã xuống cấp, nguy cơ chuyển hướng dòng chảy | Trước mắt khắc phục tạm thời bằng cách kè rọ thép chống sạt ở ước 18 rọ kích thước (2x1x0,5)m. về lâu dài để đảm bảo an toàn cho công trình cần đầu tư tu sửa nâng cấp thành đập xây |
|
3 | Búc Hụm | Hồ chứa | Thị trấn Chiêm Hóa | 5,10 | 5,10 | Đập đầu mối là đất đắp đồng chất, chiều dài đập 38 m, chiều cao 9 m, chiều rộng mặt đập 6 m, hiện nước bị thấm xuống nền tại vị trí van xả nước ở đầu cống dưới đập phía hạ lưu. Tràn xả lũ kết cấu đá xây nằm phía vai trái đập, có chiều dài 9m, chiều rộng (B1+B2)/2=(3+1,2)/2=2,1m, hiện bị bong tróc rò rỉ tại nhiều vị trí, một số vị trí bị xói tạo thành hố | Xây trát lại những chỗ bị bong chóc, rò rỉ trên tràn xả lũ; đổ bê tông lại buồng lấy nước tại van xả đầu cống. |
|
4 | Nà Khoa | Phai tạm | Nhân Lý | 6,00 | 6,00 | Công trình bị hư hỏng nặng | Nâng cấp thành đập xây kiên cố |
|
5 | Cốc Pái 2 | Rọ thép | Nhân Lý | 6,00 | 6,00 | Công trình bị hư hỏng nặng | Nâng cấp thành đập xây kiên cố |
|
6 | Khuổi Hỏi 2 | Đập xây | Trung Hà | 8,30 | 16,97 | Phía thượng lưu đập bùn cát bồi lấp lên đến đỉnh đập; Mái hạ lưu đập đầu mối có nhiều vị trí bị xói lở trơ đá hộc, kích thước khoảng (10x1,65x0,2)m = 3,5m3; Sân tiêu năng kết cấu bằng đá xây bị xói lở hoàn toàn, ước khối lượng bị xói lở 62m3; | Tu sửa đập đầu mối và xây dựng lại sân tiêu năng đảm bảo công trình an toàn. Nạo vét bùn cát phía thượng lưu đập. |
|
7 | Khuổi Tho | Đâp xây | Hà Lang | 11,51 | 11,51 | Đập đầu mối kết cấu đá xây, hiện đã hư hỏng, xuống cấp gây rò rỉ nước tại nhiều vị trí trên thân đập; Hai nhánh kênh dẫn nước kết N1 và N2 kết cấu bê tông, thành kênh một số đoạn bị đổ, đáy kênh bị rò rỉ. Đoạn cống qua đường N1 bị xập. | Tu sửa, nâng cấp đập đầu mối và 2 tuyến kênh dẫn nước N1, N2 |
|
8 | Thác Ca | Rọ thép | Bình Phú | 4,62 | 4,62 | Đập đầu mối kết cấu rọ đá, dài 60m, cao 1m bị hư hỏng nặng, suối chuyển dòng làm xói lở mạnh hai bên bờ, xói trực tiếp vào đất sản xuất nông nghiệp (khoảng 70m chiều ngang), hiện tại vị trí xói đã gần đến diện tích đất quy hoạch của trường THCS xã Bình Phú | Tu sửa đập rọ thép; Xây dựng 70m kè bảo vệ chống gây xói lở bờ | Đã thẩm định vốn 135 năm 2015 |
9 | Phai Thung | Rọ thép | Phúc Sơn | 9,58 | 23,96 | Đập đầu mối kết cấu rọ đá, dài 28m, cao 1,5m, đỉnh rộng 1 m; hiện bị hư hỏng nặng, toàn bộ rọ thép bị han rỉ, lũ cuốn trôi một nửa lớp đá phía trên | Hiện nay đang xếp đá, bao tải đất để dâng nước phục vụ sản xuất, về lâu dài cần đầu tư tu sửa hoặc làm đập xây kiên cố |
|
10 | Nà Khô | Rọ thép | Linh Phú | 1,74 | 1,74 | Đập đầu mối kết cấu rọ đá, dài 6m, cao 1,5m, đỉnh rộng 2m; lũ cuốn trôi toàn bộ đập rọ thép | Kiên cố đập đầu mối để đảm bảo an toàn cho công trình |
|
11 | Phai Muối | Rọ thép | Linh Phú | 3,84 | 3,84 | Đập đầu mối kết cấu rọ đá, dài 8m, cao 2,5m, đỉnh rộng 2m; lũ cuốn trôi toàn bộ đập rọ thép | Kiên cố đập đầu mối để đảm bảo an toàn cho công trình |
|
12 | Phai Măn | Rọ thép | Kiên Đài | 8,48 | 8,98 | Đập đầu mối kết cấu rọ đá, dài 16m, cao 2m, đỉnh rộng 2m; lưới thép đập đầu mối bị han gỉ và đứt gãy rất nhiều, 8 rọ thép trên cùng bị lũ cuốn trôi, số rọ thép còn lại bị han rỉ; sân tiêu năng (9x3x0,3)m bị lũ cuốn trôi hoàn toàn. | Tận dụng đá còn lại để xếp, kết hợp bao tải đất đắp để dâng nước phục vụ sản xuất, về lâu dài phải xây dựng lại đập, sân tiêu năng. |
|
13 | Phai Chủ | Đập xây | Kiên Đài | 5,59 | 5,90 | - Đập đầu mối kết cấu đá xây, chiều dài 23m, cao 2m, đỉnh rộng 0,8m. Mái hạ lưu bị sạt lở, kích thước 23x0,5x0,3; phía thượng lưu đập có bùn cát bồi lắng ngang bằng đỉnh đập; - Tường cánh bên phải bị đổ sập một đoạn, kích thước 2x2x0,5. | Tu sửa đập, tường cánh; nạo vét bùn cát thượng lưu đập |
|
14 | Phai Báng | Đập xây | Kiên Đài | 3,94 | 4,70 | Đập đầu mối kết cấu đá xây, chiều dài 80m, cao 2m, đỉnh rộng 0,8m. Thân tường cánh trái bị sạt lở, kích thước 2x0,4x0,2; phía thượng lưu đập bùn cát bồi lắng nhiều; | Tu sửa tường cánh; nạo vét bùn cát lòng đập |
|
15 | Phai Hiến | Rọ thép | Kiên Đài | 4,20 | 4,69 | Đập đầu mối kết cấu rọ đá, dài 25m, cao 1,5m, đỉnh rộng 1m; lưới thép đập đầu mối bị han gỉ và đứt gãy rất nhiều, thân đập lũ cuốn trôi khoảng 65%. | Tận dụng đã còn lại để xếp, kết hợp bao tải đất đắp dâng nước phục vụ sản xuất, về lâu dài phải xây dựng lại đập, sân tiêu năng. |
|
IV | Hàm Yên | 14 |
| 215,98 | 223,98 |
|
|
|
1 | Đồng Nghiềm | Đập xây | Nhân Mục | 73,96 | 76,45 | Tường cánh hữu có kết cấu đá xây, kích thước (20x7)m đã xuất hiện nhiều vết nứt nhỏ trên thân tường làm nước rò rỉ từ thượng lưu xuống; chân tường cánh bị nước xói lộ móng. Phía thượng lưu bùn cát bồi lắng nhiều. | Tu sửa tường cánh đập, nạo vét bớt lượng bùn đất bồi lắng phía thượng lưu đập | Đã thẩm định vốn Nông thôn mới năm 2015 |
2 | Ông Chuyền | Đập xây | Minh Dân | 5,83 | 5,83 | Đập kết cấu đá xây, thân đập chiều dài 25m, rộng 1,5m, cao 4m bị rò rỉ nhiều | Tu sửa nâng cấp đập đầu mối |
|
3 | Bà Thơ | Đập xây | Minh Dân | 2,49 | 2,49 | Đập kết cấu đá xây, thân đập chiều dài 45m, rộng 2m, cao 1,7m bị rò rỉ nhiều | Tu sửa nâng cấp đập đầu mối |
|
4 | Thâm Xoáy | Phai tạm | Yên Thuận | 4,13 | 4,28 | Hệ thống bờ đập dâng nước xuống cấp và bị sạt lở 25 m mương dẫn nước | Nâng cấp đập đầu mối |
|
5 | Phai Mang | Rọ thép | Phù Lưu | 0,52 | 0,52 | Toàn bộ đập rọ thép đã bị lũ quấn trôi, kênh mương mương bị gãy và đất đá vùi lấp | Xây mới đập đầu mối, tu sửa đoạn kênh bị gãy. |
|
6 | Quang cũ | Phai tạm | Phù Lưu | 7,96 | 8,04 | Đầu mối là công trình tạm có chiều dài L = 60m, cao H = 1,2m, rộng B = 1m thường xuyên bị lũ cuốn trôi | Nâng cấp đầu mối để đảm bảo an toàn công trình và cung cấp đủ nước cho sản xuất nông nghiệp |
|
7 | Khâu Linh | Phai tạm | Phù Lưu | 2,68 | 3,40 | Đầu mối là công trình tạm có chiều dài L = 18m; rộng B = 1,5m; cao H = 3m thường xuyên bị lũ cuốn trôi; Hệ thống kênh mương có 100m là kênh bê tông và 1000m là kênh đất. | Nâng cấp đầu mối để đảm bảo an toàn công trình và cung cấp đủ nước cho sản xuất nông nghiệp | Đã thẩm định vốn Nông thôn mới năm 2015 |
8 | Bản Luyện | Đập xây | Minh Hương | 8,83 | 8,98 | Đập đầu mối kết cấu đá xây có chiều dài L = 8,0m; cao đập H=2,0m, rộng đập R=1,0m; tường cánh cao so với mặt đậpL=1m; dầy tường cánh D = 0,4m, dài tường cánh L = 7m. Hiện tại công trình bị xuống cấp nghiêm trọng, thân đập bị rò rỉ nhiều chỗ | Xây dựng lại đập đầu mối |
|
9 | Phai Kẽm | Đập xây | Bình Xa | 85,89 | 86,00 | - Đoạn kênh qua sườn đồi thuộc thôn Thác Lường có nguy cơ bị gẫy do sườn đồi dưới kênh bị sạt lở lớn (chiều dài sạt lở là 20m) | Xây kè bảo vệ kênh |
|
10 | Ông Điền | Hồ chứa | TT Tân Yên | 1,71 | 1,71 | Thân đập dài 47 m, cao 4 m, đỉnh rộng 3m. Hiện tại mái thượng lưu và hạ lưu đập bị sạt lở nghiêm trọng. Đập không có tràn xả lũ | - Đắp bồi trúc lại mái thượng lưu và hạ lưu đập - Xây dựng tràn xả lũ |
|
11 | Ông Nhàn | Rọ thép | Thái Hòa | 10,18 | 11,52 | Đập đầu mối kết cấu đá xây dài 10m, rộng 0,7m, cao 1m do quá trình sử dụng lâu ngày rọ thép bị han rỉ xuống cấp dẫn đến rò rỉ thân đập | Xây lại đập bằng đá xây với kích thước dài 10m, rộng 0,7m, cao 1m |
|
12 | Cây Cóc | Hồ chứa | Thái Hòa | 4,45 | 7,42 | Tràn xã lũ bằng đất kích thước L= 10m, B=5m, C=4m do mưa lũ, nước trên đồi đổ xuống phần tiêu năng của tràn làm sói sâu trong lòng tràn | Kiên cố tràn xả lũ |
|
13 | Thanh Xuân | Đập xây | Tân Thành | 3,19 | 3,19 | Đập dài 7m, đỉnh rộng 2m, cao 3m, thân đập có nhiều chỗ rò rỉ; Sân tiêu năng kích thước (10x5x0,4)m bị xói lở nhiều chỗ | Nhồi vữa xi măng và trát lại những chỗ rò rỉ trên thân đập; Xây lại sân tiêu năng |
|
14 | Bản Nhạn | Đập xây | Bằng Cốc | 4,15 | 4,15 | Đập kết cấu đá xây; Sân tiêu năng kích thước 15x15x0,3. Đập đầu mối kết cấu đá xây có kích thước dài 15m, cao 7m, đỉnh rộng 1m, hiện thân đập rò rỉ nước tại nhiều vị trí, mái hạ lưu đập bị bong tróc; Tường cánh đập có kích thước dài 10m, cao 2m, dầy 0,6m hiện có vết nứt kéo dài từ đỉnh xuống chân tường dài 2m; Sân tiêu năng bị xói lở tại nhiều vị trí; 11 m kênh lấy nước bị gãy do sụt lún đất (Đoạn kênh gần nhà Văn Hóa) | Tu sửa thân đập, tường cánh và sân tiêu năng, xây lại đoạn kênh bị gãy |
|
V | Yên Sơn | 25 |
| 224,74 | 246,35 |
|
|
|
1 | Đồng Cang | Rọ thép | Mỹ Bằng | 5,00 | 5,00 | Đập đầu mối kết cấu rọ thép có kích thước dài 23m, rộng 2m, cao 1m hiện bị hư hỏng nặng | Nâng cấp kiên cố đầu mối |
|
2 | Ông Mềnh | Rọ thép | Phú Lâm | 9,14 | 11,24 | Đầu mối hoạt động bình thường, hệ thống kênh mương dài 500m, kênh BT (30 x 30)cm hư hỏng hoàn toàn | Tu sửa lại đoạn kênh bị hư hỏng theo kích thước ban đầu |
|
3 | Ngòi Hin | Đ.xây | Lang Quán | 10,00 | 10,42 | Đập xây đầu mối hư hỏng hoàn toàn | Cải tạo, nâng cấp đập đầu mối |
|
4 | Đồng Nhắm | Đ.xây | Công Đa | 4,00 | 4,00 | Đập đầu mối kết cấu đá xây có chiều dài 10m, cao 1,50 bị nước lũ gây xói lở nhiều chỗ trên thân đập. Tuyến kênh đất Đồng Hùm bị xói lở dài 7,00m rộng 1,0m cao 1,50m; 16m kênh kênh bị rò rỉ đáy | Tu sửa nâng cấp đập đầu mối và khắc phục đoạn kênh mương hư hỏng bằng cách thay đường ống xi phông dài 16,00m; đổ bê tông đáy 25,00m kênh bị rò rỉ |
|
5 | Lương Cải | Đ.xây | Công Đa | 8,00 | 8,00 | Đập đầu mối kết cấu đá xây dài 18,0m, rộng đỉnh 1,0m, cao 2,0m bị bong tróc mái hạ lưu; Sân tiêu năng dài 18,0m, rộng 5,0m bị xói lở hoàn toàn | Gia cố, tu sửa lại mái hạ lưu đập; Xây lại sân tiêu năng bằng đá hộc |
|
6 | Gốc Mít | TB điện | Trung Sơn | 2,00 | 2,00 | Xói móng, nghiêng bể đặt máy bơm | Di chuyển máy bơm đến vị trí khác |
|
7 | Bắc Nạc | Rọ thép | Tân Tiến | 4,00 | 6,00 | Rọ thép bị han rỉ cuốn mất 2 hàng rọ Kích thước chiều dài L=26,0m, chiều rộng B=4,0, chiều cao H=1,0m | Làm mới đập rọ thép, khối lượng 52 cái |
|
8 | Ba Tầng | M T/chảy | Tân Long | 2,35 | 2,35 | Ống Xi phông sắt đặt dưới lòng suối do mưa lũ nên cột đỡ bê tông, ống xi phông đường kính 200mm. gẫy và vùi lấp. Ban quản lý đã khắc phục tạm thời bằng ống nhựa đường kính D=90cm để phục vụ sản xuất. | Đổ cột bê tông, đào ống sắt bị vùi lấp dưới lòng suối. Nâng ống xi phông đường kính 200mm lên cột bê tông theo hiện trạng ban đầu để đảm bảo phục vụ sản xuất. |
|
9 | Tân Tiến | Đập xây | Tân Long | 50,52 | 53,83 | - Tường cánh gà 2 bên bị hư hỏng kích thước tường cánh gà bên trái dài L= 5,0m, cao H= 4,0 bị gẫy, thủng, nước chảy ngầm qua chân tường. Tường cánh gà bên phải thủng, nước chảy qua chân tường đường kính D= 0,10m | - Sửa chữa khắc phục công trình theo kích thước hiện trạng ban đầu. |
|
10 | Phú Bình | Đập xây | Thái Bình | 40,00 | 40,00 | Chân Trụ đỡ cầu máng bị nước xuối xói lở hàm ếch; 8m cầu giao thông trên kênh bị mục nát, 6m thành kênh xây bị vỡ | Kè rọ thép gia cố trụ đỡ cầu máng chống xói lở; Đổ bê tông tấm nắp phần cầu giao thông trên kênh, đổ bê tông thành kênh bị vỡ |
|
11 | An Lạc | TB điện | Xuân Vân | 1,50 | 1,60 | Đoạn kênh dài 800m, mặt cắt 40x40cm bị rò rỉ đáy và thành kênh tại nhiều vị trí. Trong đó có 500m xuống cấp nặng cần xây lại và 300m có thế trát chít vữa xi măng | Về lâu dài cần xây lại 500m và trát chít 300m kênh để đảm bảo dẫn nước tưới |
|
12 | Lương Trung | Hồ chứa | Xuân Vân | 1,42 | 1,42 | Tràn xả lũ, kết cấu đập lát đá khan, mặt tràn dài 11,20m, rộng 6,0m. Hiện nay mặt tràn đã bị sói mòn và sạt lở hoàn toàn với kích thước hư hỏng dài 11,20m, rộng 6,0m, dày 0,30m. Đỉnh tràn kích thước dài 4,0m, rộng 6,0m hiện bị đất bồi cao 1,2m, rộng 6,0m. | Lát đá khan đỉnh tràn và mặt tràn theo kích thước ban đầu. |
|
13 | Gốc Tếch | Đ.xây | Kiến Thiết | 5,00 | 5,00 | Thân đập, sân tiêu năng và tường cánh bị xói lở nặng. Cống lấy nước bị bùn cát bồi lấp, 10m kênh bị hỏng | Tu sửa, nâng cấp những hư hỏng của công trình |
|
14 | Đồng Tè | Đập xây | Kiến Thiết | 4,00 | 5,00 | Đập đầu mối rò rỉ; sân tiêu năng bằng đá xây kích thước (bxh) = (11,0x4,5)m bị xói lở, trôi hoàn toàn | Tu sửa, nâng cấp công trình |
|
15 | Làng Un | Phai tạm | Kiến Thiết | 1,26 | 1,26 | Phai đầu mối (đắp đất) bị hư hỏng hoàn toàn, kích thước chiều dài: L=14m. Chiều rộng thân phai B=0,8m. Chiều cao: H=1,0m | Xây dựng đập dâng kiên cố |
|
16 | Phai Giếng | Rọ thép | Lực Hành | 2,40 | 3,20 | Đập đầu mối kết cấu bằng rọ thép có chiều dài L=8,0m, cao H=1,2m do xây dựng đã lâu năm nên hiện nay rọ thép đã bị han rỉ, không còn rọ, trước mỗi vụ sản xuất nhân dân thường xuyên phải đắp đất, bao tải ngăn nguồn nước phục vụ sản xuất; 100m kênh sau cống lấy nước, chạy theo sườn đồi chưa được kiên cố khó khăn trong việc dẫn nước. | Kiên cố công trình đầu mối và 100,0m kênh sau cống lấy nước. |
|
17 | Ao Nong | Hồ chứa | Lực Hành | 4,50 | 6,00 | Cống điều tiết kết cấu ống thép D150, van hạ lưu, van hoạt động bình thường, nhưng khi vận hành điều tiết nước thì nước bị tắc không lưu thông qua cống, Ban quản lý đã chủ động thuê người kiểm tra xác định bị tắc cống qua đập không thể cung cấp nước phục vụ sản xuất. | Đào đất qua thân đập kiểm tra sửa lại cống điều tiết, đắp hoàn trả |
|
18 | Nà Ngam | Phai tạm | Trung Trực | 1,50 | 1,50 | Hệ thống kênh mương tổng chiều dài L=200m, mặt cắt 40x40, do hệ thống kênh nằm theo ven sườn đồi đất trên đồi sạt lở thường xuyên khó khăn trong việc dẫn nước vào ruộng | Xây dựng lại 200m kênh |
|
19 | Cô Ba | Đập xây | Phúc Ninh | 1,50 | 1,50 | Đập đầu mối kết cấu đá xây đã xuống cấp, hư hỏng rò rỉ khắp thân đập | Tu sửa đập đầu mối |
|
20 | Đầu Nguồn | Đập xây | Phúc Ninh | 1,33 | 1,33 | 150m kênh dọc tuyến đường liên huyện bị rò rỉ, hư hỏng gây thoát thoát nước | Xây dựng lại đoạn kênh hư hỏng |
|
21 | Kim Sơn | Đ.xây | Chân Sơn | 5,00 | 5,00 | Hư hỏng đập đầu mối | Cải tạo, nâng cấp đập đầu mối |
|
22 | Biện Nam | Đ.xây | Chân Sơn | 5,00 | 5,00 | Hư hỏng đập đầu mối | Cải tạo, nâng cấp đập đầu mối, kiên cố kênh tưới |
|
23 | Khuôn Cò | Hồ chứa | Hoàng Khai | 7,21 | 7,21 | Bồi lắng lòng hồ với dung tích bồi lắng ước 2.000m3 | Nạo vét lòng hồ |
|
24 | Cầu Đỏ | Đập xây | Trung Môn | 16,09 | 21,46 | Đập dài 14m, đỉnh rộng 1,5m, cao 2,5m; sân tiêu năng dài 14m, rộng 3m. Kết cấu đập và sân tiêu năng bằng đá xây, hiện thân đập rò rỉ, xuống cấp nặng, sân tiêu năng bị hư hỏng hoàn toàn. | Tu sửa nâng cấp đập đầu mối, sân tiêu năng. |
|
25 | Trung Lý | Đập xây | Trung Môn | 32,02 | 37,04 | Đập đầu mối kết cấu đá xây dài 12m, cao 3m; sân tiêu năng dài 14m, rộng 3m, có 2 trụ đỡ bằng gạch xây chia thân đập thành 3 khoang, các khoang có tường chắn nước bằng bê tông dày 20cm, kết cấu tường cánh bằng gạch xây có trụ đỡ. Thời điểm hiện tại toàn bộ trụ đỡ, tường bê tông chắn nước và 2 bên tường cánh đã xuống cấp; 50m kênh dẫn nước (bxh=0,45x0,4cm) bằng gạch xây bị hỏng hoàn toàn; Đường quản lý dài 85m bị sói lở đi lại khó khăn | Tu sửa nâng cấp đập đầu mối, xây lại đoạn kênh bị hỏng; Làm mới 85m đường quản lý | Đã thẩm định vốn Chống hạn năm 2015 |
VI | Sơn Dương | 4 |
| 127,50 | 121,20 |
|
|
|
1 | An Khang | Đập xây | Đông Lợi | 39,00 | 39,00 | Xi phông D200, dài 12 m bị rò rỉ; cầu máng dài 15 m, kích thước (b x h) = (40 x 40)cm bị nứt, rò rỉ. | Thay mới 12m xi phông D200 và kiên cố lại 15 m cầu máng của công trình |
|
2 | Tai Chua | Đập xây | Đại Phú | 14,20 | 14,20 | Thân đập bị rò rỉ, sân tiêu năng bị vỡ khối xây | Bọc bê tông cốt thép thân đập xây và kiên cố sân tiêu |
|
3 | Đèo Chắn | TB thủy luân | Minh Thanh | 65,40 | 65,40 | Sạt lở bờ sông gây sạt lở bờ sân tiêu năng của đập dâng nước phía xã Trung Yên với chiều dài sạt lở 50m | Gia cố bờ sông chiều dài 50m để tránh sạt lở tiếp, bảo vệ sân tiêu năng và đập dâng nước |
|
4 | Đồng Giềng | Đập xây | Trung Yên | 8,90 | 2,60 | Sân tiêu năng kết cấu đá xây, mặt sân tiêu năng bị rò rỉ, bong tróc, vỡ khối xây | Kiên cố lại sân tiêu năng bằng bê tông cốt thép |
|
VII | TP T.Quang | 18 |
| 179,96 | 179,59 |
|
|
|
1 | Cầu Đá | TB điện | Hưng Thành | 19,08 | 19,08 | Trạm bơm chìm được đầu tư xây dựng đã lâu, máy bơm xuống cấp hư hỏng liên tục | Thay máy bơm mới |
|
2 | Phú Túc | Phai tạm | An Tường | 7,69 | 7,69 | Thân đập bị hư hỏng hoàn toàn | Nâng cấp thành đập xây, ước chiều dài 25m,chiều cao trung bình 3,0m |
|
3 | Ông Phụng | TB điện | An Tường | 17,92 | 17,92 | Hai bên bờ mương dẫn nước vào bể hút dài khoảng 20m, cao khoảng 4m bị bồi lấp đất do sạt lở hai bên bờ mương | Xây kè bảo vệ bờ mương dẫn nước vào bể hút |
|
4 | Đền Cấm | Đập xây | Tràng Đà | 8,40 | 8,40 | 300m mương đá xây mặt cắt (30x30)cm dẫn nước từ Đền cấm ra Ao Quẵng bị hư hỏng, rò rỉ nặng | Tu sửa, nâng cấp toàn bộ tuyến mương |
|
5 | Thọ Đồng | Hồ chứa | Tràng Đà | 10,30 | 10,30 | Tuyến mương Cầu Dây dài 150m kết cấu đá xây mặt cắt (30x30)cm bị hư hỏng, rò rỉ nặng, gây thất thoát nước lớn | Tu sửa, nâng cấp toàn bộ tuyến mương |
|
6 | Hòn Bia | TB điện | Tràng Đà | 12,27 | 12,27 | Tuyến kênh dẫn nước Gò Giữa dài 200m kết cấu bê tông bị rò rỉ; 300m kênh dẫn nước đi cánh đồng Tư Văn chưa kiên cố | Tu sửa 200m kênh bị rò rỉ nước; kiên cố hóa 300m kênh đất |
|
7 | Kỳ Lãm | Hồ chứa | Đội Cấn | 25,30 | 25,30 | Tuyến kênh dẫn nước dài 750m chưa được kiên cố, thường xuyên bị đất cát sạt lở gây bồi lấp | Nâng cấp toàn bộ tuyến mương (lắp xi phông 210m ĐK150mm; kiên cố hóa 540m) |
|
8 | Bà Chấn | Phai tạm | Đội Cấn | 10,48 | 10,48 | Thượng lưu đầu mối bị bồi lắng nhiều bùn cát; thân phai bị rò, mái thượng lưu sạt lở; Kênh dẫn nước 150m chưa được kiên cố thường xuyên bị bồi lấp | Nạo vét bùn cát bồi lắng thượng lưu đập; Nâng cấp thành đập xây; Kiên cố hóa toàn bộ tuyến mương dẫn nước |
|
9 | Kháng Thọ | Hồ chứa | Đội Cấn | 13,68 | 13,68 | 1.000m kênh dẫn nước chưa được kiên cố, thường xuyên bị đất cát sạt lở gây bồi lấp | Kiên cố hóa toàn bộ tuyến mương dẫn nước |
|
10 | Cầu đất | Đập xây | Đội Cấn | 3,58 | 3,58 | 310m kênh dẫn nước chưa được kiên cố, thường xuyên bị đất cát sạt lở gây bồi lấp | Kiên cố hóa toàn bộ tuyến mương dẫn nước |
|
11 | Gò Đình | Đập xây | Đội Cấn | 2,48 | 2,48 | 720m kênh dẫn nước chưa được kiên cố, thường xuyên bị đất cát sạt lở gây bồi lấp | Kiên cố hóa toàn bộ tuyến mương dẫn nước |
|
12 | Ổ gà | Phai tạm | Thái Long | 3,40 | 3,40 | Thượng lưu đầu mối bị bồi lắng nhiều bùn cát | Nạo vét bùn cát bồi lắng thượng lưu đập; Nâng cấp thành đập xây |
|
13 | Cầu Gát | TB dầu | Thái Long | 4,22 | 4,22 | Không có nhà trạm để bảo vệ, vận hành máy bơm. Bể xả tạm kết cấu đá xây không trát hiện xuống cấp | Xây nhà điều hành, nâng cấp bể xả |
|
14 | Công ích | Đ. xây | Thái Long | 9,76 | 9,76 | Thân đập, nền đập rò rỉ mạnh, sụt lún mái hạ lưu | Xác định vị trí rò rỉ, xử lý chỗ rò (bằng bê tông M200) khôi phục lại hiện trạng ban đầu |
|
15 | Đập Xóm 1 | Đập xây | Nông Tiến | 6,71 | 6,52 | Kênh dẫn nước kết cấu đá xây mặt cắt kênh bxh=30x40cm bị rò rỉ, xuống cấp nặng, tổng chiều dài rò rỉ khoảng 200m. | Tu sửa, nâng cấp 200m kênh bị xuống cấp. |
|
16 | Gò Sở | Hồ chứa | Nông Tiến | 2,14 | 1,95 | Mái thượng lưu đập bị sạt lở tại một số vị trí do sát mặt nước bị sóng đánh. Thân đập bị sạt lở tại nhiều vị trí | Cần bồi trúc thân đập, lát đá bảo vệ mái thượng lưu đập. L= 30m, chiều rộng B =5m, chiều sâu H = 0,60m. V =BxHxL =5,0x 0,60x 30 = 90m3 |
|
17 | Cầu Máng | TB điện | Ỷ La | 19,38 | 19,38 | Công trình bị hư hỏng, xuống cấp nặng do xây dựng từ năm 1986; Hệ thống kênh mương dẫn nước có 7 tuyến với tổng chiều dài 1.103m hiện đang bị xuống cấp, hư hỏng, rò rỉ gây thất thoát nước lớn | Tu sửa, nâng cấp trạm bơm và hệ thống kênh dẫn nước bị hư hỏng, xuống cấp |
|
18 | Quán Hùng | TB điện | Ỷ La | 3,20 | 3,20 | 7 tuyến kênh dẫn nước của công trình với tổng chiều dài 1.556m, được xây dựng từ năm 1997 hiện đang xuống cấp, hư hỏng gây rò rỉ thất thoát nước lớn | Tu sửa, nâng cấp hệ thống kênh mương dẫn nước bị xuống cấp |
|
ĐỀ XUẤT DANH MỤC CÔNG TRÌNH HỒ CHỨA HƯ HỎNG, XUỐNG CẤP CẦN SỬA CHỮA, NÂNG CẤP ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 2819/KH-SNN ngày 17/12/2015 của Sở Nông nghiệp và PTNT Tuyên Quang)
Stt | Tên hồ chứa | Địa điểm xây dựng (Xã- Huyện) | Diện tích lưu vực (km2) | W trữ (106 m3) | Diện tích tưới (ha) | Chiều cao đập (m) | Chiều dài đập (m) | Hạng mục công trình cần sửa chữa | Hiện trạng công trình | Ghi chú | ||
Đập đất | Cống lấy nước | Tràn xả lũ | ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (15) | (16) |
| TỔNG CỘNG | 207 CTTL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ngòi Là 2 | Trung Môn - Yên Sơn | 16,7 | 3,24 | 154,13 | 15 | 556 | Đập đất | Cống lấy nước | Tràn xả lũ | - Đập đầu mối bị sạt lở, xuất hiện dòng thấm - Tràn xả lũ: có hiện tượng lún, nứt gãy - Cống dưới đập không đảm bảo kín nước |
|
2 | Trung Long | Trung Yên - Sơn Dương | 1,53 | 0,25 | 25 | 13 | 215 | Đập đất | Cống lấy nước | Tràn xả lũ | - Mái hạ lưu có hiện tượng thấm, lún, sạt trượt kéo dài về phía giữa đập. - Tràn xả lũ bằng đất, đuôi tràn bị xói lở. - Chưa có đường quản lý, cứu hộ đập. |
|
3 | Hải Mô | Đại Phú-Sơn Dương | 0,56 | 0,170002 | 121,43 | 11 | 202 | Đập đất |
| Tràn xả lũ | - Mái thượng lưu bị xói lở ,Đỉnh đập bị biến dạng. - Tràn xả lũ bị hư hỏng, xói lở nặng, nứt ở thân tràn và chân tường cánh. |
|
4 | Khe Thuyền | Văn Phú - Sơn Dương | 4,2 | 0,9 | 91,8 | 15 | 200 | Đập đất |
| Tràn xả lũ | Mái thượng lưu bị sạt lở, chiều dài 150m, chiều rộng 2,5m, sâu 1m; cống điều tiết bị rò rỉ qua mang cống không đảm bảo an toàn. |
|
5 | Cây Gạo | Chi Thiết - Sơn Dương | 6,4 | 0,51 | 145,99 | 15 | 200 | Đập đất | Cống lấy nước | Tràn xả lũ | - Mái thượng lưu bị sạt lở; Tràn xả lũ có 3 lỗ thùng kích thước khoảng 4 cm2 - Đáy hầm van bị rò, khi mở van lấy nước thì nước đùn ra ngoài móng. Khi đóng, mở van điều tiết nước phụt ra với lưu lượng khoảng 51/s. |
|
6 | Cây Dâu | TT Sơn Dương - Sơn Dương | 2,5 | 0,6 | 102,8 | 20 | 65 | Đập đất | Cống lấy nước |
| Đập chính đang sạt lở, xuống cấp Tràn xả lũ bị xói lở nhiều Cống lấy nước hư hỏng |
|
7 | Ao Búc | Trung Yên - Sơn Dương | 3,5 | 0,27 | 91,5 |
|
| Đập đất |
|
| - Mái thượng lưu bị sụt lở nhiều ở chân mái - Đỉnh đập bị lún võng tại một số vị trí; xuất hiện dòng thấm trong thân đập và vai đập. - Đường quản lý, cứu hộ đập là đường đất, hẹp, xe cơ giới đi lại khó khăn |
|
8 | Nà Lừa | Trung Hà - Chiêm Hóa | 3 | 0,34 | 93 | 9 | 80 | Đập đất | Cống lấy nước | Tràn xả lũ | Công trình được xây dựng khoảng năm 1979; năm 1980 đập bị vỡ, nhân dân đã đắp lại bằng phương pháp thủ công, không đảm bảo mặt cắt thiết kế (đắp con trạch); Hiện tại đập đầu mối có chiều cao khoảng 15m, dài 65m, chiều rộng đỉnh đập trung bình 1,5m; tràn đất chiều rộng trung bình khoảng 2,5-3,0m; Cống lấy nước đang rò rỉ nước qua mang cống | Đang thẩm định vốn chống hạn 2015 |
9 | Khuổi Thung | Tân Mỹ - Chiêm Hóa | 5,1 | 0,59 | 36,1 | 12 | 55 |
|
| Tràn xả lũ | Tràn xả lũ chưa được kiên cố, hiện bị xỏi lở mạnh |
|
10 | Noong Mò | Phúc Sơn - Chiêm Hóa | 4 | 1,24 | 165,6 | 19 | 764 | Đập đất |
|
| - Vai đập có hiện tượng trồi sụt, sạt ,lở, thấm. - Đập phụ có hiện tượng thấm ở hạ lưu. - Tràn xả lũ có xuất hiện thấm bên vai trái. |
|
11 | Hoàng Khai | Hoàng Khai - Yên Sơn | 3,8 | 2,1 | 263,17 | 14 | 370 | Đập đất |
|
| Đập phụ bị sạt lở; Lòng hồ có nhiều bãi nổi do bùn cát. |
|
12 | Minh Cầm | Đội Bình - Yên Sơn |
| 0,22 | 30 | 17 | 98 | Đập đất |
| Tràn xả lũ | Đập đầu mối bị hư hỏng, xuống cấp; tràn xả lũ bằng đất chưa được kiên cố |
|
13 | Nà Heng | Năng Khả - Na Hang | 3,247 | 0,21 | 24,5 | 20,2 | 54,2 | Đập đất |
|
| - Đập bị thấm, mất nhiều nước. Mái đập thượng lưu bị sụt sạt, phần mái hạ lưu bị lún võng. - Có hiện tượng thấm mất nước qua nền và thân đập - Đống đã tiêu nước không hoạt động |
|
14 | Nà Vàng | Khuân Hà - Lâm Bình | 1,73 | 0,12 | 57 | 20,7 | 102,84 | Đập đất |
|
| Đập chính bị thấm mạnh qua thân đập, xuất hiện vết sạt lở tại vị trí thấm trên thân đập. Dốc tràn tại vị trí ngang với khối bùng nhùng có hiện tượng nước thấm, diện tích vùng thấm khoảng 10m2 |
|
15 | Ô Rô | Thái Hoà - Hàm Yên | 19 | 0,13 | 158 | 12 | 10 | Đập đất |
| Tràn xả lũ | Mái thượng hạ lưu không được gia cố, bề mặt mái thượng lưu bị lún lồi lõm, mái hạ lưu bị sạt sụt chân mái. |
|
16 | Đèo Hoa | Chân Sơn - Yên Sơn | 5,4 | 0,37 | 100,00 | 15 | 95 | Đập đất |
| Tràn xả lũ | Hạ lưu tràn xả lũ hư hỏng, hai vai đập bị rò rỉ | Tổng 38.000 tr.đ đã bố trí vốn 12.000tr.đ |
17 | Hồ Khởn | Thái Sơn - Hàm Yên | 9 | 1,06 | 30,00 | 13 | 372,75 | Đập đất | Cống lấy nước | Tràn xả lũ | Mái thượng và lưu đập đầu mối bị xói lở, xuống cấp; Cống lấy dưới dưới đập + Tràn xả lũ bằng đất bị hư hỏng | Tổng 49.730 tr.đ đã bố trí 9.000 tr.đ |
18 | Khuôn Giáng | Xuân Vân - Yên Sơn |
| 0,07 | 50,00 |
|
|
|
|
|
| Tổng 49.900tr.đ đã bố trí 7.000tr.đ |
19 | Thôm Vài | Xuân Quang - Chiêm Hóa |
| 0,07 | 11,1 |
|
|
|
|
| Đập đầu mối và cống lấy nước dưới đập bị rò rỉ mạnh nên mái hạ lưu đập có nguy cơ sạt lở, hiện tại hồ trữ được rất ít nước không đảm bảo phục vụ sản xuất nông nghiệp (vụ đông xuân 2011-2012 chỉ tưới được 5,57ha còn 4,03ha phải chuyển trồng màu) |
|
20 | Đồng Bùng | Tú Thịnh - Sơn Dương | 1 | 0,23 | 43,74 | 10 | 70 | Đập đất |
|
| Đập đầu mối bị xói lở nhiều vị trí trên thân đập, tràn xả lũ bằng đất tự nhiên bị đất bồi nhiều, cống lấy nước hư hỏng |
|
21 | Như Xuyên | Đồng Quý - Sơn Dương | 15 | 2 | 241,00 | 27 | 120 | Đập đất |
|
| - Hai bên mang cống chia nước đầu kênh bằng đá xây bị sạt lở; thành bên phải và đáy cống bị phá hủy hoàn toàn. |
|
22 | Thôm mấu | Thị trấn Na Hang - Na Hang |
| 0,07 | 21,36 |
|
| Đập đất |
|
| Đập xuống cấp |
|
23 | Hố Chẹo | Nhữ Hán - Yên Sơn |
| 0,08 | 12,28 | 4 | 200 | Đập đất |
|
| Lòng hồ bồi lắng, ĐM sạt lở, KM xuống cấp |
|
24 | Khe Con | Đông Thọ - Sơn Dương |
| 0,05 | 10,80 |
|
| Đập đất | Cống lấy nước | Tràn xả lũ | Thân đập bị xói, sạt lở; cống điều tiết bị nứt; Tràn xả lũ hư hỏng |
|
25 | Khe Con | Đông Thọ - Sơn Dương |
| 0,05 | 5,40 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
26 | Tân Khoa 1 | Thái Hòa - Hàm Yên |
| 0,17 | 30,65 |
|
| Đập đất |
|
| Mái đập, kênh đất bị sạt lở |
|
27 | Gốc Sẹt | Yên Phú- Hàm Yên |
| 0,04 | 1,48 |
|
| Đập đất |
|
| Mái hạ lưu đập bị nước rò rỉ, một số vị trí nước phun thành dòng làm sụt lún thân đập gây mất an toàn cho đập |
|
28 | Đầu Đồng | Tràng Đà, TP Tuyên Quang |
| 0,15 | 16,31 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
29 | Cây Cọ (Gò Gianh) | Lưỡng Vượng, TP Tuyên Quang |
| 0,09 | 16,60 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối + KM xuống cấp |
|
30 | Bó Kẹn | Tân Thịnh - Chiêm Hóa | 1,8 | 0,21 | 75,50 | 12,8 | 107 | Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
31 | Hố Dáy | Nhữ Hán - Yên Sơn |
| 0,07 | 11,95 |
|
| Đập đất |
|
| Lòng hồ bồi lắng, ĐM sạt lở, KM xuống cấp |
|
32 | Khuôn Ninh | Đạo Viện - Yên Sơn | 0,15 | 0,08 | 24,95 | 12 | 38 | Đập đất | Cống lấy nước | Tràn xả lũ | ĐM xuống cấp, cống lấy nước rò rỉ |
|
33 | Làng Hàn | Kim Quan - Yên Sơn | 0,8 | 0,16 | 27,08 | 6,52 | 48 | Đập đất |
|
| ĐM sạt lở, KM xuống cấp |
|
34 | Đồng Min | Bình yên - Sơn Dương |
| 0,1 | 14,13 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
35 | Khuôn Mản | Lương Thiện - Song Dương |
| 0,12 | 25,22 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
36 | Hồ Thia | Tân Trào - Sơn Dương |
| 0,06 | 10,44 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
37 | Hồ Bòng | Tân Trào - Sơn Dương |
| 0,14 | 23,62 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
38 | Bản Bó (Thôm Bây) | Thượng Lâm - Lâm Bình |
| 0,01 | 6,51 |
|
| Đập đất |
|
| Đập hư hỏng |
|
39 | Nà Tinh | Thượng Lâm - Lâm Bình |
| 0,16 | 24,54 |
|
| Đập đất |
|
| Đập hư hỏng |
|
40 | Thôm Thậy | Thượng Lâm - Lâm Bình |
| 0,02 | 11,00 |
|
| Đập đất |
|
| Đập hư hỏng |
|
41 | Phai Nà | Thị trấn Na Hang - Na Hang |
| 0,02 | 7,48 |
|
| Đập đất |
|
| Kênh mương rò rỉ |
|
42 | Phai Quang | Tân Thịnh - Chiêm Hóa |
| 0,18 | 54,30 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
43 | Cốc Phay | Vinh Quang - Chiêm Hóa |
| 0,02 | 4,62 |
|
| Đập đất |
|
| Hỏng đập |
|
44 | Cốc Loạ | Vinh Quang - Chiêm Hóa |
| 0,09 | 22,28 |
|
|
| Cống lấy nước |
| Hỏng cống |
|
45 | Tam Tinh | Minh Khương - Hàm Yên |
| 0,05 | 7,74 |
|
| Đập đất |
|
| Mái đập sạt lở |
|
46 | Ông Huynh | Bình Xa - Hàm Yên |
| 0,04 | 5,06 |
|
| Đập đất |
|
| Mái đập, kênh đất sạt lở |
|
47 | Hồ Điền (Ba trãng) | TT Tân Yên - Hàm Yên |
| 0,02 | 6,84 |
|
| Đập đất |
| Tràn xả lũ | mái thượng lưu và hạ lưu đập bị sạt lở nghiêm trọng. Đập không có tràn xả lũ |
|
48 | Đập Đát | Thái Sơn - Hàm Yên |
| 0,05 | 5,12 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
49 | Ninh Tuyên | Thái Hòa - Hàm Yên |
| 0,1 | 16,36 |
|
| Đập đất |
|
| Mái đập, kênh đất bị sạt lở | Đã thẩm định vốn Nông thôn mới năm 2015 |
50 | Khe Bổn | Thái Hòa - Hàm Yên |
| 0,02 | 10,82 |
|
| Đập đất |
|
| Mái đập, kênh đất bị sạt lở |
|
51 | Hồ Đặng | Tân Tiến - Yên Sơn |
| 0,06 | 14,16 |
|
|
| Cống lấy nước |
| ĐM xuống cấp, cống lấy nước rò rỉ |
|
52 | Khán Còm | Trung Trực - Yên Sơn |
| 0,06 | 5,00 |
|
| Đập đất |
| Tràn xả lũ | tràn không hoạt động được và thân tràn bị sập gẫy dài 7m |
|
53 | Đồng Cang | Đạo Viện - Yên Sơn | 0,2 | 0,1 | 6,00 | 10 | 45 | Đập đất | Cống lấy nước |
| Đập, cống, tràn xả lũ không đảm bảo an toàn |
|
54 | Làng Nhà | Kim Quan - Yên Sơn | 0,8 | 0,09 | 13,00 | 9,9 | 63,6 | Đập đất |
|
| ĐM sạt lở, KM xuống cấp |
|
55 | Dộc Gáo | Hợp Hòa - Sơn Dương |
| 0,04 | 8,10 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
56 | Thanh Bình | Hợp Hòa - Sơn Dương |
| 0,12 | 20,07 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
57 | Hồ Thuật 1 | Vân Sơn - Sơn Dương |
| 0,09 | 15,02 |
|
|
| Cống lấy nước |
| Cống lấy nước hư hỏng |
|
58 | Hố Gáo | Vân Sơn - Sơn Dương |
| 0,1 | 16,60 |
|
|
| Cống lấy nước |
| Cống lấy nước hư hỏng |
|
59 | Hồ Tịnh | Cấp Tiến - Sơn Dương |
| 0,14 | 27,02 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
60 | Đại Bàng | Cấp Tiến - Sơn Dương |
| 0,04 | 6,20 |
|
|
| Cống lấy nước |
| Cống lấy nước dưới đập bị thủng, nước chảy tự do |
|
61 | Dộc Gáo | Lâm Xuyên - Sơn Dương |
| 0,11 | 15,45 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
62 | Đồng Giang | Vĩnh Lợi - Sơn Dương |
| 0,18 | 37,89 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp | Đã thẩm định vốn Chống hạn năm 2015 |
63 | Nội | Đội Cấn, TP Tuyên Quang |
| 0,1 | 16,48 |
|
| Đập đất |
|
| Đập đầu mối bằng đất đáp đầm nén, mái thượng lưu đập bị sạt lở nặng |
|
64 | Kỳ Lãm | Đội Cấn, TP Tuyên Quang |
|
| 50,00 |
|
| Đập đất |
|
|
|
|
65 | Hồ gò Sở | Phường Nông Tiến, TP Tuyên Quang |
| 0,02 | 4,09 |
|
|
| Cống lấy nước |
| Mái thượng lưu đập bị sạt lở, thân đập bị sạt lở tại nhiều vị trí |
|
66 | Phó Bể | Lưỡng Vượng, TP Tuyên Quang |
| 0,04 | 6,00 |
|
| Đập đất |
|
| Lòng hồ bồi lắng bùn cát |
|
67 | Thanh Niên | An Khang, TP Tuyên Quang |
| 0,06 | 8,87 |
|
| Đập đất |
|
| ĐM xuống cấp, Lòng hồ bồi lắng bùn cát |
|
68 | Cầu Mục | An Khang, TP Tuyên Quang |
| 0,04 | 5,33 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối + KM xuống cấp |
|
69 | Hồ xóm 18 | Nông Tiến, TP Tuyên Quang |
| 0,04 | 6,85 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối, Lòng hồ bồi lắng bùn cát |
|
70 | Trường Đảng | Chân Sơn - Yên Sơn |
| 0,06 | 10,00 |
|
| Đập đất | Cống lấy nước | Tràn xả lũ | Đập, cống, tràn xả lũ không đảm bảo an toàn |
|
71 | Hồ Chuộng | Tân Long - Yên Sơn | 3,5 | 0,17 | 36,00 | 7,5 | 210 | Đập đất |
|
| ĐM xuống cấp, KM rò rỉ |
|
72 | Đồng Biệt | Đạo Viện - Yên Sơn |
| 0,07 | 13,10 |
|
| Đập đất | Cống lấy nước | Tràn xả lũ | Đập, cống, tràn xả lũ không đảm bảo an toàn |
|
73 | Đồng Đình | Phú Lương - Sơn Dương |
| 0,09 | 11,41 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
74 | Tân Dân | Thiện Kế - Sơn Dương | 6,1 | 0,815 | 150,00 | 21,90 | 267,50 | Đập đất |
|
| Xử lý chống thấm cho thân đập và hai vai đập đất bằng hình thức khoan phụt chống thấm; Gia cố bảo vệ mái đập thượng lưu bằng hình thức lát cấu kiện bê tông đúc sẵn trong khung BTCT; Xử lý bảo vệ mái hạ lưu đập chống xói lở khi có mưa lớn bằng công nghệ NEOWEB; Xây dựng nhà trực quản lý vận hành, khai thác và bảo vệ công trình; Nâng cấp tuyến đường từ đường liên xã vào công trình và kiên cố hóa mặt đập phục vụ cho công tác quản lý vận hành công trình và kết hợp giao thông đi lại trong xã; Xây dựng bổ sung, hoàn chỉnh một số đoạn kênh xung yếu và các công trình trên kênh để đảm bảo vận hành công trình an toàn và hiệu quả. |
|
75 | Khuôn Tâm | Trung Yên - Sơn Dương |
| 0,11 | 37,93 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
76 | Nà Lừa | Tân Trào - Sơn Dương |
| 0,4 | 20,00 |
|
| Đập đất |
|
| Mái đập xuống cấp |
|
77 | Ao Sen | TT Sơn Dương - Sơn Dương |
| 0,05 | 6,48 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
78 | Đồng Mà | Trung Yên - Sơn Dương |
| 0,16 | 29,27 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
79 | Ao Lân | Minh Thanh - Sơn Dương |
| 0,03 | 5,85 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
80 | Ao Hẻng | Minh Thanh - Sơn Dương |
| 0,03 | 5,00 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
81 | Lúng Búng | Tân Trào - Sơn Dương |
| 0,03 | 4,20 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
82 | Hồ Thái An | Vĩnh Lợi - Sơn Dương |
| 0,06 | 6,76 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
83 | Ngọn Đồng | Vĩnh Lợi - Sơn Dương |
| 0,05 | 6,29 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
84 | Ngòi Cụt | Vĩnh Lợi - Sơn Dương |
| 0,05 | 5,28 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
85 | Bình Dân | Bình Yên - Sơn Dương |
| 0,24 | 32,73 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
86 | Bồ Hòn | Tú Thịnh - Sơn Dương | 1 | 0,23 | 43,74 | 10 | 70 | Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
87 | Cụ Đạo | Hợp Thành - Sơn Dương |
| 0,08 | 14,74 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
88 | Đồng Cầu | Hợp Thành - Sơn Dương |
| 0,05 | 11,26 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
89 | Ao Quan | Tú Thịnh - Sơn Dương | 1,6 | 0,34 | 59,81 | 6,2 | 49,5 | Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
90 | Phúc Lợi | Phúc Ứng - Sơn Dương |
| 0,02 | 4,00 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
91 | Rộc Mon | Phúc Ứng huyện Sơn Dương | 0,5 | 0,2 | 33,30 | 6 | 50 | Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
92 | Bạch Xa | Phúc Ứng - Sơn Dương |
| 0,04 | 6,00 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
93 | Ông Phiếu | Đông Thọ - Sơn Dương |
| 0,06 | 6,72 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
94 | Thái Hòa | Hợp Hòa - Sơn Dương |
| 0,12 | 20,02 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
95 | Cây Trâm 1 | Hợp Hòa - Sơn Dương |
| 0,06 | 11,15 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
96 | Cây Hồng | Hợp Hòa - Sơn Dương |
| 0,18 | 30,00 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
97 | Nà Tinh | Thượng Lâm- Lâm Bình |
| 0,19 | 32,94 |
|
| Đập đất | Cống lấy nước | Tràn xả lũ | Đập đầu mối xuống cấp, cống lấy nước bị rò rỉ qua mang cống, tràn xả lũ bị mưa lũ phá hỏng hoàn toàn sân tiêu năng và nhiều vị trí trên thân tràn bị hư hỏng, xuống cấp |
|
98 | Thôm Nhau | Xuân Quang - Chiêm Hóa | 0,75 | 0,12 | 19,20 | 6 | 46 | Đập đất |
|
| Đầu mối hư hỏng |
|
99 | Nậm Ho 1 | Phú Bình - Chiêm Hóa |
| 0,11 | 18,21 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
100 | Dộc Giữa | An Khang, TP Tuyên Quang |
| 0,08 | 8,30 |
|
|
| Cống lấy nước |
| cống lấy nước rò rỉ |
|
101 | Phai Thờ | An Khang, TP Tuyên Quang |
| 0,2 | 33,93 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối + KM xuống cấp |
|
102 | Khe Mai | An Khang, TP Tuyên Quang |
| 0,06 | 12,25 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối + KM xuống cấp |
|
103 | Dốc Thiều | An Khang, TP Tuyên Quang |
| 0,17 | 26,40 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối + KM xuống cấp |
|
104 | Đầm Vạc | Tứ Quận - Yên Sơn | 1 | 0,15 | 27,90 | 8 | 49 | Đập đất |
|
| Đầu mối hư hỏng |
|
105 | Thuyền Tha | Kim Phú - Yên Sơn | 1,89 | 0,18 | 30,20 | 8,5 | 102 |
| Cống lấy nước |
| Cống lấy nước hư hỏng |
|
106 | Gốc Sồi | Mỹ Bằng - Yên Sơn |
| 0,06 | 23,65 | 12 | 145 |
| Cống lấy nước |
| Cống lấy nước hư hỏng |
|
107 | Bắc Cảy | Xuân Vân - Yên Sơn |
| 0,04 | 2,90 |
|
|
|
|
| Đập, cống, tràn xả lũ không đảm bảo an toàn |
|
108 | Lục Mùn | Phúc Ninh - Yên Sơn |
| 0,05 | 7,86 |
|
|
|
|
| Lòng hồ bồi lắng, đập đầu mối sạt ở, KM xuống cấp |
|
109 | Cây Quýt | Đạo Viện - Yên Sơn |
| 0,03 | 4,50 |
|
| Đập đất | Cống lấy nước |
| ĐM xuống cấp, cống lấy nước rò rỉ |
|
110 | Cây Vải | Thắng Quân - Yên Sơn |
| 0,08 | 14,47 |
|
| Đập đất | Cống lấy nước |
| Đập, cống, tràn xả lũ không đảm bảo an toàn |
|
111 | Phai Lớn | TT Sơn Dương - Sơn Dương |
| 0,04 | 6,02 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
112 | Ngòi Cò | Minh Thanh - Sơn Dương |
| 0,1 | 20,97 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
113 | Đèo Chắn | Tân Trào - Sơn Dương |
| 0,09 | 14,88 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
114 | Tiền Phong | Tân Trào - Sơn Dương |
| 0,04 | 5,40 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
115 | Vĩnh Tân | Tân Trào - Sơn Dương |
| 0,08 | 11,60 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
116 | Tam Tinh | Vĩnh Lợi - Sơn Dương |
| 0,08 | 13,49 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
117 | Bà Trạ | Vĩnh Lợi - Sơn Dương |
| 0,07 | 11,54 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
118 | Khuôn Lăn | Thượng Ấm - Sơn Dương |
| 0,04 | 10,99 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
119 | Đồng Đài | Hợp Thành - Sơn Dương |
| 0,03 | 5,10 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
120 | Ao Dàn | Hợp Thành - Sơn Dương |
| 0,07 | 12,20 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
121 | Khuôn Rèm | Hợp Thành - Sơn Duơng |
| 0,08 | 11,32 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
122 | Hang Rinh | Phúc Ứng - Sơn Duơng |
| 0,04 | 6,00 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
123 | Gốc lụ | Phúc Ứng - Sơn Duơng |
| 0,03 | 5,00 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
124 | Chăn Nuôi | Phúc Ứng - Sơn Dương |
| 0,04 | 6,00 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
125 | Ao Bác Hồ | Phúc Ứng - Sơn Dương |
| 0,03 | 4,80 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
126 | Đại Bàng | Phúc Ứng - Sơn Dương |
| 0,04 | 6,12 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
127 | Phương Đông | Phúc Ứng - Sơn Dương |
| 0,04 | 7,08 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
128 | Phương Nam | Phúc Ứng huyện Sơn Dương | 3 | 0,22 | 36,00 | 7 | 80 | Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
129 | Sảo Mỏ (Sò mỏ) | Phúc Ứng - Sơn Dương |
| 0,035 | 4,44 |
|
| Đập đất | Cống lấy nước |
| Đập, cống rò rỉ |
|
130 | Đồng Hội | Phúc Ứng - Sơn Dương |
| 0,11 | 18,42 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
131 | Cấp Kênh | Đông Thọ - Sơn Dương |
| 0,18 | 29,78 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
132 | Trầm Lan | Đông Thọ - Sơn Dương |
| 0,18 | 37,66 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
133 | Ba Khe | Kháng Nhật - Sơn Dương |
| 0,16 | 35,34 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
134 | Bờ Còn | Quyết Thắng - Sơn Dương |
| 0,1 | 17,47 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
135 | Bà Lìn | Đồng Quý - Sơn Dương |
| 0,05 | 5,72 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
136 | Thôm Luông | Xuân Quang - Chiêm Hóa |
| 0,07 | 14,89 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối hư hỏng |
|
137 | Cốc Tậu | Phú Bình - Chiêm Hóa |
| 0,09 | 11,79 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
138 | Long Bên | Phú Bình - Chiêm Hóa |
| 0,08 | 9,43 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
139 | Cầu giấy | Tràng Đà, TP Tuyên Quang |
| 0,08 | 12,65 |
|
|
| Cống lấy nước |
| Cống lấy nước bị hỏng |
|
140 | Phúc An | Lưỡng Vượng, TP Tuyên Quang |
| 0,09 | 15,10 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối + KM xuống cấp |
|
141 | Cổ Ngựa | Lưỡng Vượng, TP Tuyên Quang |
| 0,05 | 6,00 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối + KM xuống cấp |
|
142 | Trầm Ân | Thắng Quân - Yên Sơn |
| 0,08 | 12,00 | 5,5 | 28,5 | Đập đất | Cống lấy nước |
| ĐM xuống cấp, cống lấy nước hỏng, KM xuống cấp |
|
143 | Gia Cầm | Trung Môn - Yên Sơn | 0,63 | 0,3 | 55,00 | 7,8 | 75 | Đập đất |
|
| ĐM sạt ở, KM xuống cấp |
|
144 | Cây Mít | Thái Bình - Yên Sơn |
| 0,07 | 4,81 |
|
| Đập đất | Cống lấy nước | Tràn xả lũ | Đập, cống, tràn xả lũ không đảm bảo an toàn |
|
145 | Đồng Lớn | Tiến Bộ - Yên Sơn |
| 0,08 | 16,58 |
|
| Đập đất |
|
| Lòng hồ bồi lắng, đập đầu mối + KM xuống cấp |
|
146 | Ba nhà | Tiến Bộ - Yên Sơn |
| 0,06 | 13,20 |
|
| Đập đất |
|
| Lòng hồ bồi lắng, đập đầu mối + KM xuống cấp |
|
147 | Đồng Nứa | Mỹ Bằng - Yên Sơn | 0,26 | 0,12 | 9,40 | 5,5 | 85 | Đập đất |
|
| Lòng hồ bồi lắng, ĐM sạt lở, KM xuống cấp |
|
148 | Theo Voi | Mỹ Bằng - Yên Sơn |
| 0,1 | 6,00 | 4 | 117 | Đập đất |
|
| ĐM xuống cấp, KM rò rỉ |
|
149 | Ninh Tiến (Tân Sành) | Tuận Lộ - Sơn Dương |
| 0,04 | 4,25 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp, lòng hồ bồi lắng |
|
150 | Cây Bứa | Hồng Lạc - Sơn Duơng |
| 0,05 | 9,02 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
151 | Trầm Vối | Hồng Lạc - Sơn Dương |
| 0,11 | 13,74 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
152 | Nách Thánh | Hồng Lạc - Sơn Dương |
| 0,06 | 9,39 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
153 | Cầu Giềng | Phú Lương - Sơn Dương |
| 0,1 | 16,44 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp | Đã thẩm định vốn Chống hạn năm 2015 |
154 | Cây Si | Phú Lương - Sơn Dương |
| 0,05 | 7,63 |
|
| Đập đất | Cống lấy nước |
| Đập, cống rò rỉ |
|
155 | Đồng Kinh | Sơn Nam - Sơn Dương |
| 0,11 | 9,14 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
156 | Ông Phong | Sơn Nam - Sơn Dương |
| 0,12 | 12,52 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
157 | Ao Xanh | Sơn Nam - Sơn Dương |
| 0,11 | 11,90 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
158 | Thanh Thất | Sơn Nam - Sơn Dương |
| 0,18 | 46,70 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
159 | Hú Cóc | Sơn Nam - Sơn Dương |
| 0,19 | 26,84 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
160 | Cốc Cooc | Vinh Quang - Chiêm Hóa |
| 0,15 | 38,35 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
161 | Giang Thìn | Yên Nguyên - Chiêm Hóa | 2,4 | 0,32 | 28,80 | 6,3 | 65 |
|
| Tràn xả lũ | Hỏng đập tràn |
|
162 | Cây Vải | Thắng Quân - Yên Sơn |
| 0,08 | 14,47 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
163 | Hồ Chuối | Mỹ Bằng - Yên Sơn | 0,68 | 0,21 | 28,20 | 10 | 86 | Đập đất |
|
| Lòng hồ bồi lắng, ĐM sạt lở, KM xuống cấp |
|
164 | Bình Điền | Lưỡng Vượng, TP Tuyên Quang |
| 0,11 | 18,70 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối + KM xuống cấp |
|
165 | Nà Ngạch | Đồng Quý - Sơn Dương |
| 0,04 | 4,42 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
166 | Nga phụ | Tuận Lộ - Sơn Dương |
| 0,11 | 18,10 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
167 | Đồng Còng | Văn Phú - Sơn Dương |
| 0,03 | 5,12 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
168 | Dộc Phương | Văn Phú - Sơn Dương |
| 0,02 | 2,66 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
169 | Dộc Cọ | Hồng Lạc - Sơn Dương |
| 0,07 | 12,45 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
170 | Cầu Cả | Phú Lương - Sơn Dương |
| 0,01 | 6,80 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
171 | Cầu Thông | Phú Lương - Sơn Dương |
| 0,12 | 19,40 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
172 | Đồng Sành | Phú Lương - Sơn Dương |
| 0,04 | 5,86 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
173 | Cây Vối | Phú Lương - Sơn Dương |
| 0,02 | 2,75 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
174 | Đồng Cục | Phú Lương - Sơn Dương |
| 0,01 | 2,00 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
175 | Cầu Đá | Phú Lương - Sơn Dương |
| 0,02 | 3,80 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
176 | Đồng Bèo | Phú Lương - Sơn Dương |
| 0,03 | 4,71 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
177 | Cây Sấu | Đại Phú - Sơn Dương |
| 0,25 | 41,46 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
178 | Trúc Long | Sơn Nam - Sơn Dương |
| 0,1 | 7,74 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
179 | Ao Cả | Hào Phú - Sơn Dương |
| 0,01 | 2,05 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
180 | Cổ Trâu | Hào Phú - Sơn Dương |
| 0,05 | 6,69 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
181 | Cửa Đình | Hào Phú - Sơn Dương |
| 0,04 | 3,50 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
182 | Dộc Dui | Hào Phú - Sơn Dương |
| 0,03 | 4,78 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
183 | Nhà Móc | Hào Phú - Sơn Dương |
| 0,05 | 8,72 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
184 | Nhà Lặn | Hào Phú - Sơn Dương |
| 0,03 | 5,28 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
185 | Cầu Đá | Phú Lương - Sơn Dương |
| 0,02 | 3,80 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
186 | CT Giếng Mấn | Hào Phú - Sơn Dương |
| 0,03 | 4,43 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
187 | Cầu Cống | Hào Phú - Sơn Dương |
| 0,03 | 2,94 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
188 | Đồng Lừ | Hào Phú - Sơn Dương |
| 0,02 | 3,42 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
189 | Kho Me | Hào Phú - Sơn Dương |
| 0,01 | 2,17 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
190 | Khiếu Đen | Tam Đa - Sơn Dương |
| 0,05 | 4,10 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
191 | Đồng Mới | Tam Đa - Sơn Dương |
| 0,03 | 5,77 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
192 | Cây Hồng | Tam Đa - Sơn Dương |
| 0,06 | 10,66 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
193 | Đồng Nếp | Tam Đa - Sơn Dương |
| 0,04 | 7,41 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
194 | Nhà Ván | Tam Đa - Sơn Dương |
| 0,07 | 11,90 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
195 | Dộc Dâu (Phú Thọ) | Tam Đa - Sơn Dương |
| 0,01 | 8,94 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
196 | Dộc Dong | Tam Đa - Sơn Dương |
| 0,05 | 7,80 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
197 | Dộc Dâu (Tân Phú) | Tam Đa - Sơn Dương |
| 0,01 | 2,17 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
198 | Rộc Ao | Tam Đa - Sơn Dương |
| 0,02 | 2,73 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
199 | Ông Mèo | Tam Đa - Sơn Dương |
| 0,02 | 3,96 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
200 | Dộc Bé | Tam Đa - Sơn Dương |
| 0,04 | 6,28 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
201 | Hốc Chích | Tam Đa - Sơn Dương |
| 0,06 | 10,23 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
202 | Nhà Keo | Tam Đa - Sơn Dương |
| 0,02 | 3,62 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
203 | Dộc Da | Tam Đa - Sơn Dương |
| 0,01 | 2,27 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
204 | Cầu Trường | Tam Đa - Sơn Dương |
| 0,01 | 2,15 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
205 | Bó Coóc | Hòa An - Chiêm Hóa |
| 0,09 | 17,68 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
206 | Nà Quýt | Vinh Quang - Chiêm Hóa |
| 0,03 | 6,42 |
|
|
| Cống lấy nước |
| Hỏng cống, cửa van |
|
207 | Bó Tấu | Yên Nguyên - Chiêm Hóa |
| 0,1 | 25,61 |
|
| Đập đất |
|
| Đầu mối xuống cấp |
|
ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 2819/KH-SNN ngày 17/12/2015 của Sở Nông nghiệp và PTNT Tuyên Quang)
STT | Tên huyện- thành phố | Tổng chiều dài (km) | Trong đó dự kiến ứng dụng công nghệ mới (km) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 5 | 7 |
| TỔNG SỐ | 1.000 | 500 |
|
1 | Lâm Bình | 70 | 35 |
|
2 | Na Hang | 60 | 30 |
|
3 | Chiêm Hóa | 170 | 85 |
|
4 | Hàm Yên | 150 | 75 |
|
5 | Yên Sơn | 210 | 105 |
|
6 | Sơn Dương | 250 | 125 | Triển khai thí điểm tại xã Đại Phú từ năm 2015 |
7 | Thành phố Tuyên Quang | 90 | 45 |
|
ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TƯỚI TIÊN TIẾN, TIẾT KIỆM NƯỚC CHO CÂY TRỒNG CẠN CHỦ LỰC GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 2819/KH-SNN ngày 17/12/2015 của Sở Nông nghiệp và PTNT Tuyên Quang)
Số TT | Nội dung chính sách | Địa điểm thực hiện (xã- huyện) | Giai đoạn 2015-2020 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| TỔNG CỘNG |
| 5.300 |
|
1 | Mô hình thí điểm |
| 15 |
|
| Mía (2 mô hình) | Xã Đại Phú, xã Phú Lương huyện Sơn Dương | 7 | Năm 2016 |
| Chè (2 mô hình) | Xã Mỹ Bằng huyện Yên Sơn, xã Trung Long, huyện Sơn Dương | 4 | Năm 2016 |
| Cây ăn quả (2 mô hình) | Xã Yên Lâm, Xã Phù Lưu huyện Hàm Yên | 4 | Năm 2016 |
2 | Nhân rộng trên địa bàn toàn tỉnh |
| 5.285 |
|
| Mía | Các huyện, thành phố | 2.765 | Hằng năm |
| Chè | Huyện Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương | 1.330 | Hằng năm |
| Cây cam, bưởi, rau | Các huyện: Hàm Yên, Chiêm Hóa, Yên Sơn và Thành phố Tuyên Quang | 1.190 | Hằng năm |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRONG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU LĨNH VỰC THỦY LỢI TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 2819/KH-SNN ngày 17/12/2015 của Sở Nông nghiệp và PTNT Tuyên Quang)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan tham mưu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Tuyên truyền, phổ biến nội dung kế hoạch thực hiện Tái cơ cấu lĩnh vực Thủy lợi | Chi cục Thủy lợi | - Ban quản lý khai thác TQ; - UBND các huyện, thành phố; - Trung tâm NS &VSMTNT, - Các cơ quan, đơn vị liên quan; | Thường xuyên |
2 | Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu lĩnh vực Thủy lợi | Chi cục Thủy lợi | - Ban quản lý khai thác TQ; - Trung tâm NS & VSMTNT; - Phòng Trồng trọt Sở và các đơn vị liên quan. | Quý IV/2015 |
3 | Nâng cao chất lượng quy hoạch thủy lợi, tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch: |
|
|
|
3.1 | Quản lý, tổ chức thực hiện quy hoạch thủy lợi và quy hoạch cấp nước sinh hoạt & Vệ sinh môi trường nông thôn đã được UBND tỉnh phê duyệt | Chi cục Thủy lợi | - Ban quản lý khai thác TQ; - UBND các huyện, thành phố; - Trung tâm NS &VSMTNT, - Các cơ quan, đơn vị liên quan; | Hàng năm |
3.2 | Triển khai lập Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035 phục vụ các mục tiêu của Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp | Chi cục Thủy lợi | - Phòng KH-TC Sở; - Ban quản lý khai thác TQ; - UBND các huyện, thành phố; - Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2016 |
4 | Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi, cấp nước sinh hoạt nông thôn: |
|
|
|
4.1 | Đề xuất kế hoạch đầu tư công và tiếp tục thực hiện các chương trình dự án: |
|
|
|
a) | Căn cứ Quy hoạch thủy lợi và quy hoạch cấp nước sinh hoạt & Vệ sinh môi trường nông thôn đã được UBND tỉnh phê duyệt để lựa chọn danh mục dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2020 phù hợp với Chiến lược phát triển thủy lợi và Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp; đề xuất ứng dụng công nghệ mới trong xây dựng công trình thủy lợi, đê, kè, kiên cố hóa kênh mương, cấp nước sinh hoạt | Chi cục Thủy lợi | - Ban quản lý khai thác TQ; - Trung tâm NS&VSMTNT; - UBND các huyện, thành phố; - Các đơn vị liên quan; | Hàng năm |
b) | Kiểm tra, rà soát các công trình hồ đập; công tác kiểm định và lập phương án phòng chống lũ lụt; rà soát danh mục các hồ đập có khả năng mất an toàn, sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư tu sửa, nâng cấp và nhu cầu kinh phí báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT và UBND tỉnh Tuyên Quang | Chi cục Thủy lợi | - Ban quản lý khai thác TQ; - UBND các huyện, thành phố; - Các đơn vị liên quan; | Hàng năm |
4.2 | Kiểm tra, rà soát, đánh giá hiện trạng và tham mưu quản lý, khai thác có hiệu quả các công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn toàn tỉnh theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính; lập danh mục các công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư tu sửa, nâng cấp và nhu cầu kinh phí, báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT và UBND tỉnh Tuyên Quang . | Trung tâm nước sạch và VSMTNT | - Sở Tài chính; Sở KH và ĐT; - UBND các huyện, thành phố; - Các cơ quan, đơn vị liên quan; | Hàng năm |
4.3 | Tổ chức tập huấn, củng cố kiến thức nghiệp vụ, nâng cao năng lực cán bộ làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về thủy lợi: Rà soát, củng cố, nâng cao năng lực quản lý, khai thác cho đội ngũ cán bộ Ban quản lý khai thác CTTL Tuyên Quang và các Ban quản lý khai thác CTTL cơ sở. | Chi cục Thủy lợi | - Ban quản lý khai thác TQ; - UBND các huyện, thành phố; - Các cơ quan, đơn vị liên quan; | Hàng năm |
5 | Phát triển tưới cây trồng cạn: |
|
|
|
5.1 | Triển khai thực hiện mô hình thí điểm ứng dụng các giải pháp công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn chủ lực; xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn chủ lực của tỉnh | Chi cục Thủy lợi | - Ban quản lý khai thác TQ; - UBND các huyện, thành phố; - Các đơn vị liên quan, các hộ gia đình thực hiện mô hình; | Theo kế hoạch được duyệt |
5.2 | Triển khai ứng dụng, phát triển trên diện rộng các giải pháp công nghệ thực 5.2 hiện tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn chủ lực nếu các mô hình thí điểm có hiệu quả (mía, chè..; cam, bưởi ...và cây rau) | Chi cục Thủy lợi | - Ban quản lý khai thác TQ; - UBND các huyện, thành phố; - Các cơ quan, đơn vị liên quan; | Hàng năm |
5.3 | Đề xuất danh mục hệ thống CTTL cần tu sửa, nâng cấp; sắp xếp thứ tự, ưu tiên đầu tư các hệ thống công trình thủy lợi phục vụ đa mục tiêu, trong đó có cấp nước tưới cho cây công nghiệp chủ lực phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng gắn với xây dựng nông thôn mới. Báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT và UBND tỉnh Tuyên Quang. | Chi cục Thủy lợi | - Ban quản lý khai thác TQ; - UBND các huyện, thành phố; - Các cơ quan, đơn vị liên quan; | Hàng năm |
6 | Phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản: |
|
|
|
6.1 | Xây dựng mô hình thí điểm ứng dụng các công nghệ cấp nước tiết kiệm, đảm bảo môi trường sinh thái và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong xử lý nước để nâng cao chất lượng nước phục vụ nuôi trồng thủy sản trong các hồ chứa thủy lợi và cung cấp nước cho các ao, hồ nhỏ chuyên nuôi thủy sản. | Chi cục Thủy sản | - Chi cục Thủy lợi; - Ban quản lý khai thác TQ; - UBND các huyện, thành phố; - Các đơn vị liên quan; | 2016 |
6.2 | Đề xuất với Bộ Nông nghiệp và PTNT và UBND tỉnh Tuyên Quang danh mục hệ thống CTTL cần tu sửa, nâng cấp; Sắp xếp thứ tự, ưu tiên đầu tư các hệ thống công trình thủy lợi phục vụ đa mục tiêu, trong đó có cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản trên ruộng và các công trình thủy lợi + ao, hồ nhỏ có sử dụng mặt thoáng để nuôi trồng thủy sản. | Chi cục Thủy sản | - Chi cục Thủy lợi; - Ban quản lý khai thác TQ; - UBND các huyện, thành phố; - Các đơn vị liên quan; | Hàng năm |
7 | Nâng cao mức đảm bảo an toàn hồ chứa: |
|
|
|
7.2 | Tổ chức tập huấn, củng cố kiến thức nghiệp vụ, nâng cao năng lực về quản lý 7.1 khai thác các công trình hồ chứa cho cán bộ các Ban quản lý khai thác CTTL cơ sở. | Chi cục Thủy lợi; | - Ban quản lý khai thác TQ; - UBND các huyện, thành phố; - Các cơ quan, đơn vị liên quan; | Hàng năm |
7.2 | Rà soát các hồ đập có nguy cơ mất an toàn và đề xuất các biện pháp đảm bảo an toàn hồ đập để điều chỉnh, bổ sung Chương trình an toàn hồ chứa | Chi cục Thủy lợi; | - Ban quản lý khai thác TQ; - UBND các huyện, thành phố; - Các cơ quan, đơn vị liên quan; | Hàng năm |
7.3 | Đề xuất danh mục hệ thống công trình hồ chứa cần tu sửa, nâng cấp; sắp xếp thứ tự, ưu tiên đầu tư các công trình hồ chứa bị hư hỏng, xuống cấp có nguy cơ đổ vỡ để đảm bảo an toàn cho các công trình. | Chi cục Thủy lợi | - Ban quản lý khai thác TQ; - UBND các huyện, thành phố; - Các cơ quan, đơn vị liên quan; | Hàng năm |
8 | Nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai: |
|
|
|
8.1 | Thành lập, củng cố tổ chức bộ máy phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh theo quy định. | Chi cục Thủy lợi | - UBND các huyện, thành phố; - Các ngành liên quan | Hàng năm |
8.2 | Tiếp tục tham mưu, đề xuất triển khai Luật Phòng, chống thiên tai; Quỹ phòng chống thiên tai | Chi cục Thủy lợi | - UBND các huyện, thành phố; - Các ngành liên quan | Hàng năm |
8.3 | Đề xuất xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai giai đoạn 2016-2020 | Chi cục Thủy lợi | - UBND các huyện, thành phố; - Các cơ quan, đơn vị liên quan; | 2016 |
8.4 | Tổ chức, thực hiện rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình củng cố nâng cấp hệ thống đê, kè sông, kè suối để đề xuất các giải pháp tháo gỡ những khó khăn trong quá trình thực hiện. | Chi cục Thủy lợi | - UBND các huyện, thành phố; - Các cơ quan, đơn vị liên quan; | Hàng năm |
8.5 | Nghiên cứu, tiếp cận, ứng dụng, chuyển giao phát triển các công nghệ tiên tiến như: Công nghệ ảnh vệ tinh, công nghệ thông tin, vật liệu mới để nâng cao năng lực dự báo trong phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn đập và phòng chống lũ cho hạ lưu, quản lý khai thác công trình thủy lợi; Nghiên cứu ứng dụng, phát triển các giải pháp công nghệ tiên tiến phục vụ thiết kế, thi công các công trình ứng phó với biến đổi khí hậu. | Chi cục Thủy lợi | - Ban quản lý khai thác TQ; - UBND các huyện, thành phố; - Các cơ quan, đơn vị liên quan; | Hàng năm |
8.6 | Tổ chức rà soát đánh giá kết quả và tiếp tục thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng theo Chương trình của Trung ương và Kế hoạch của UBND tỉnh. | Chi cục Thủy lợi | - UBND các huyện, thành phố; - Các cơ quan, đơn vị liên quan; | Hàng năm |
- 1 Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 288/QĐ-UBND năm 2015 thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Tuyên Quang theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2015-2020
- 5 Quyết định 1788/QĐ-BNN-TCTL năm 2015 về Kế hoạch hành động phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn phục vụ tái cơ cấu ngành Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 7 Quyết định 802/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Đề án: "Tái cơ cấu ngành Thủy lợi" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Quyết định 784/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 về Đề án nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi hiện có do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Quyết định 785/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 về Kế hoạch hành động thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi hiện có do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10 Quyết định 794/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 phê duyệt "Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Quyết định 683/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12 Quyết định 322/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển thuỷ sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 13 Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 14 Quyết định 1384/QĐ-BNN-KH năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững theo Quyết định 899/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15 Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17 Quyết định 28/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch xây dựng và phát triển thuỷ lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020
- 18 Quyết định 1590/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt định hướng chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Quyết định 31/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch xây dựng và phát triển thuỷ lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1 Quyết định 683/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa