UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 289/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 24 tháng 8 năm 2023 |
Thực hiện Quyết định số 1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ (KHCN) quốc gia đến năm 2030; Uỷ ban nhân dân Tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thị trường KHCN quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, nội dung cụ thể như sau:
- Cụ thể hóa nội dung Chương trình phát triển thị trường KHCN quốc gia đến năm 2030 phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh Đồng Tháp.
- Đảm bảo việc triển khai các nội dung phát triển thị trường KHCN trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kịp thời, đồng bộ, hiệu quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Huy động tối đa các nguồn lực để hình thành và phát triển thị trường KHCN, nhằm nâng cao giá trị giao dịch hàng hóa KHCN, phát triển tổ chức trung gian thị trường KHCN.
- Đẩy mạnh việc chuyển giao, ứng dụng và khai thác có hiệu quả các kết quả nghiên cứu KHCN góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
1. Mục tiêu chung
- Phát triển nguồn cung - nguồn cầu công nghệ, giao quyền sở hữu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; hỗ trợ và phát triển tổ chức trung gian của thị trường KHCN.
- Tạo môi trường tiêu thụ cho hàng hóa công nghệ, thương mại hóa các kết quả nghiên cứu; phát triển và nâng cao chất lượng các dịch vụ thử nghiệm, kiểm định, đo lường, chất lượng, tư vấn KHCN, sở hữu trí tuệ; đánh giá, giám định công nghệ.
- Thúc đẩy hoạt động KHCN, phong trào sáng kiến, sáng tạo, nâng cao trình độ công nghệ sản xuất trên địa bàn tỉnh; xây dựng đội ngũ nhân lực KHCN có tính năng động, tích cực tham gia vào thị trường KHCN.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
- Thực hiện chuyển giao 100% sản phẩm khoa học đã được công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách (có địa chỉ ứng dụng) đến các đơn vị tiếp nhận để ứng dụng, nhân rộng; trong đó có ít nhất 10% kết quả nhiệm vụ KHCN được hỗ trợ thương mại hoá.
- Hình thành cơ sở dữ liệu về nguồn cung và cầu công nghệ trên địa bàn Tỉnh. Qua đó, xác định nhu cầu và tiềm lực của doanh nghiệp trong việc tiếp nhận chuyển giao các tiến bộ KHCN, góp phần nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp.
- Hình thành và phát triển ít nhất 01 tổ chức trung gian của thị trường KHCN trên các lĩnh vực công nghệ, sở hữu trí tuệ, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng.
b) Đến năm 2030
- Thực hiện chuyển giao 100% sản phẩm khoa học đã được công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách (có địa chỉ ứng dụng) đến các đơn vị tiếp nhận để ứng dụng, nhân rộng; trong đó có ít nhất 15% kết quả nhiệm vụ KHCN được hỗ trợ thương mại hoá.
- Hình thành và phát triển ít nhất 03 tổ chức trung gian của thị trường KHCN trên các lĩnh vực công nghệ, sở hữu trí tuệ, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng.
- Số hóa các kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ có tiềm năng thương mại hóa trên thị trường.
- Thực hiện hỗ trợ phát triển ít nhất 20 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
- Kinh phí thực hiện sử dụng từ nguồn Ngân sách nhà nước; nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác theo quy định; lồng ghép vào các chương trình, đề án, kế hoạch có liên quan đến nhiệm vụ của kế hoạch.
- Việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí để triển khai thực hiện nhiệm vụ tại kế hoạch thực hiện theo quy định hiện hành
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch này, báo cáo Bộ KHCN và Uỷ ban nhân dân Tỉnh theo quy định hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
2. Sở Tài chính: thẩm định, tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo khả năng cân đối ngân sách địa phương.
3. Các sở, ban, ngành Tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, chủ động phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch này và cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong kế hoạch hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi được yêu cầu, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch cho Uỷ ban nhân dân Tỉnh qua Sở KHCN trước ngày 31/12 hàng năm.
- Chủ động kết nối các doanh nghiệp trong phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực để thu thập nhu cầu về công nghệ, nhu cầu chuyển giao tài sản trí tuệ, cung cấp về Sở KHCN để kịp thời các nguồn lực để hỗ trợ doanh nghiệp.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời phản ánh về Sở KHCN để tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 289/KH-UBND ngày 24 tháng 08 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
STT | Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian triển khai |
A | Thúc đẩy phát triển nguồn cầu của thị trường KHCN | |||
1 | Tổ chức đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp chế biến giai đoạn 2020 - 2022. | Sở KHCN | Sở Công Thương; Cục Thống kê và đơn vị tư vấn (thuộc Bộ KHCN) | Năm 2023 |
2 | Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ. | Sở KH&CN | Các sở, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
3 | Thực hiện chính sách khuyến khích các tổ chức kinh tế đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh. | Sở KHCN | Các tổ chức kinh tế | Thường xuyên khi cơ sở kinh doanh đủ điều kiện theo chính sách |
4 | Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh tập trung đầu tư cải tiến, đổi mới thiết bị sản xuất theo các chính sách của Tỉnh và Trung ương. | Sở Công Thương | Sở KHCN, các Sở, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố; các tổ chức kinh tế. | Thường xuyên khi cơ sở kinh doanh đủ điều kiện theo chính sách |
B | Thúc đẩy phát triển nguồn cung của thị trường KHCN | |||
5 | Cơ cấu lại việc thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tỉnh theo hướng lấy doanh nghiệp làm trung tâm, gắn với chuỗi giá trị sản phẩm, tạo giá trị gia tăng, nâng cao chất lượng và số lượng nguồn cung hàng hóa khoa học và công nghệ trên thị trường. | Sở KHCN | Các Sở, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
6 | Thúc đẩy thực hiện chuyển giao công nghệ tại các cơ sở, hợp tác xã, doanh nghiệp và các đơn vị trên địa bàn huyện, thành phố. | UBND huyện, thành phố | Sở KHCN | Thường xuyên |
C | Phát triển các tổ chức trung gian và hoạt động xúc tiến của thị trường KHCN | |||
7 | Xây dựng Không gian Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo tỉnh Đồng Tháp. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố và các đơn vị được giao nhiệm vụ | 2023 - 2025 |
8 | Nâng cao năng lực hoạt động của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm trong hoạt động đổi mới, chuyển giao công nghệ; chuyển giao các kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách. | Sở KHCN | Các tổ chức kinh tế | Thường xuyên |
9 | Tổ chức hội nghị giới thiệu kết quả nghiên cứu và chuyển giao sản phẩm khoa học đã công nhận đến các đơn vị tiếp nhận để ứng dụng, nhân rộng. | Sở KHCN | Các Sở, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố; tổ chức kinh tế; đơn vị liên quan | Thường xuyên khi kết quả nghiên cứu được công nhận |
10 | Phối hợp với các Viện, Trường, các tổ chức liên quan thực hiện chuyển giao công nghệ phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, HTX/ đặt hàng thực hiện các nhiệm vụ KHCN phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, HTX. | Sở KHCN | Các Sở, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố; tổ chức kinh tế; đơn vị liên quan | Thường xuyên theo nhu cầu của các đơn vị |
11 | Hỗ trợ các tổ chức kinh tế (có nhu cầu) tham dự các sự kiện: chợ công nghệ, thiết bị; sự kiện hợp tác công nghệ; Techmart, Techdemo, Techfest;… | Sở KHCN | Các Sở, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố; tổ chức kinh tế;, đơn vị liên quan | Thường xuyên khi có nhu cầu tham dự |
- 1 Quyết định 1309/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Chương trình xây dựng và phát triển khoa học công nghệ đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch 71-KH/TU, Nghị quyết 20-NQ/TW về phát triển khoa học công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3 Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2023 về phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030