- 1 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2 Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5 Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6 Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7 Quyết định 45/2018/QĐ-TTg quy định về chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 9 Kế hoạch 2992/KH-UBND năm 2021 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện thủ tục hành chính (SIPAS) năm 2021 và giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 288/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 27 tháng 01 năm 2022 |
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Thực hiện Kế hoạch số 4890/KH-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2022 tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 130/TTr-SNV ngày 19 tháng 01 năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác Cải cách hành chính (gọi tắt là CCHC) năm 2022 trên địa bàn tỉnh; cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Thực hiện công tác kiểm tra CCHC nhằm đánh giá những kết quả đạt được, phát hiện những cách làm hay, sáng tạo để có giải pháp nhân rộng trong tỉnh; kịp thời phát hiện những tồn tại, hạn chế, những khó khăn, vướng mắc hoặc vi phạm trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại các sở, ngành, địa phương để có hướng khắc phục, tháo gỡ; ghi nhận những đề xuất, kiến nghị của các sở, ngành, địa phương để chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện thống nhất trong tỉnh.
b) Đánh giá khách quan, toàn diện tình hình triển khai kế hoạch CCHC năm 2022, kết quả thực hiện công tác CCHC trên các lĩnh vực quản lý của các sở, ngành, địa phương; việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao: Trong công tác chỉ đạo, điều hành; cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; cải cách tài chính công và xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số. Từ đó có biện pháp chỉ đạo sát hơn trong việc thực hiện nhiệm vụ CCHC trong thời gian tiếp theo, góp phần nâng điểm số và thứ hạng các chỉ số đánh giá.
c) Nâng cao tinh thần trách nhiệm, tạo chuyển biến về kỷ luật, kỷ cương hành chính của người đứng đầu, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện công tác CCHC.
d) Thu thập thông tin phục vụ cho việc đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm, chỉ số ICT Index, chỉ số đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, địa phương.
2. Yêu cầu
a) Việc kiểm tra bảo đảm tính chính xác, khách quan, không gây trở ngại đến các hoạt động của đơn vị được kiểm tra.
b) Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành và địa phương để đảm bảo việc kiểm tra mang tính toàn diện, đồng thời bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm; tránh trùng lắp, chồng chéo trong hoạt động kiểm tra.
c) Kết hợp chặt chẽ công tác kiểm tra CCHC với việc kiểm tra tình hình tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm được UBND tỉnh giao trên lĩnh vực CCHC.
d) Những tồn tại, hạn chế về CCHC được chỉ ra qua công tác kiểm tra phải được các cơ quan, đơn vị có hành động khắc phục một cách nghiêm túc và có báo cáo kết quả khắc phục. Trong trường hợp cần thiết có thể thực hiện việc phúc tra đối với các cơ quan, đơn vị.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM KIỂM TRA
Kiểm tra việc triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC, kế hoạch tập trung vào những nhiệm vụ theo những nội dung sau:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
Việc xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương theo Kế hoạch CCHC năm 2022; việc khắc phục những tồn tại, hạn chế chỉ số CCHC năm 2021; việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện điểm số và thứ hạng Chỉ số PAR Index và Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS thuộc trách nhiệm của ngành, địa phương. Việc quán triệt các văn bản chỉ đạo về CCHC của Trung ương, Tỉnh ủy, UBND tỉnh đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; công tác tuyên truyền CCHC. Việc xây dựng và thực hiện Kế hoạch phát động tìm kiếm giải pháp, sáng kiến trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
Công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; công tác kiểm tra, rà soát, theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (gọi tắt là TTHC)
Việc thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2022 của tỉnh. Việc công bố, công khai TTHC, hình thức công khai, công tác tuyên truyền về TTHC; kết quả giải quyết TTHC. Việc xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính. Tình hình triển khai, chỉ đạo khắc phục những hạn chế qua kết quả thực hiện đánh giá và khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. Việc khắc phục tình trạng hồ sơ chậm xử lý, cập nhật kết quả giải quyết trên hệ thống phần mềm Một cửa điện tử của đơn vị, địa phương. Kết quả triển khai thực hiện các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ bưu chính công ích.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
Việc rà soát sắp xếp, tổ chức lại, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bên trong và cơ cấu số lượng cấp phó đảm bảo theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của cơ quan, đơn vị, địa phương. Xây dựng Kế hoạch tinh giản biên chế sự nghiệp giai đoạn 2022 - 2025. Việc xây dựng và tổ chức thực hiện phương án sắp xếp, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập.
Việc rà soát, bố trí công chức, viên chức theo Đề án vị trí việc làm, khung năng lực đã được phê duyệt. Việc xây dựng vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức hành chính theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP; xây dựng vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP. Việc tuyển dụng công chức cấp xã, tuyển dụng viên chức. Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của đơn vị, địa phương; bố trí cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo tiêu chuẩn chức danh theo đúng quy định. Việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đơn vị, địa phương. Việc rà soát xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ. Việc thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đơn vị, địa phương.
7. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
Tình hình, kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước; việc triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành; ứng dụng phần mềm Một cửa điện tử; hộp thư điện tử, chữ ký số. Kết quả triển khai Đề án nâng cấp Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã theo hướng hiện đại đã được phê duyệt. Việc khắc phục những hạn chế qua kết quả đánh giá hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (ICT Index) năm 2021 của đơn vị. Việc cập nhập công khai thông tin CCHC, xây dựng quy chế và thực hiện tiếp nhận trả lời thắc mắc của người dân trên chuyên mục “Hỏi - Đáp”, công khai TTHC trên trang thông tin điện tử của đơn vị, địa phương. Công tác triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại cơ quan, địa phương.
1. Làm việc trực tiếp với các cơ quan, đơn vị, địa phương về các nội dung có liên quan được kiểm tra.
2. Kiểm tra thực tế hồ sơ, tài liệu có liên quan về kết quả thực hiện của đơn vị, địa phương.
3. Trao đổi, thảo luận những vấn đề qua kiểm tra.
4. Kết luận của Trưởng đoàn kiểm tra.
IV. ĐOÀN KIỂM TRA, ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA, THỜI GIAN KIỂM TRA
1. UBND tỉnh giao Sở Nội vụ (cơ quan chủ trì) thành lập Đoàn kiểm tra công tác CCHC tại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh; thành phần Đoàn kiểm tra gồm đại diện Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và Văn phòng UBND tỉnh, Đoàn kiểm tra do lãnh đạo Sở Nội vụ làm Trưởng đoàn.
2. Thời gian Đoàn tiến hành kiểm tra tại các cơ quan, địa phương: Ban hành tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này; đảm bảo thích ứng, linh hoạt, an toàn, kết hợp phòng, chống dịch COVID-19.
3. Ngoài việc kiểm tra tại các cơ quan, địa phương theo Kế hoạch này, yêu cầu các cơ quan được giao phối hợp tham gia đoàn kiểm tra tại Kế hoạch, căn cứ nhiệm vụ thực hiện công tác kiểm tra của ngành để xây dựng Kế hoạch kiểm tra nhưng không được trùng lắp với nội dung và đơn vị đã được kiểm tra theo Kế hoạch này.
1. Sở Nội vụ, cơ quan chủ trì kiểm tra
a) Chỉ đạo tổ chức kiểm tra theo đúng nội dung Kế hoạch đã đề ra. Phối hợp với các cơ quan, địa phương có liên quan để thống nhất lịch trình, đơn vị được kiểm tra và thời gian cụ thể trước khi tiến hành kiểm tra.
b) Trước khi tiến hành kiểm tra:
- Thành lập Đoàn kiểm tra (trong đó đại diện lãnh đạo của cơ quan làm Trưởng Đoàn và cử công chức chuyên môn của đơn vị làm Thư ký); các Sở, ngành có liên quan cử Thành viên tham gia Đoàn kiểm tra.
- Có văn bản đề nghị các cơ quan, địa phương được kiểm tra xây dựng và gửi báo cáo theo Đề cương kèm theo Kế hoạch (Phụ lục II); ngoài ra, tuỳ theo tình hình thực tế của mỗi đơn vị được kiểm tra, cơ quan chủ trì kiểm tra yêu cầu các cơ quan, địa phương được kiểm tra báo cáo, bổ sung thông tin, nội dung trọng tâm tập trung kiểm tra được phân công tại Phụ lục II ban hành kèm theo Kế hoạch này.
- Chuẩn bị các điều kiện phương tiện đi lại để phục vụ cho công tác kiểm tra của Đoàn kiểm tra.
c) Ban hành Thông báo Kết luận kiểm tra sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra gửi đơn vị, địa phương được kiểm tra; đồng thời gửi các đơn vị tham gia kiểm tra biết, theo dõi.
d) Theo dõi, đôn đốc các đơn vị, địa phương triển khai và báo cáo kết quả khắc phục các hạn chế, kiến nghị sau kiểm tra để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo.
2. Các cơ quan tham gia Đoàn kiểm tra
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông cử người tham gia Đoàn kiểm tra phải có kinh nghiệm, năng lực chuyên môn theo lĩnh vực mà cơ quan mình được phân công theo dõi trong công tác CCHC (thành viên được cử tham gia phải có năng lực đề xuất, kiến nghị giải quyết những vướng mắc, khó khăn, những tồn tại, hạn chế, khuyết điểm tại các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra).
3. Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra
a) Rà soát các nội dung theo Kế hoạch và Đề cương kiểm tra (Phụ lục II đính kèm), trong đó lưu ý phải có mục tiêu, chỉ tiêu định lượng so sánh để đánh giá từng nội dung, từng chỉ số thành phần. Có kế hoạch phân công nhiệm vụ cụ thể cho bộ phận, cá nhân để theo dõi triển khai và đánh giá, xác định trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ có liên quan, tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện (có thống kê báo cáo số liệu cụ thể trên từng lĩnh vực) để phục vụ cho công tác kiểm tra. Kế hoạch gửi về Sở Nội vụ trước ngày 28/02/2022 để theo dõi, tổng hợp.
b) Chuẩn bị xây dựng báo cáo theo nội dung Đề cương được kiểm tra và nội dung bổ sung theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra (nếu có) để phục vụ công tác kiểm tra. Cử cán bộ, công chức có liên quan làm việc với Đoàn kiểm tra. Phối hợp với Đoàn kiểm tra thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
Kinh phí phục vụ cho công tác kiểm tra được lấy từ nguồn chi công việc năm 2022 của các cơ quan, đơn vị; cơ quan được giao chủ trì kiểm tra chịu trách nhiệm chi trả kinh phí trong việc bố trí phương tiện đi lại để phục vụ công tác kiểm tra. Việc chi trả chế độ công tác phí và các khoản thanh toán khác theo quy định (nếu có) cho công chức là thành viên tham gia Đoàn kiểm tra do cơ quan trực tiếp quản lý công chức chi trả theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công tác Cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
THỜI GIAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Kèm theo Kế hoạch số 288/KH-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
TT | Đơn vị được kiểm tra | Thời gian kiểm tra |
1 | UBND huyện Phú Quý | Tháng 4/2022 |
2 | UBND huyện Tánh Linh | Tháng 6/2022 |
3 | UBND huyện Đức Linh | Tháng 6/2022 |
4 | UBND thành phố Phan Thiết | Tháng 6/2022 |
5 | UBND huyện Hàm Tân | Tháng 7/2022 |
6 | UBND thị xã La Gi | Tháng 7/2022 |
7 | UBND huyện Hàm Thuận Nam | Tháng 7/2022 |
8 | UBND huyện Tuy Phong | Tháng 8/2022 |
9 | UBND huyện Bắc Bình | Tháng 8/2022 |
10 | UBND huyện Hàm Thuận Bắc | Tháng 8/2022 |
11 | Ban Dân tộc tỉnh | Tháng 9/2022 |
12 | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 9/2022 |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO PHỤC VỤ KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 288/KH-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
Tình hình triển khai Kế hoạch CCHC năm 2022: Việc xây dựng kế hoạch CCHC theo Kế hoạch số 4890/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 của UBND tỉnh. Việc thực hiện công tác tuyên truyền và công tác tự kiểm tra CCHC. Việc quán triệt các văn bản chỉ đạo về CCHC của Trung ương, Tỉnh ủy, UBND tỉnh đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Việc xây dựng Kế hoạch phát động tìm kiếm giải pháp, sáng kiến trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
II. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CCHC
1. Việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, chủ yếu được UBND tỉnh giao về công tác CCHC
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao về công tác CCHC: Kế hoạch CCHC năm 2022; Kế hoạch số 2992/KH-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh về thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số PAR Index, Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS năm 2021 và giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2022;…
- Việc khắc phục những tồn tại, hạn chế qua kết quả Chỉ số PAR Index (02 cấp) và Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS, Chỉ số ICT Index năm 2021 thuộc trách nhiệm của cơ quan, địa phương.
- Kết quả đạt được trong thực hiện Kế hoạch phát động tìm kiếm giải pháp, sáng kiến trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
Công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; công tác kiểm tra, rà soát, theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
3. Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách TTHC
- Việc thực hiện các Chương trình, kế hoạch của UBND tỉnh về đẩy mạnh cải cách TTHC trên một số lĩnh vực, trọng tâm là cải cách TTHC trên các lĩnh vực có liên quan đến doanh nghiệp.
- Tình hình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại đơn vị, địa phương và kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền.
- Việc tham mưu công bố danh mục TTHC theo quy định. Việc thực hiện các hình thức công khai TTHC; việc rà soát, đánh giá đơn giản hóa TTHC; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp liên quan đến các quy định về TTHC.
- Công tác truyền thông và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo. Tình hình thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích; tình hình triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Việc khắc phục hồ sơ trễ hẹn trên hệ thống phần mềm Một cửa điện tử.
- Kết quả triển khai thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Việc rà soát sắp xếp, tổ chức lại, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bên trong và cơ cấu số lượng cấp phó đảm bảo theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của cơ quan, địa phương.
- Việc xây dựng Kế hoạch tinh giản biên chế sự nghiệp giai đoạn 2022 - 2025.
- Việc ban hành, sửa đổi, bổ sung các quy chế hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo phù hợp quy định của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương và của UBND tỉnh (Quy chế làm việc, Quy chế ứng xử, Quy chế dân chủ,...).
- Việc xây dựng và tổ chức thực hiện phương án sắp xếp, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Cải cách chế độ công vụ
- Việc rà soát, bố trí công chức, viên chức theo Đề án vị trí việc làm, khung năng lực đã được phê duyệt.
- Việc xây dựng vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức hành chính theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP; xây dựng vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
- Kết quả tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 và Nghị định số 113/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị.
- Việc tuyển dụng công chức cấp xã, tuyển dụng viên chức; bố trí cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo tiêu chuẩn chức danh theo đúng quy định.
- Việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo tinh thần chỉ đạo tại Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị 27-CT/TU ngày 01/10/2012 của Tỉnh ủy, Công văn số 3494/UBND-SNV ngày 09/11/2016 và Công văn số 4178/UBND-SNV ngày 09/11/2016 của UBND tỉnh.
6. Cải cách tài chính công
- Việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đơn vị, địa phương.
- Việc ban hành, sửa đổi, bổ sung các Quy chế: chi tiêu nội bộ, quản lý tài chính, tài sản theo quy định tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Những đổi mới trong công tác quản lý tài chính, ngân sách nhằm sử dụng đúng mục đích ngân sách được giao gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Việc thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đơn vị, địa phương.
7. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
- Tình hình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin: Sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành, phần mềm Một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến, trang thông tin điện tử, chữ ký số, hóa đơn điện tử...
- Việc thực hiện chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan, đơn vị, địa phương theo Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Riêng cấp huyện báo cáo tiến độ thực hiện Đề án nâng cấp bộ phận một cửa cấp xã theo hướng hiện đại giai đoạn 2 (2021 - 2023).
III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ CÁC KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Tồn tại, hạn chế và khó khăn, vướng mắc.
2. Giải pháp khắc phục và phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới.
3. Kiến nghị, đề xuất
Nêu những kiến nghị, đề xuất với UBND tỉnh, các cấp, ngành có liên quan để đẩy mạnh CCHC trong thời gian tới./.
- 1 Kế hoạch 87/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Kế hoạch 2042/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3 Quyết định 592/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính và kỷ luật, kỷ cương hành chính tỉnh Quảng Ngãi năm 2021
- 4 Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Chương trình 14-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 07-NQ-TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 2942/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 4168/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 7 Quyết định 3805/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8 Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính; nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9 Kế hoạch 367/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 10 Quyết định 244/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2022
- 11 Kế hoạch 73/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh Cà Mau
- 12 Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Trà Vinh
- 13 Kế hoạch 2150/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Bình Dương ban hành