- 1 Quyết định 1162/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 1034/QĐ-BTTTT năm 2021 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 292/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 9 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025; UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025, như sau:
1. Mục đích
a) Tổ chức triển khai có hiệu quả các nội dung liên quan tại Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025.
b) Nâng cao vai trò, trách nhiệm và sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong việc quản lý hoạt động thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
c) Đưa tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ ở địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo đạt mức tăng trưởng 9% - 11% hằng năm giai đoạn 2021 - 2025.
2. Yêu cầu
Các hoạt động phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo phải được các Sở, ban, ngành, địa phương thực hiện đồng bộ, hiệu quả, tiết kiệm và đúng quy định của pháp luật.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ HOẠCH
1. Phạm vi thực hiện Kế hoạch
Thực hiện trên phạm vi địa bàn các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn thuộc khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thuộc các huyện: A Lưới, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc.
Thời gian thực hiện: từ năm 2021 đến hết năm 2025.
2. Đối tượng của Kế hoạch
a) Tổ chức, các nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp hoạt động thương mại tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
b) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia vào hoạt động quản lý, thực hiện chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
c) Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh khác có liên quan.
a) Xây dựng kế hoạch phát triển thương mại phù hợp với từng vùng, từng khu vực nhằm phát huy điều kiện lợi thế vị trí, tiềm năng, khắc phục khó khăn, khuyến khích phát triển sản xuất hàng hóa có thế mạnh, tăng cường lưu thông hàng hóa, đẩy mạnh hội nhập kinh tế của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
b) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại nhằm hỗ trợ khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo phát triển sản xuất, tiêu thụ.
2. Xây dựng mô hình phát triển các mặt hàng tiềm năng lợi thế
a) Hỗ trợ doanh nghiệp trong các hoạt động xúc tiến thương mại, tổ chức các hoạt động đưa hàng Việt Nam về nông thôn, các chương trình khuyến mại hàng Việt Nam trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng điểm bán hàng Việt Nam tại địa phương khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
c) Xây dựng điểm bán sản phẩm nông sản đặc sản, sản phẩm OCOP.
d) Xây dựng và tổ chức mô hình phân phối chủ lực để liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ, phát triển phân phối vừa và nhỏ phù hợp thị trường miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
2. Khuyến khích, thúc đẩy phát triển các mặt hàng là tiềm năng, lợi thế của địa phương
a) Tổ chức các hoạt động phân phối hàng hóa phục vụ sản xuất và tiêu dùng tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
b) Khuyến khích đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý và tên gọi xuất xứ đối với hàng hóa là lợi thế phát triển khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
c) Thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa là lợi thế phát triển khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thông qua kênh phân phối trên thị trường cả nước.
3. Phát triển thương mại hàng hóa và dịch vụ của khu vực gắn với hoạt động du lịch
Đẩy mạnh các hoạt động giới thiệu, quảng bá tuyến điểm du lịch gắn với quảng bá các sản phẩm, đặc sản của địa phương. Khai thác thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, văn hóa, ẩm thực độc đáo của các dân tộc để phát triển du lịch sinh thái, trải nghiệm.
a) Khuyến khích phát triển các ngành nghề và làng nghề có hiệu quả kinh tế cao phù hợp với điều kiện của mỗi địa phương và gắn với việc bảo vệ môi trường, đồng thời quan tâm bảo tồn các nghề, làng nghề, làng nghề truyền thống gắn với du lịch, dịch vụ; góp phần thực hiện chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) và các chương hình liên quan khác.
b) Nâng cao năng lực và kết nối thị trường cho thương nhân tham gia xuất khẩu hàng hóa của khu vực qua biên giới.
c) Tổ chức các Hội thảo chia sẻ kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm về quản lý và phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
d) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, tập huấn nâng cao năng lực về quản lý và phát triển thương mại cho cán bộ, công chức, thương nhân, doanh nghiệp, hộ kinh doanh... tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
5. Phát triển hệ thống dịch vụ hỗ trợ thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo
a) Đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử phục vụ phát triển thương mại tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
b) Triển khai Quyết định số 1034/QĐ-BTTTT ngày 21/7/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn. Hỗ trợ các hộ nông dân quảng bá sản phẩm nông nghiệp, giao dịch, mua bán trên các sàn thương mại điện tử: postmart.vn và voso.vn.
c) Xây dựng và phát triển hạ tầng thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
6. Thông tin tuyên truyền về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo
a) Xây dựng các nội dung thông tin, tuyên truyền trên các ấn phẩm, chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, bản tin... về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
b) Xây dựng và tổ chức các chương trình, hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
Kinh phí thực hiện kế hoạch này từ nguồn ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
Hàng năm, các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện căn cứ nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này, chủ động xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định và tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện.
a) Là cơ quan đầu mối thực hiện, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
b) Chủ động tham mưu tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan được giao tại Kế hoạch.
2. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện: A Lưới, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc
Căn cứ các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này để tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng yêu cầu, đạt chất lượng; báo cáo kết quả thực hiện thông qua Sở Công Thương trước ngày 30 tháng 11 hàng năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 292/KH-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Nội dung nhiệm vụ kế hoạch | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển thương mại biên giới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025 | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 |
2 | Xây dựng và triển khai Quyết định ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Thừa Thiên Huế | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 |
3 | Triển khai chính sách ưu đãi, hỗ trợ phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo | Ban dân tộc | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
4 | Triển khai chính sách ưu đãi và hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước đối với dự án đầu tư hạ tầng thương mại ở địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
5 | Rà soát quy hoạch sử dụng đất và phân bổ quỹ đất phù hợp với quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại ở miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
1 | Xây dựng các điểm bán hàng Việt với tên gọi “Tự hào hàng Việt Nam” | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
2 | Xây dựng các điểm giới thiệu và bán sản phẩm nông sản đặc sản, sản phẩm OCOP | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
3 | Xây dựng các mô hình cửa hàng tiện ích tiêu thụ nông sản an toàn | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
Khuyến khích, thúc đẩy phát triển các mặt hàng là tiềm năng, lợi thế của địa phương | ||||
1 | Tổ chức các phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn, miền núi | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
2 | Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu đối với hàng hóa là lợi thế phát triển của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
3 | Hướng dẫn sử dụng “Con dấu nhận diện sản phẩm đặc sản Huế” | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
4 | Tổ chức cho các doanh nghiệp tham gia các hội nghị kết nối trong và ngoài tỉnh | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
Phát triển thương mại hàng hóa và dịch vụ của khu vực gắn với hoạt động du lịch | ||||
1 | Xây dựng các giải pháp, biện pháp thu hút khách tham quan các làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh | Sở Du lịch | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
2 | Đẩy mạnh các hoạt động giới thiệu, quảng bá tuyến điểm du lịch gắn với quảng bá các sản phẩm, đặc sản của địa phương. Khai thác thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, văn hóa, ẩm thực độc đáo của các dân tộc để phát triển du lịch sinh thái, trải nghiệm. | Sở Du lịch | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
1 | Triển khai Chương trình khuyến công tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
2 | Hướng dẫn thương nhân sử dụng Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S và mẫu D để tận dụng ưu đãi thuế quan từ các Hiệp định giữa Việt Nam và Lào | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
3 | Triển khai chính sách về phát triển sản xuất tại các vùng nông, lâm, thủy sản có thế mạnh tại các địa phương khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
4 | Tổ chức các lớp hỗ trợ đào tạo, tư vấn cho doanh nghiệp về sản xuất kinh doanh về kỹ năng bán hàng, xây dựng thương hiệu, xúc tiến thương mại | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
5 | Tổ chức tập huấn, hội thảo, hội nghị cho các cán bộ, công chức quản lý hoạt động thương mại biên giới và các thương nhân, cư dân biên giới thực thi các chính sách thương mại biên giới | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
6 | Tổ chức đào tạo nghiệp vụ quản lý chợ; kỹ năng bán hàng văn minh thương mại tại các chợ địa phương khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
Phát triển hệ thống dịch vụ hỗ trợ thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo | ||||
1 | Triển khai kế hoạch Phát triển thương mại điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
2 | Triển khai các sàn thương mại điện tử để hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã quảng bá sản phẩm nông nghiệp, giao dịch mua bán. | Sở Thông tin và Truyền Thông | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
3 | Xây dựng hạ tầng chợ miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo (triển khai theo Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030) | UBND các huyện A Lưới, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
Thông tin tuyên truyền về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo | ||||
1 | Thông tin, tuyên truyền về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo | Sở Thông tin & Truyền thông; Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
2 | Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo | Sở Thông tin & Truyền thông; Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
- 1 Kế hoạch 575/KH-UBND năm 2021 triển khai Quyết định 1162/QĐ-TTg Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Kế hoạch 6217/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 1162/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Kế hoạch 1613/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
- 4 Kế hoạch 361/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025
- 5 Kế hoạch 7172/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 6 Kế hoạch 8137/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre