- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Thông tư 51/2017/TT-BYT về hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3 Nghị quyết 75/2017/NQ-HĐND quy định về mức chi công tác phí, chi hội nghị áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4 Nghị quyết 98/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5 Quyết định 1575/QĐ-BYT năm 2023 về Hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ em do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2 Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT quy định về công tác y tế trường học do Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng
- 4 Thông tư 38/2017/TT-BYT về danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5 Quyết định 1092/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 34/2018/TT-BYT hướng dẫn Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7 Quyết định 3822/QĐ-BGDĐT năm 2020 về phê duyệt tài liệu truyền thông về phòng, chống dịch bệnh COVID-19 và công tác y tế trong trường học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8 Quyết định 5715/QĐ-BYT năm 2020 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ thành quả thanh toán bệnh bại liệt giai đoạn 2021-2025 do Bộ Y tế ban hành
- 9 Quyết định 85/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình y tế trường học trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông gắn với y tế cơ sở giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị quyết 104/NQ-CP năm 2022 về Lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 1660/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược phát triển bảo hiểm tiền gửi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Kế hoạch 980/KH-BYT-BGDĐT năm 2023 phối hợp triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học do Bộ Y tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 14 Thông tư 51/2017/TT-BYT về hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 15 Nghị quyết 75/2017/NQ-HĐND quy định về mức chi công tác phí, chi hội nghị áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 16 Nghị quyết 98/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 17 Quyết định 1575/QĐ-BYT năm 2023 về Hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ em do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3159/KH-UBND | Gia Lai, ngày 14 tháng 11 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI KIỂM TRA TIỀN SỬ VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Tiêm chủng vắc xin là một trong những biện pháp kinh tế và hiệu quả nhất để nâng cao miễn dịch cộng đồng, hạn chế nguy cơ lây nhiễm, biến chứng hoặc tử vong do bệnh. Các vắc xin được cung cấp miễn phí cho trẻ nhỏ trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng (TCMR) để phòng các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Trong các năm qua tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi đạt 95% trên phạm vi toàn quốc. Tuy nhiên, ước tính trung bình hàng năm có 100.000 - 200.000 trẻ không được tiêm chủng đủ mũi các vắc xin trong chương trình TCMR. Riêng tỉnh Gia Lai, do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19, tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi của năm gần đây khá thấp, tỷ lệ này lần lượt là 78.8% năm 2021 và 69.1% năm 2022. Như vậy số lượng các trẻ không được tiêm chủng đủ mũi khá lớn, việc tích luỹ số trẻ này qua các năm là yếu tố nguy cơ gây dịch.
Tổ chức Y tế thế giới đã khuyến cáo các quốc gia về triển khai kiểm tra tiền sử tiêm chủng cho trẻ bước vào độ tuổi đi học trong chiến lược hướng tới mục tiêu thanh toán, loại trừ và khống chế các bệnh truyền nhiễm. Đến nay, việc kiểm tra tiền sử tiêm chủng khi nhập học đã được triển khai tại hơn 130 quốc gia trên thế giới và ghi nhận những hiệu quả tích cực trong phòng ngừa dịch bệnh.
Trường học là môi trường giáo dục tập trung số lượng lớn trẻ em, thuận lợi cho lây truyền dịch bệnh. Nhằm chủ động phòng chống dịch bệnh trước khi xảy ra, bảo vệ sức khỏe trẻ em cần triển khai hoạt động kiểm tra tiền sử tiêm chủng khi nhập học và tiêm chủng đủ mũi vắc xin cho trẻ em tại tỉnh. Để triển khai thành công cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa Ngành Y tế và Ngành Giáo dục trong kiểm tra tiền sử tiêm chủng và tổ chức tiêm chủng bù liều cho trẻ đạt hiệu quả và an toàn khi nhập học; UBND tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục tiểu học, mầm non trên địa bàn toàn tỉnh, như sau:
I. CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về Lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021 - 2030;
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
- Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/09/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình sức khỏe Việt Nam;
- Quyết định số 3822/QĐ-BGDĐT ngày 23/01/2020 của Bộ trưởng Bộ giáo dục về ban hành tài liệu hướng dẫn công tác Y tế trường học;
- Quyết định số 1660/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 02/10/2021 ban hành Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 85/QĐ-TTg ngày 17/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình Y tế trường học trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông gắn với y tế cơ sở giai đoạn 2021 - 2025;
- Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 ban hành quy định về công tác y tế trường học;
- Thông tư số 38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm Y tế bắt buộc;
- Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ Y tế ban hành quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2018/NĐ-CP;
- Quyết định 5715/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 31/12/2020 ban hành “Kế hoạch bảo vệ thành quả thanh toán bệnh bại liệt giai đoạn 2021-2025”;
- Chương trình phối hợp số 218/CTr-BGDĐT-BYT ngày 04/03/2022 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế về công tác Y tế trường học, chăm sóc sức khỏe trẻ em, học sinh, sinh viên giai đoạn 2021-2026;
- Kế hoạch số 980/KH-BYT-BGDĐT ngày 19/07/2023 giữa Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Kế hoạch phối hợp triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học;
- Thực hiện kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ tại Thông báo số 666- TB/TU ngày 03/11/2023 của Tỉnh ủy về thống nhất bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù mũi cho trẻ nhập học tại cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Tăng tỷ lệ bao phủ các vắc xin trong Chương trình TCMR ở nhóm trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học để chủ động phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm.
2. Chỉ tiêu hàng năm
- 100% các trẻ được rà soát tiền sử tiêm chủng các vắc xin trong Chương trình TCMR khi nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học tại các địa phương triển khai.
- Ít nhất 90% trẻ được xác định chưa tiêm chủng hoặc tiêm chủng chưa đủ mũi vắc xin sởi, sởi-rubella (MR), vắc xin bại liệt (bOPV, IPV) và viêm não Nhật Bản (VNNB) được tiêm chủng bù liều để phòng bệnh.
- Đảm bảo an toàn tiêm chủng cho trẻ.
III. NGUYÊN TẮC, THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG VÀ HÌNH THỨC TRIỂN KHAI
1. Nguyên tắc
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa ngành Y tế và ngành Giáo dục trong quá trình triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều vắc xin cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học theo chức năng, nhiệm vụ của mỗ i ngành.
- Tiêm chủng bù liều vắc xin đảm bảo an toàn, hiệu quả và khoa học theo các hướng dẫn đã ban hành của Bộ Y tế.
2. Thời gian: Từ năm 2023
3. Đối tượng
- Đối tượng cần kiểm tra tiền sử tiêm chủng: Tất cả trẻ em nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục tiểu học (lớp 1).
- Đối tượng cần tiêm chủng bù liều: Trẻ em được xác định chưa tiêm chủng hoặc tiêm chủng chưa đủ liều vắc xin sởi, sởi-rubella (MR), bại liệt (bOPV, IPV), viêm não Nhật Bản (VNNB) sẽ được tiêm chủng bù các vắc xin này.
4. Loại vắc xin
- Kiểm tra tiền sử tiêm chủng: tất cả các vắc xin trong TCMR hoặc có thành phần tương tự.
- Thực hiện tiêm chủng bù liều: vắc xin sởi, sởi-rubella (MR), bại liệt (bOPV, IPV), viêm não Nhật Bản (VNNB) dành cho trẻ em trong Chương trình TCMR từ năm 2023.
- Việc bổ sung các vắc xin khác trong TCMR trong các năm tiếp theo sẽ do Bộ Y tế hướng dẫn.
5. Hình thức triển khai
- Kiểm tra tiền sử tiêm chủng tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học: Thực hiện hàng năm vào thời điểm trước khi trẻ nhập học hoặc đầu năm học.
- Tiêm chủng bù liều các vắc xin trong TCMR cho các trẻ chưa tiêm chủng hoặc tiêm chủng chưa đủ liều vắc xin: Thực hiện sau khi rà soát tiền sử tiêm chủng, tổ chức theo đợt riêng hoặc lồng ghép với đợt tiêm chủng thường xuyên. Triển khai tại các điểm tiêm chủng ngoài trạm (tại cơ sở giáo dục, thô n/buôn) hoặc tại Trạm y tế căn cứ tình hình thực tế.
6. Phạm vi triển khai: Trên địa bàn toàn tỉnh.
IV. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Dự kiến tiến độ triển khai các hoạt động (chi tiết tại Phụ lục I).
1. Xây dựng và phổ biến kế hoạch triển khai
- Xây dựng kế hoạch triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ em nhập học tại cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn.
- Phổ biến kế hoạch triển khai trên địa bàn tỉnh, hướng dẫn xây dựng kế hoạch triển khai của các huyện để các đơn vị liên quan xác định được các hoạt động cần triển khai và phối hợp giữa ngành Y tế và ngành Giáo dục tại địa phương.
2. Tập huấn triển khai cho giảng viên tuyến huyện, xã
Đội ngũ giảng viên tuyến tỉnh đã được tập huấn thực hiện tập huấn cho giảng viên tuyến huyện, xã thuộc ngành Y tế và ngành Giáo dục. Các giảng viên tuyến huyện thực hiện tập huấn cho cán bộ tại Trạm y tế xã/phường, cán bộ y tế trường học.
3. Truyền thông, huy động cộng đồng
Các địa phương cần tổ chức các hoạt động truyền thông trước, trong quá trình triển khai.
- Truyền thông vận động cha mẹ, người chăm sóc, người giám hộ trẻ.
- Truyền thông về tác dụng, hiệu quả của các vắc xin đối với trẻ em và sự cần thiết tiêm bù liều, an toàn tiêm chủng thông qua nhiều hình thức: truyền thông trực tiếp; truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên các nền tảng mạng xã hội phổ biến tại Việt Nam (Facebook, Zalo, Youtube...).
4. Cung ứng vắc xin, vật tư tiêm chủng
4.1. Dự trù, cung ứng vắc xin
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật dự trù nhu cầu vắc xin, vật tư tiêm chủng, đưa vào kế hoạch hàng năm trình Sở Y tế xem xét kế hoạch cung ứng, báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.
4.2. Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tiếp nhận từ đơn vị cung ứng và bảo quản vắc xin tại kho của tỉnh. Thực hiện cấp phát vắc xin cho Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố ít nhất là 01 tuần trước khi tổ chức tiêm chủng.Việc bảo quản, sử dụng vắc xin trong Kế hoạch phải đảm bảo đúng các quy định hiện hành.
4.3. Dự trù, cung ứng vật tư tiêu hao phục vụ tiêm chủng
Ước tính số lượng bơm kim tiêm, hộp an toàn áp dụng với các vắc xin đường tiêm để đáp ứng đủ cho nhu cầu sử dụng tại địa phương.
Xác định nhu cầu vắc xin, vật tư tiêu hao để tiêm chủng bù liều theo hướng dẫn của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương.
5. Tổ chức kiểm tra tiền sử tiêm chủng
5.1. Thu thập hồ sơ tiêm chủng
Ngành Giáo dục chỉ đạo các cơ sở giáo dục tổng hợp danh sách trẻ em nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học (lớp 1). Giáo viên chủ nhiệm yêu cầu cha mẹ, người chăm sóc trẻ gửi hồ sơ tiêm chủng cá nhân (bản phô tô toàn bộ phiếu/ sổ tiêm chủng cá nhân, giấy xác nhận thông tin tiêm chủng, mã số tiêm chủng...), phiếu thu thập thông tin học sinh. Thu thập hồ sơ tiêm chủng theo hướng dẫn của ngành Y tế và gửi Trạm y tế trên địa bàn. Liên hệ với cha mẹ, thu thập và gửi bổ sung hồ sơ trong trường hợp (i) trẻ đi tiêm chủng bù liều các vắc xin tại cơ sở tiêm chủng dịch vụ sau khi nộp hồ sơ rà soát; (ii) trẻ bị thiếu hồ sơ tiêm chủng và bổ sung giấy xác nhận thông tin tiêm chủng.
5.2. Tổ chức rà soát, cập nhật tiền sử tiêm chủng
- Các Trạm y tế tiếp nhận hồ sơ thông tin tiền sử tiêm chủng của trẻ do các cơ sở giáo dục trên địa bàn cung cấp.
- Thực hiện rà soát hồ sơ và cập nhật dữ liệu tiêm chủng của trẻ trên Hệ thống Quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia.
- Thông báo danh sách trẻ cần nộp bổ sung hồ sơ tiêm chủng, danh sách trẻ cần tiêm chủng bù liều các vắc xin trong Chương trình TCMR đến các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn đã thực hiện rà soát. Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học sẽ phản hồi đến cha mẹ/người chăm sóc về kết quả rà soát tiền sử tiêm chủng của trẻ.
- Đối với trẻ được xác định chưa tiêm chủng hoặc chưa tiêm chủng đủ mũi vắc xin: nhà trường phối hợp truyền thông, vận động cha mẹ/người chăm sóc đưa trẻ đi tiêm chủng bù liều đầy đủ theo quy định. Nếu trẻ tiêm chủng tại cơ sở tiêm chủng dịch vụ thì đề nghị đơn vị tiêm chủng dịch vụ cung cấp minh chứng thông tin đề cha mẹ/người chăm sóc trẻ nộp lại nhà trường. Nếu sử dụng vắc xin trong Chương trình TCMR thì cha mẹ/người chăm sóc trẻ đăng ký với cơ sở giáo dục.
- Cơ sở giáo dục sẽ gửi lại Trạm y tế danh sách các trẻ có phụ huynh chấp thuận tiêm chủng bù liều để Trạm y tế có cơ sở lập kế hoạch buổi tiêm chủng.
Thông tin về các vắc xin trong tiêm chủng mở rộng cần rà soát lịch tiêm chủng (chi tiết tại Phụ lục II).
6. Tổ chức tiêm chủng bù liều
Tổ chức tiêm chủng theo quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng, Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Tại tất cả các điểm tiêm chủng:
+ Có phương án theo dõi, xử trí các sự cố bất lợi sau tiêm chủng (lưu ý có số điện thoại liên hệ, đơn vị tiếp nhận).
+ Bố trí khu vực và cán bộ y tế đã được đào tạo về công tác tiêm chủng theo quy định để theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng.
+ Trang bị Hướng dẫn xử trí cấp cứu phản vệ, hộp thuốc cấp cứu phản vệ theo quy định tại Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ.
- Các Trung tâm y tế/bệnh viện huyện bố trí đội thường trực cấp cứu để sẵn sàng hỗ trợ các điểm tiêm chủng khi cần.
7. Đảm bảo an toàn tiêm chủng
- Thực hiện khám sàng lọc trước tiêm chủng theo hướng dẫn tại Quyết định số định 1575/QĐ-BYT ngày 27/03/2023 của Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ em.
- Theo dõi sau tiêm chủng theo hướng dẫn tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng, Thông tư 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Xử trí phản vệ theo hướng dẫn tại Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ.
8. Quản lý dữ liệu tiêm chủng, báo cáo
8.1. Xây dựng biểu mẫu
- Xây dựng biểu mẫu ghi chép, báo cáo về kiểm tra tiền sử tiêm chủng và tiêm chủng bù liều do các Trạm y tế, các cơ sở giáo dục đào tạo thực hiện.
- Dự kiến kết quả đầu ra: Các biểu mẫu ghi chép được xây dựng, hoàn thiện và đưa vào sử dụng tại các đơn vị của ngành Y tế và ngành Giáo dục.
8.2. Cập nhật Hệ thống Quản lý thông tin TCQG (Hệ thống)
Khảo sát nhu cầu quản lý dữ liệu tiền sử tiêm chủng và tiêm chủng bù liều, khả năng kết nối dữ liệu tiêm chủng trường học và quản lý học sinh làm cơ sở cho xây dựng hợp phần Kiểm tra tiền sử tiêm chủng thuộc Hệ thống Quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia.
8.3. Quản lý dữ liệu và báo cáo
a) Đối với dữ liệu cá nhân:
Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học lập danh sách trẻ em theo lớp, trường bao gồm thông tin chung, mã định danh công dân, mã số tiêm chủng gửi Trạm y tế (văn bản và tệp thông tin) trong giai đoạn đầu.
Sau khi phân hệ Tiêm chủng trường học trên Hệ thống được đưa vào sử dụng, ngành Giáo dục huy động nhân lực phối hợp, hỗ trợ ngành Y tế trong việc cập nhật đầy đủ thông tin.
Trạm Y tế phối hợp với các trường rà soát, cập nhật dữ liệu tiêm chủng trên Hệ thống.
b) Báo cáo tiến độ:
Ngành Giáo dục: Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học báo cáo tình hình thu thập thông tin tiền sử tiêm chủng cho Phòng Giáo dục và Đào tạo quận/huyện.
Ngoài ra, các đơn vị thực hiện theo dõi, báo cáo tiến độ theo quy định của ngành.
Ngành Y tế: Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất lên tuyến trên theo quy định; đảm bảo kết quả, tiến độ triển khai thực hiện được báo cáo đầy đủ, kịp thời.
c) Báo cáo giám sát phản ứng sau tiêm:
Báo cáo sự cố bất lợi sau tiêm chủng theo quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ, Thông tư 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ Y tế và các hướng dẫn của Bộ Y tế.
9. Giám sát hỗ trợ
Tổ chức các đoàn giám sát hỗ trợ công tác kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều nhằm nâng cao năng lực cán bộ tại các tuyến, phát hiện các khó khăn trong quá trình triển khai và đề xuất giải pháp khắc phục phù hợp.
10. Hội thảo sơ kết, chia sẻ kinh nghiệm
Tổ chức Hội thảo sơ kết tại các tuyến để báo cáo kết quả sơ bộ, thuận lợi, khó khăn về triển khai kiểm tra tiền sử, tiêm chủng bù liều vắc xin trong TCMR cho trẻ em nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Cung ứng vắc xin
Sử dụng vắc xin của Chương trình TCMR cung ứng từ nguồn ngân sách nhà nước trung ương và ngân sách của tỉnh và các nguồn vắc xin được cung ứng từ các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
2. Kinh phí cho các hoạt động triển khai kế hoạch tại địa phương
Sử dụng nguồn kinh phí địa phương cho các hoạt động như: hội nghị, tập huấn, điều tra lập danh sách đối tượng, in ấn biểu mẫu, báo cáo, nước đường, kiểm tra giám sát. Tổng cộng: 1.296.192.000đ. Bằng chữ: Một tỷ hai trăm chín sáu triệu một trăm chín mươi hai ngàn đồng. (Chi tiết tại Phụ lục III)
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
a) Chủ trì xây dựng, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch triển khai việc tiêm chủng cho trẻ em, học sinh trên địa bàn theo đúng Kế hoạch và hướng dẫn của Bộ Y tế.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc và các cơ sở tiêm chủng trên địa bàn thực hiện hoạt động kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều vắc xin.
c) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát, lập danh sách sách trẻ em mầm non, học sinh (lớp 1) tiêm chủng chưa đầy đủ để tổ chức tiêm chủng; tăng cường công tác truyền thông, tư vấn, vận động cha mẹ, người chăm sóc, người giám hộ hợp pháp của trẻ để trẻ được tiêm chủng đầy đủ theo hướng dẫn của Bộ Y tế. Đồng thời đầu mối phối hợp với lực lượng Quân y, bộ đội biên phòng để triển khai việc rà soát, tiêm chủng bù liều đối với vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế khó khăn.
d) Lập kế hoạch, thực hiện cung ứng, tiếp nhận, phân bổ vắc xin, vật tư tiêm chủng cho triển khai Kế hoạch.
đ) Định kỳ chia sẻ thông tin với đầu mối của Sở Giáo dục và Đào tạo về các thông tin liên quan và tiến độ thực hiện để tăng cường công tác chỉ đạo liên ngành.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học phối hợp với ngành y tế tại địa phương rà soát, lập danh sách sách trẻ em mầm non, học sinh lớp 1 chưa tiêm chủng đầy đủ để tổ chức tiêm chủng.
b) Chủ động phối hợp với ngành y tế và các tổ chức đoàn thể tại địa phương tổ chức tuyên truyền, tư vấn, vận động cha mẹ, người chăm sóc, người giám hộ của trẻ để trẻ được tiêm chủng đầy đủ theo hướng dẫn của ngành Y tế.
c) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục chuẩn bị cơ sở vật chất, nhân lực để phối hợp tổ chức các điểm tiêm chủng đảm bảo an toàn, khoa học.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán kinh phí của Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị liên quan, Sở Tài chính kiểm tra, rà soát tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh và hệ thống thông tin cơ sở phối hợp với ngành Y tế và ngành Giáo dục để tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao hiệu quả công tác tiêm chủng theo nội dung của Kế hoạch
5. Chi nhánh Viettel Gia Lai
Chịu trách nhiệm hướng dẫn, giám sát các tính năng của phần mềm Hệ thống thông tin tiêm chủng quốc gia; hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương, đơn vị sử dụng.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh, chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch thực hiện cụ thể, phù hợp với địa phương và tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều vắc xin cho trẻ em, học sinh lớp 1 trên địa bàn đảm bảo an toàn, hiệu quả.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học phối hợp với ngành y tế tại địa phương rà soát, lập danh sách sách trẻ em mầm non, học sinh lớp 1 chưa tiêm chủng đầy đủ để tổ chức tiêm chủng.
- Chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin, Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thông tuyên truyền về lợi ích của việc tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng.
- Thường xuyên theo dõi, chỉ đạo, giám sát và đôn đốc tiến độ thực hiện theo Kế hoạch; Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động triển khai thực hiện tại các đơn vị trên địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch Phối hợp triển khai kiểm tra tiền sử tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học; UBND tỉnh yêu cầu Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp triển khai thực hiện và tổng hợp, báo cáo kết quả đảm bảo thời gian quy định. Quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Y tế) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG TIÊM CHỦNG TRƯỜNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Gia Lai)
TT | Hoạt động | Chủ trì | Phối hợp | Thực hiện | Thời gian | Ghi chú |
1 | Xây dựng kế hoạch, tập huấn | |||||
1.1 | Xây dựng kế hoạch triển khai trên địa bàn tỉnh | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật | Từ Quý III/2023 |
|
1.2 | Hội thảo phổ biến kế hoạch triển khai trên địa bàn tỉnh | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh | Trung tâm KSBT | Ít nhất 4 tuần trước khi triển khai | Thành phần: Lãnh đạo, nhân viên ngành Y tế, giáo dục & đào tạo tuyến tỉnh, huyện (Sở Y tế, Trung tâm KSBT, Trung tâm Y tế huyện; Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện) |
1.3 | Tập huấn triển khai cho giảng viên tuyến huyện, xã | |||||
a | Tập huấn TOT triển khai cho giảng viên tuyến huyện (y tế, giáo dục) | VSDT Tây Nguyên | Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo | - Trung tâm KSBT. - TTYT huyện, Phòng Giáo dục và đào tạo huyện. | Ít nhất 4 tuần trước khi triển khai | Thành phần: + Lớp dành cho giảng viên ngành Y tế: Cán bộ làm công tác TCMR, cán bộ phụ trách công tác y tế trường học của Trung tâm Y tế huyện. + Lớp dành cho giảng viên ngành Giáo dục: Cán bộ phụ trách công tác y tế trường học của khối tiểu học, mầm non tuyến huyện |
b | Tập huấn cho tuyến huyện, xã (y tế, giáo dục) | Trung tâm KSBT |
| - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện -Trung tâm Y tế huyện | Ít nhất 4 tuần trước khi triển khai | Thành phần: + Lớp cho nhân viên y tế: Trạm trưởng, chuyên trách TCMR hoặc y tế học đường của Trạm y tế, các NVYT của Trung tâm Y tế huyện tham gia triển khai nhưng chưa được tập huấn lớp giảng viên (TOT). + Lớp cho các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học: Hiệu trưởng, nhân viên phụ trách công tác y tế trường học của các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, các nhân viên của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện tham gia triển khai chưa được tập huấn lớp TOT |
2 | Truyền thông, huy động cộng đồng | |||||
| Triển khai công tác truyền thông | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo | Trung tâm Y tế huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, các cơ sở giáo dục và đào tạo mầm non, tiểu học | Trước và trong thời gian triển khai kiểm tra tiền sử tiêm chủng, tổ chức tiêm chủng bù liều | Triển khai tại các tuyến: + Tuyên tỉnh/huyện + Tuyến xã/phường + Tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh |
3 | Cung ứng, tiếp nhận, phân bổ, bảo quản, vận chuyển vắc xin, vật tư tiêm chủng | |||||
3.1 | Dự trù, cung ứng vắc xin | Sở Y tế |
| Trung tâm KSBT tỉnh | Thực hiện hàng năm cùng với cung ứng các vắc xin cho công tác TCTX | Nguồn vắc xin Trung ương hỗ trợ |
3.2 | Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin | Trung tâm KSBT tỉnh |
| Trung tâm Y tế quận/huyện. Trạm y tế xã. | ||
3.3 | Dự trù, cung ứng vật tư tiêu hao phục vụ tiêm chủng | Sở Y tế |
| Trung tâm KSBT tỉnh. Trung tâm Y tế huyện/xã. | Hoàn thành cung ứng vật tư tiêm chủng tối thiểu 1 tháng trước khi triển khai tiêm bù liều | Nguồn vắc xin Trung ương hỗ trợ |
4 | Triển khai kiểm tra tiền sử tiêm chủng | |||||
4.1 | Thu thập hồ sơ tiêm chủng | Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện |
| Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh (công lập và ngoài công lập). Trạm y tế xã/phường. | Thực hiện hàng năm vào đầu năm học mới, trước khi trẻ nhập học. | Hoàn thành thu thập hồ sơ tiêm chủng của trẻ trước khi năm học kết thúc |
4.2 | Rà soát, cập nhật tiền sử tiêm chủng | Trung tâm Y tế huyện. Phòng Giáo dục và Đào tạo |
| Trạm y tế xã, phường, thị trấn. Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học bao gồm công lập và ngoài công lập | Trong vòng 1-2 tháng sau khi tiếp nhận hồ sơ tiêm chủng |
|
5 | Tiêm chủng bù liều | |||||
| Tiêm chủng bù liều | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo | Trung tâm KSBT tỉnh. Trung tâm Y tế huyện. Trạm y tế xã. Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, phường, thị trấn. Cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học. | Hoàn thành tiêm bù liều cho trẻ trong vòng 3 tháng kể từ khi hoàn thành thu thập, xác minh thông tin tiền sử tiêm chủng của trẻ trên cơ sở thống nhất giữa Ngành Y tế và Ngành Giáo dục | Tổ chức buổi tiêm chủng không quá 50 đối tượng/1 điểm tiêm chủng/1 buổi tiêm chủng. Trong trường hợp điểm tiêm chủng chỉ tiêm một số loại vắc xin trong một buổi thì số lượng không quá 100 đối tượng/buổi |
6 | Đảm bảo an toàn tiêm chủng | |||||
| Đảm bảo an toàn tiêm chủng | Trung tâm Y tế huyện. Phòng Giáo dục và Đào tạo |
| Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, Trạm Y tế. | Trong thời gian tổ chức tiêm chủng bù liều các vắc xin |
|
7 | Quản lý dữ liệu tiêm chủng, báo cáo | |||||
7.1 | Quản lý dữ liệu tiêm chủng cá nhân | Sở Y tế | Sở Giáo dục và đào tạo | Trung tâm KSBT. Trung tâm Y tế huyện. Phòng Giáo dục và đào tạo huyện. Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trạm y tế xã/phường. | Trong và sau khi triển khai hoạt động | - Ngành Giáo dục: thực hiện theo dõi, báo cáo tiến độ theo quy định ngành. - Ngành Y tế: + Trạm y tế xã báo cáo hàng tháng tiến độ triển khai, tình hình sử dụng vắc xin trong giai đoạn chuẩn bị và thực hiện cho Trung tâm Y tế huyện trước ngày 5 tháng tiếp theo + Trung tâm Y tế huyện tổng hợp, gửi báo cáo Trung tâm KSBT tỉnh và gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện trước ngày 10 tháng tiếp theo. + Trung tâm KSBT báo cáo Sở Y tế, Chương trình TCMR khu vực, Quốc gia trước ngày 15 tháng tiếp theo để theo dõi, tổng hợp, tăng cường công tác quản lý, báo cáo Bộ Y tế |
7.2 | Báo cáo tiến độ | Trung tâm KSBT |
| Ngành Giáo dục: Cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, phòng Giáo dục & đào tạo Ngành Y tế: TTYT huyện, Trạm y tế. | Hàng tháng | |
7.3 | Báo cáo giám sát phản ứng sau tiêm | Trung tâm Y tế huyện | Phòng Giáo dục và Đào tạo | Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, Trạm Y tế. | Trong thời gian tổ chức tiêm chủng bù liều các vắc xin |
|
8 | Giám sát hỗ trợ | |||||
| Giám sát hỗ trợ | Viện VSDT Tây Nguyên |
| Các đơn vị liên quan được giám sát từ tuyến trên cả ngành Y tế và cơ sở giáo dục. | Trước và trong thời gian triển khai kiểm tra tiền sử tiêm chủng, tổ chức tiêm chủng bù liều |
|
9 | Hội thảo sơ kết, chia sẻ kinh nghiệm | |||||
| Hội thảo sơ kết tuyến tỉnh, huyện | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo | Trung tâm KSBT tỉnh, Trung tâm Y tế huyện. Phòng Giáo dục và Đào tạo. |
| Hội thảo sơ kết rút kinh nghiệm các hoạt động triển khai và phương án triển khai các năm tiếp theo. |
PHỤ LỤC II
THÔNG TIN VỀ CÁC VẮC XIN TRONG TCMR CẦN RÀ SOÁT LỊCH SỬ TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Gia Lai)
Loại vắc xin | Đường dùng | Số lần tiêm/uống | Ghi chú |
Vắc xin BCG phòng bệnh lao | Tiêm trong da | 01 |
|
Vắc xin phòng bệnh viêm gan B* | Tiêm bắp | 03 | Khoảng cách giữa các liều tối thiểu 1 tháng |
Vắc xin phòng bệnh bạch hầu, ho gà, uốn ván (DPT)* | Tiêm bắp | 04 | Khoảng cách giữa các liều tối thiểu 1 tháng |
Vắc xin phòng bệnh bại liệt* |
|
|
|
- Sinh từ năm 2022 | Tiêm/uống | 05 | Trong đó có ít nhất 02 lần tiêm vắc xin chứa thành phần IPV |
- Sinh trước năm 2022 | Tiêm/uống | 04 | Trong đó có ít nhất 01 lần tiêm vắc xin chứa thành phần IPV |
Vắc xin phòng bệnh sởi ** | Tiêm dưới da | 02 | Khoảng cách giữa các liều tối thiểu 1 tháng |
Vắc xin phòng bệnh rubella** | Tiêm dưới da | 01 |
|
Vắc xin phòng bệnh viêm não Nhật Bản*** | Tiêm dưới da | 03 | Khoảng cách 1 tuần giữa mũi 1 và 2 Khoảng cách 1 năm giữa mũi 1 và 3 |
Một số trường hợp trẻ tiêm sớm hoặc muộn hơn so với lịch tiêm chủng trong TCMR nhưng mũi tiêm được coi là đủ điều kiện:
- Trẻ tiêm chậm hơn lịch tiêm các vắc xin trong Chương trình TCMR. Trường hợp này không cần tiêm lại các mũi trước đó.
- Tuổi của trẻ khi tiêm nhỏ hơn so với lịch tiêm trong Chương trình TCMR nhưng tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Trẻ sử dụng vắc xin ngoài TCMR có chứa thành phần tương đương:
*:Sử dụng vắc xin trong Chương trình TCMR (DPT, DPT-viêm gan B-Hib hoặc sử dụng vắc xin dịch vụ chứa thành phần tương tự (vắc xin DPT-IPV, DPT-IPV-Hib, DPT-IPV-viêm gan B-Hib)
** Sử dụng vắc xin trong Chương trình TCMR (DPT, DPT-viêm gan B-Hib hoặc sử dụng vắc xin dịch vụ chứa thành phần sởi, rubella (vắc xin MR, MMR)
*** Sử dụng vắc xin viêm não Nhật Bản dịch vụ với lịch tiêm 2 liều
PHỤ LỤC III
KINH PHÍ TRIỂN KHAI KIỂM TRA TIỀN SỬ VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC ĐẦU CẤP MẦM NON, TIỂU HỌC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Gia Lai)
STT | Nội dung | Chi tiết hoạt động | Số kinh phí Sở Tài chính đề xuất | Cơ sở pháp lý và cách tính toán |
1 | Hội nghị phổ biến kế hoạch triển khai trên địa bàn tỉnh (y tế, giáo dục): 1 hội nghị, 113 người tham gia. | 16.040.000 |
| |
| Báo cáo viên | 1.000.000đ/buổi x 1 buổi x 2 người | 2.000.000 | Theo Nghị quyết số 98/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Gia Lai |
| Tài liệu, VPP | 40.000đ/bộ x 113 bộ x 1 hội nghị | 4.520.000 | Theo định mức ghi nhận tại các trường thí điểm của Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên; Đơn vị thanh toán theo thực tế phát sinh, hồ sơ, chứng từ thanh toán đảm bảo đúng quy định |
| Giải khát | 40.000đ/người x 113 người x 1 hộ i nghị | 4.520.000 | Theo Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Gia Lai |
| Thuê hội trường | Tuỳ thực tế | 5.000.000 | Đơn vị thanh toán theo thực tế phát sinh, hồ sơ, chứng từ thanh toán đảm bảo đúng quy định |
2 | Tập huấn TOT triển khai cho giảng viên tuyến huyện (y tế + giáo dục): 1 lớp, 100 người tham gia. | 17.000.000 |
| |
| Giảng viên | 1.000.000đ/buổi x 2 buổi x 2 người | 4.000.000 | Theo Nghị quyết số 98/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Gia Lai |
| Tài liệu, VPP | 40.000đ/bộ x 100 bộ x 1 lớp | 4.000.000 | Theo định mức ghi nhận tại các trường thí điểm của Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên; Đơn vị thanh toán theo thực tế phát sinh, hồ sơ, chứng từ thanh toán đảm bảo đúng quy định |
| Giải khát | 40.000đ/người x 100 người x 1 ngày | 4.000.000 | Theo Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Gia Lai |
| Thuê hội trường | Tuỳ thực tế | 5.000.000 | Đơn vị thanh toán theo thực tế phát sinh, hồ sơ, chứng từ thanh toán đảm bảo đúng quy định |
3 | Tuyến huyện tập huấn cho cán bộ Y tế tuyến xã và YTTH về các hoạt động cần triển khai. | 156.060.000 |
| |
3.1 | Tập huấn cho nhân viên y tế tuyến xã/phường: (1 lớp/huyện). Dự kiến trung bình 44 người 1 lớp. | 65.280.000 |
| |
| Giảng viên | 600.000đ/buổi x 1 buổi x 17 huyện | 10.200.000 | Theo Nghị quyết số 98/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Gia Lai |
| Tài liệu, VPP | 40.000đ/bộ x 44 người x 1 lớp x 17 huyện | 29.920.000 | Theo định mức ghi nhận tại các trường thí điểm của Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên |
| Giải khát | 40.000đ/người x 44 người x 1 lớp x 17 huyện | 14.960.000 | Theo Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Gia Lai. Tổ chức 01 buổi: 20.000 đồng/người |
| Trang trí hội trường, bảng hiệu | 600.000đ x 1 lớp x 17 huyện | 10.200.000 | Đơn vị thanh toán theo thực tế phát sinh, hồ sơ, chứng từ thanh toán đảm bảo đúng quy định |
3.2 | Tập huấn cho nhân viên giáo dục tuyến xã/phường: (1 lớp/huyện). Dự kiến trung bình 69 người 1 lớp. | 90.780.000 |
| |
| Giảng viên | 600.000đ/buổi x 1 buổi x 17 huyện | 10.200.000 | Theo Nghị quyết số 98/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Gia Lai |
| Tài liệu, VPP | 40.000đ/bộ x 69 người x 1 lớp x 17 huyện | 46.920.000 | Theo định mức ghi nhận tại các trường thí điểm của Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên |
| Giải khát | 40.000đ/người x 69 người x 1 lớp x 17 huyện | 23.460.000 | Theo Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Gia Lai. Tổ chức 01 buổi: 20.000 đồng/người |
| Trang trí hội trường, bảng hiệu | 600.000đ x 1 lớp x 17 huyện | 10.200.000 | Đơn vị thanh toán theo thực tế phát sinh, hồ sơ, chứng từ thanh toán đảm bảo đúng quy định |
4 | Các hoạt động tổ chức buổi tiêm chủng cho trẻ thiếu mũi | 563.657.042 |
| |
| Bông, cồn, túi đựng rác thải y tế | 37.628 trẻ x 500đ/trẻ x 5 mũi tiêm | 94.070.000 | Số đối tượng: Tính theo theo định mức 30% số đối tượng nhập học đầu cấp ghi nhận tại các trường thí điểm của Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên |
| In ấn phiếu khám sàng lọc, giấy mời, giấy xác nhận tiêm chủng… | 37.628 trẻ x 350đ/tờ x 3 tờ x 5 mũi tiêm | 197.547.000 | |
| Nước, đường | 37.628 trẻ x 500đ/trẻ x 5 lượt | 94.070.000 | |
| Vật tư tiêu hao (Bơm kim tiêm) | 37.628 trẻ x 4 mũi x 1.1 hệ số tiêu hao x 864.65đ/cái x 90% | 128.838.799 | Đơn vị thanh toán theo thực tế phát sinh, hồ sơ, chứng từ thanh toán đảm bảo đúng quy định |
| Bơm kim tiêm 5ml pha hồi chỉnh | (15100/10) liều pha hồi chỉnh x 1.1 hệ số tiêu hao x 750 đ/cái x 90% | 1.121.175 | |
| Hộp an toàn | (Tổng số BKT/100) x Hệ số sử dụng 1,1 x 29.000 đ/cái | 48.010.068 | |
| Vắc xin | Trung ương hỗ trợ |
|
|
5 | Hỗ trợ công tiêm | 37.628 trẻ x 2000 đ/mũi x 5 mũi | 376.280.000 | Căn cứ Tờ trình số 2241/TTr-UBND ngày 18/8/2023 của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành mức chi cho công tác Y tế dự phòng - Dân số trên địa bàn tỉnh. Sau khi HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết mới được phép chi hỗ trợ công tiêm. |
6 | Kiểm tra giám sát hỗ trợ và thống kê báo cáo tuyến tỉnh (Y tế, Giáo dục) | 132.340.000 |
| |
| Công tác phí | 150.000đ/ngày x 3 ngày x 5 người x 17 huyện x 2 đợt/năm | 76.500.000 | Theo Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Gia Lai |
| Tiền lưu trú | 150.000đ/đêm x 2 đêm x 5 người x 17 huyện x 2 đợt/năm | 51.000.000 | Theo Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Gia Lai |
| Khoán phương tiện đi lại | 1.000đ/km x (dự tính 1.700 km/đợt/ 17 huyện) x 2 đợt/năm | 3.400.000 | Theo Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Gia Lai |
| Thống kê, báo cáo kết quả triển khai | 80.000đ x 3 giờ x 2 người x 3 ngày | 1.440.000 | Căn cứ Tờ trình số 2241/TTr-UBND ngày 18/8/2023 của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành mức chi cho công tác Y tế dự phòng - Dân số trên địa bàn tỉnh. Sau khi HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết mới được phép chi hỗ trợ công tiêm. |
7 | Kiểm tra giám sát hỗ trợ và thống kê báo cáo tuyến huyện (Y tế, Giáo dục) | 21.600.000 | Đề nghị các đơn vị sử dụng kinh phí chi thường xuyên (văn phòng phẩm) để thực hiện | |
| Thống kê, báo cáo kết quả triển khai | 80.000đ x 3 giờ x 2 người x 3 ngày x 15 huyện | 21.600.000 | Căn cứ Tờ trình số 2241/TTr-UBND ngày 18/8/2023 của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành mức chi cho công tác Y tế dự phòng - Dân số trên địa bàn tỉnh. Sau khi HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết mới được phép chi hỗ trợ công tiêm. |
8 | Hội thảo sơ kết hoạt động triển khai trong năm 2023 tại tuyến tỉnh (Y tế, Giáo dục): 113 người tham gia. | 13.215.000 |
| |
| Báo cáo viên | 1.000.000đ/buổi x 1 buổi x 2 người | 2.000.000 | Theo Nghị quyết số 98/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Gia Lai |
| Tài liệu, VPP | 40.000đ/bộ x 113 bộ x 1 hội thảo | 4.520.000 | Theo định mức ghi nhận tại các trường thí điểm của Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên |
| Giải khát | 15.000đ/người x 113 người x 1 hội thảo | 1.695.000 | Theo Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Gia Lai |
| Thuê hội trường | Tuỳ thực tế | 5.000.000 | Đơn vị thanh toán theo thực tế phát sinh, hồ sơ, chứng từ thanh toán đảm bảo đúng quy định |
TỔNG CỘNG |
| 1.296.192.000 |
|
PHỤ LỤC IV
QUY TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, BÁO CÁO, QUẢN LÝ DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Gia Lai)
TT | Quy trình | Sử dụng biểu mẫu |
1 | BM01-TCTH | DANH SÁCH THU THẬP THÔNG TIN TIÊM CHỦNG CỦA TRẺ NHẬP HỌC |
2 | BM02-TCTH | PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN HỌC SINH |
3 | BM03-TCTH | GIẤY XÁC NHẬN THÔNG TIN TIÊM CHỦNG |
4 | BM04-TCTH | BÁO CÁO TÌNH HÌNH TUYỂN SINH |
5 | BM05.1-TCTH | DANH SÁCH TRẺ ĐƯỢC KIỂM TRA TIỀN SỬ TIÊM CHỦNG |
6 | BM05.2-TCTH | DANH SÁCH TRẺ CẦN ĐƯỢC RÀ SOÁT THÔNG TIN |
7 | BM06-TCTH | DANH SÁCH TRẺ ĐĂNG KÝ TIÊM CHỦNG |
8 | BM07-TCTH | TÌNH HÌNH TUYỂN SINH TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC |
9 | BM08-TCTH | BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI TIÊM BÙ LIỀU MỘT SỐ VẮC XIN TRONG TCMR |
10 | BM09-TCTH | BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI TIÊM BÙ LIỀU MỘT SỐ VẮC XIN (TCMR+TCDV) |
11 | BM10-TCTH | TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TIỀN SỬ VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC |
PHỤ LỤC IV
QUY TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, báo cáo, quản lý DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Gia Lai)
MẪU SỐ: BM01-TCTH
DANH SÁCH THU THẬP THÔNG TIN TIÊM CHỦNG CỦA TRẺ NHẬP HỌC
Biểu mẫu: Danh sách thu thập thông tin tiêm chủng (dành cho nhân viên phụ trách công tác y tế trường học tổng hợp)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH THU THẬP THÔNG TIN TIÊM CHỦNG CỦA TRẺ NHẬP HỌC
Năm học:........................
Tỉnh: ………………....……Huyện……………….. Xã/Phường:........................
TT | Họ và tên trẻ | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Lớp | Mã số giáo dục | Mã số tiêm chủng cá nhân* | Mã số định danh cá nhân | Họ và tên mẹ/ Người CS trẻ | Số điện thoại | Nơi ở hiện tại | Hồ sơ tiêm chủng (Có/Không) | Nếu Có, ghi rõ số lượng hồ sơ vào các ô phù hợp | Phụ huynh sử dụng ứng dụng Sổ tiêm chủng điện tử (Có/Không) | ||
Sổ tiêm chủng | Phiếu tiêm chủng | Phiếu xác nhận thông tin tiêm chủng | |||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Liệt kê tất cả mã số tiêm chủng mà trẻ có trên Hệ thống thông tin TCQG
Người lập danh sách | ……….,Ngày … tháng … năm ….. |
PHỤ LỤC IV
QUY TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, BÁO CÁO, QUẢN LÝ DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Gia Lai)
MẪU SỐ: BM02-TCTH
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN HỌC SINH
Biểu mẫu: Phiếu thu thập thông tin học sinh (dành cho phụ huynh tự điền)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN HỌC SINH
Họ và tên học sinh(1): ............................Giới tính(2)……….. Ngày sinh(3):.......
Trường học: ………………..… Lớp:… Năm học:............
Mã số giáo dục(4): ........................................................................................
Mã số tiêm chủng cá nhân(5):.........................................................................................
Mã số định danh cá nhân(6):.........................................................................................
Họ và tên mẹ: …………………Năm sinh:…………Số điện thoại: ……
Họ và tên bố (cha): …………………Năm sinh:…………Số điện thoại: ……
Địa chỉ gia đình:
a) (7)Tỉnh: …………… Huyện: ………… Xã/phường: …
b)(8) Tỉnh: …………… Huyện: ………… Xã/phường: …
Họ và tên người chăm sóc (nếu có)(9): …………………Năm sinh….. Số điện thoại: ……
A.1. Cha mẹ/người chăm sóc trẻ còn giữ sổ/phiếu tiêm chủng của trẻ không?
a. Có (chuyển câu A4)
b. Không
A.2. Cha mẹ/người chăm sóc trẻ có biết ứng dụng Sổ tiêm chủng điện tử?
a. Có | b. Không biết |
Nếu CÓ, cha mẹ/người chăm sóc trẻ có cài đặt ứng dụng và theo dõi tình trạng tiêm chủng của con trên ứng dụng này không?
a.1. Có | a.2. Không |
A.3. Trẻ đã từng được tiêm chủng vắc xin tại những cơ sở nào?(nhiều lựa chọn)
Ghi rõ tên các sở tiêm chủng
a. Trạm y tế/Trung tâm y tế:…………………………………………………………
b. Bệnh viện:……………………………………………………………………………
c. Cơ sở tiêm chủng dịch vụ:…………………………………………………………
d. Không nhớ
A.4. Nếu trẻ chưa được tiêm chủng đủ mũi thì cha mẹ/người chăm sóc trẻ có sẵn sàng đưa trẻ đi tiêm chủng không?
a. Có
b. Không, ghi rõ lý do:……………………………………………………………………
Cảm ơn cha mẹ/người chăm sóc đã cung cấp thông tin của trẻ.
| ...., ngày.......tháng.......năm...... |
Hướng dẫn điền phiếu thu thập thông tin học sinh cho cha mẹ/ người chăm sóc
(1): Cha mẹ ghi đầy đủ họ và tên của trẻ theo giấy khai sinh
(2): Giới tính ghi Nam hoặc Nữ theo giấy khai sinh
(3): Ghi đủ ngày tháng năm sinh
(4): Mã số giáo dục do giáo viên chủ nhiệm điền, cha mẹ không cần điền thông tin
(5): Cha mẹ tìm trong sổ/phiếu hoặc sổ Tiêm chủng điện tử mã số tiêm chủng cá nhân của con, liệt kê tất cả các mã số tiêm chủng
(6): Mã số định danh cá nhân của trẻ cần điền đúng đủ số, xem trong giấy khai sinh hoặc được cấp bởi cơ quan công an
(7): Ghi địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc ghi theo địa chỉ trong giấy khai sinh của trẻ
(8): Ghi địa chỉ nơi ở hiện tại. Trường hợp nơi ở hiện tại trùng với nơi thường trú thì bỏ trống thông tin
(9): Điền thông tin người chăm sóc là người đại diện hợp pháp của trẻ như ông bà, bác, cô, chú… nếu trẻ không có cha và mẹ
Câu A1: Sổ/phiếu tiêm chủng của trẻ là cơ sở giúp cho trạm y tế xác thực các mũi tiêm mà trẻ đã thực hiện. Nếu cha mẹ nếu trả lời là Có, thì cần phô tô sổ/phiếu tiêm chủng gửi lại cho giáo viên chủ nhiệm. Nếu trả lời là Không, thì cha mẹ trả lời tiếp câu A2, A3, A4
Câu A2: Ứng dụng Sổ Tiêm chủng điện tử là ứng dụng giúp cha mẹ theo dõi các mũi tiêm mà con đã được thực hiện. Cha mẹ khoanh tròn vào ý muốn trả lời
Câu A3: Cha mẹ liệt kê tất cả các cơ sở tiêm chủng mà cha mẹ đã đưa trẻ đi tiêm chủng bao gồm cả trạm y tế, bệnh viện hoặc cơ sở tiêm chủng dịch vụ, ghi rõ tên cơ sở tiêm chủng vào bên cạnh
Câu A4: Tiêm chủng vắc xin là biện pháp hiệu quả phòng bệnh cho con. Cha mẹ có sẵn sàng đưa con đi tiêm chủng nếu con chưa được tiêm chủng đầy đủ.
PHỤ LỤC IV
QUY TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, BÁO CÁO, QUẢN LÝ DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Gia Lai)
MẪU SỐ: BM03-TCTH
GIẤY XÁC NHẬN THÔNG TIN TIÊM CHỦNG
Biểu mẫu: Giấy xác nhận thông tin tiêm chủng (dành cho cơ sở tiêm chủng để cung cấp các thông tin tiêm chủng của trẻ do đơn vị thực hiện)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN THÔNG TIN TIÊM CHỦNG
Họ và tên trẻ: ........................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ..…/.…/…… Giới tính:………………………………….
Mã số định danh cá nhân: ........................................................................................
Mã số tiêm chủng (liệt kê tất cả): ....................................................................................
Họ và tên mẹ/người chăm sóc trẻ: ………………………… Số điện thoại: .....................
Địa chỉ gia đình: Tỉnh...............Quận/Huyện.................Xã/phường...........
Thông tin các lần tiêm chủng:
TT | Loại vắc xin | Tên vắc xin | Ngày tiêm (dd/mm/yyyy) | Ghi chú | |||||
Mũi 1 | Mũi 2 | Mũi 3 | Mũi 4 | Mũi 5 | Mũi 6 | ||||
1 | Phòng bệnh viêm gan B | Viêm gan B | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. |
|
Engerix-B | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | |||
.................... | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | |||
2 | Phòng bệnh Lao | BCG | .../..../….. |
|
|
|
|
|
|
3 | Phòng bệnh Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván | ComBE Five | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. |
|
SII | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | |||
DPT | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | |||
Pentaxim | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | |||
Infarix Hecxa | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | |||
Hexaxim | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | |||
Tetraxim | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | |||
Adacel | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | |||
.................. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | |||
4 | Phòng bệnh bại liệt | OPV | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. |
|
IPV | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | |||
.................... | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | |||
5 | Phòng Sởi | Sởi (MVVAC) | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. |
|
Sởi-rubella (MRVAC) | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | |||
Sởi-Quai bị-Rubella (MMR) | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | |||
6 | Phòng bệnh Viêm não Nhật Bản | Jevax | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. |
|
Imojev | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | |||
JEEV | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | |||
7 | Phòng bệnh bạch hầu- uốn ván | Td | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. |
|
Tdap | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. | .../..../….. |
Lưu ý: Lựa chọn loại vắc xin trẻ đã được tiêm để điền thông tin ngày tiêm tương ứng trong từng mũi tiêm
| ......., ngày....tháng.....năm....... |
PHỤ LỤC IV
QUY TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, BÁO CÁO, QUẢN LÝ DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Gia Lai)
MẪU SỐ: BM04-TCTH
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TUYỂN SINH
Biểu mẫu: Báo cáo tình hình tuyển sinh năm học (dành cho các cơ sở giáo dục)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TUYỂN SINH
Năm học:…………
Loại hình trường: Công lập □ Tư thục □
Nhân viên phụ trách y tế trường học: Họ và tên…………………Số ĐT:……………..
Địa chỉ email liên hệ của trường: ………………………..……………………………..
TT | Lớp | Độ tuổi nhập học | Số lượng tuyển sinh | Số trẻ có hồ sơ tiêm chủng* | Số trẻ có mã số tiêm chủng* | Số cha mẹ/ người CS có điện thoại thông minh* | Số cha mẹ/ người CS cài ứng dụng Sổ tiêm chủng gia đình * | Giáo viên chủ nhiệm | Số ĐT liên hệ |
(a) | (b) | (c) | (d) | (đ) | (e) | (g) | (h) | (i) | (k) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*)Bổ sung sau
| ……………..…, ngày … tháng….năm…. |
PHỤ LỤC IV
QUY TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, BÁO CÁO, QUẢN LÝ DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Gia Lai)
MẪU SỐ: BM05.1-TCTH
DANH SÁCH TRẺ ĐƯỢC KIỂM TRA TIỀN SỬ TIÊM CHỦNG
Biểu mẫu: Danh sách trẻ được kiểm tra tiền sử tiêm chủng (dành cho trạm y tế)
Trung tâm Y tế huyện… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TRẺ ĐƯỢC KIỂM TRA TIỀN SỬ TIÊM CHỦNG
Trường:………………………. Năm học:………………..
TT | Họ và tên trẻ | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Lớp | Mã số giáo dục | Mã số tiêm chủng cá nhân | Mã số định danh cá nhân | Các mũi tiêm đã thực hiện* | Nhận định (đánh dấu √) | ||||||||||
Lao | Viêm gan B | DPT | Hib | Bại liệt | Sởi | Rubella | Viêm não Nhật bản | Tiêm đủ mũi vắc xin theo lịch TCMR | Cần tiêm bù mũi vắc xin | ||||||||||
OPV | IPV | Loại vắc xin | Số liều đã tiêm | ||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Trường hợp trẻ đăng ký cả trong TCMR và TCDV thì nêu rõ mũi tiêm thực hiện trong TCMR và TCDV.
Ví dụ: Đăng ký OPV, IPV, Sởi tiêm trong TCMR, còn MR, VNNB tiêm dịch vụ.
Người lập danh sách | ……….,ngày … tháng … năm …. |
PHỤ LỤC IV
QUY TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, BÁO CÁO, QUẢN LÝ DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Gia Lai)
MẪU SỐ: BM05.2-TCTH
DANH SÁCH TRẺ CẦN ĐƯỢC RÀ SOÁT THÔNG TIN
Biểu mẫu Danh sách trẻ cần được rà soát thông tin (dành cho cơ sở giáo dục)
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TRẺ CẦN ĐƯỢC RÀ SOÁT THÔNG TIN
Trường:………………………. Năm học:………………..
TT | Họ và tên trẻ | Các thông tin cần rà soát | Ghi chú | |||||||||||||||
Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Lớp | Mã số giáo dục | Mã số tiêm chủng cá nhân | Mã số định danh cá nhân | Lao | Viêm gan B | DPT | Hib | Bại liệt | Sởi | Rubella | Viêm não Nhật bản | |||||
OPV | IPV | Loại vắc xin | Số liều đã tiêm | |||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh dấu (X) hoặc ghi rõ thông tin cần rà soát lại vào ô tương ứng
Người lập danh sách | ……….,ngày … tháng … năm ….. |
PHỤ LỤC IV
QUY TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, BÁO CÁO, QUẢN LÝ DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Gia Lai)
MẪU SỐ: BM06-TCTH
DANH SÁCH TRẺ ĐĂNG KÝ TIÊM CHỦNG
Biểu mẫu: Danh sách học sinh tham gia tiêm chủng (dành cho trạm y tế, cơ sở giáo dục)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH TRẺ ĐĂNG KÝ TIÊM CHỦNG
Trường:………………………. Năm học:………………..
TT | Họ và tên trẻ | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Lớp | Mã số giáo dục | Mã số tiêm chủng cá nhân | Mã số định danh cá nhân | Số mũi vắc xin cần tiêm bù theo loại vắc xin | Đăng ký tiêm chủng do trạm y tế tổ chức | Dự kiến tiêm bù trong TCDV | Không đăng ký tiêm chủng | Ghi chú* | ||||
Bại liệt | Sởi | Sởi- Rubella | Viêm não Nhật Bản | |||||||||||||
OPV | IPV | |||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Trường hợp trẻ đăng ký cả trong TCMR và TCDV thì nêu rõ mũi tiêm thực hiện trong TCMR và TCDV.
Ví dụ: Đăng ký OPV, IPV, Sởi tiêm trong TCMR, còn MR, VNNB tiêm dịch vụ.
Người lập danh sách | Trạm y tế | ……….,ngày … tháng … năm ….. |
PHỤ LỤC IV
QUY TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, BÁO CÁO, QUẢN LÝ DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Gia Lai)
MẪU SỐ: BM07-TCTH
TÌNH HÌNH TUYỂN SINH TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC
Biểu mẫu: Lập danh sách cơ sở giáo dục (dành ngành giáo dục tuyến tỉnh, huyện)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TÌNH HÌNH TUYỂN SINH TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC
Năm học: …………
TT | Địa phương/ Loại hình trường | Nội dung | Ghi chú | |||
Số cơ sở | Số lớp | Số học sinh nhập học | Số NV phụ trách y tế học đường | |||
1 | Nhà trẻ |
|
|
|
|
|
| Công |
|
|
|
|
|
| Tư thục |
|
|
|
|
|
2 | Mẫu giáo |
|
|
|
|
|
| Công |
|
|
|
|
|
| Tư thục |
|
|
|
|
|
3 | Mầm non |
|
|
|
|
|
| Công |
|
|
|
|
|
| Tư thục |
|
|
|
|
|
4 | Lớp 1 |
|
|
|
|
|
| Công |
|
|
|
|
|
| Tư thục |
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
| ………….…, ngày … tháng….năm…. |
PHỤ LỤC IV
QUY TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, BÁO CÁO, QUẢN LÝ DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Gia Lai)
MẪU SỐ: BM08-TCTH
BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI TIÊM BÙ LIỀU MỘT SỐ VẮC XIN TRONG TCMR
Biểu mẫu: Báo cáo kết quả tiêm hàng tháng (dành cho trạm y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI TIÊM BÙ LIỀU MỘT SỐ VẮC XIN TRONG TCMR
Đơn vị triển khai: Trạm Y tế:…………….
Tỉnh: ………………Huyện:………….. Xã:………………..
Thời gian triển khai: Tháng:…….... từ......../....../20......đến......./......./20....
TT | Tên cơ sở giáo dục | Cấp học | Loại hình cơ sở | Kết quả tiêm chủng | Phản ứng sau tiêm chủng | ||||||||||||||||||||
Bại liệt | Sởi | Sởi-Rubella | Viêm não Nhật Bản | ||||||||||||||||||||||
OPV1 | OPV 2 | OPV 3 | IPV 1 | IPV2 | Mũi 1 | Mũi 2 | Mũi 3 | ||||||||||||||||||
Số mũi cần tiêm* | Số tiêm | Số mũi cần tiêm* | Số tiêm | Số mũi cần tiêm* | Số tiêm | Số mũi cần tiêm* | Số tiêm | Số mũi cần tiêm* | Số tiêm | Số mũi cần tiêm* | Số tiêm | Số mũi cần tiêm* | Số tiêm | Số mũi cần tiêm* | Số tiêm | Số mũi cần tiêm* | Số tiêm | Số mũi cần tiêm* | Số tiêm | Nhẹ | Nghiêm trọng | ||||
1 | Trường … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Cộng dồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Số mũi cần tiêm là số mũi cần thực hiện theo đăng ký của trẻ tiêm trong TCMR do TYT tổ chức.
Người lập danh sách | ……….,ngày … tháng … năm …. |
PHỤ LỤC IV
QUY TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, BÁO CÁO, QUẢN LÝ DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Gia Lai)
MẪU SỐ: BM09-TCTH
BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI TIÊM BÙ LIỀU MỘT SỐ VẮC XIN (TCMR+TCDV)
Biểu mẫu: Báo cáo kết quả tiêm hàng tháng (dành cho trạm y tế)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI TIÊM BÙ LIỀU MỘT SỐ VẮC XIN (TCMR+TCDV)
Đơn vị triển khai: Trạm Y tế:…………….
Tỉnh: ………………Huyện:………….. Xã:……………
Thời gian triển khai: Tháng:…….... từ......../....../20......đến......./......./20....
TT | Tên cơ sở giáo dục | Cấp học | Loại hình cơ sở | Số đối tượng cần tiêm bù mũi* | Kết quả tiêm chủng | Số trẻ tiêm đủ mũi các vắc xin** | ||||||||||||||||||||
Bại liệt | Sởi | Sởi- Rubella | Viêm não Nhật Bản | |||||||||||||||||||||||
OPV1 | OPV 2 | OPV 3 | IPV 1 | IPV2 | Mũi 1 | Mũi 2 | Mũi 3 | |||||||||||||||||||
Số mũi cần tiêm | Số tiêm | Số mũi cần tiêm | Số tiêm | Số mũi cần tiêm | Số tiêm | Số mũi cần tiêm | Số tiêm | Số mũi cần tiêm | Số tiêm | Số mũi cần tiêm | Số tiêm | Số mũi cần tiêm | Số tiêm | Số mũi cần tiêm | Số tiêm | Số mũi cần tiêm | Số tiêm | Số mũi cần tiêm | Số tiêm | |||||||
1 | Trường … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Cộng dồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Số mũi cần tiêm là số mũi cần thực hiện theo đăng ký của trẻ tiêm trong TCMR do TYT tổ chức.
Người lập danh sách | …….,ngày … tháng … năm ….. |
PHỤ LỤC IV
QUY TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, BÁO CÁO, QUẢN LÝ DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Gia Lai)
MẪU SỐ: BM10-TCTH
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TIỀN SỬ VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC
Biểu mẫu: Báo cáo kết thúc hoạt động kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều
Trung tâm Y tế huyện…
Trạm Y tế xã…
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TIỀN SỬ VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC
Năm học:…………….
Tỉnh/TP:.................... Quận/Huyện..................................Xã.................................
Đợt:..................... từ ngày......./......../................ đến ngày......./........../.............
I. KẾT QUẢ
1. Kiểm tra tiền sử tiêm chủng của trẻ
TT | Tên cơ sở giáo dục | Cấp học | Loại hình cơ sở | Số trẻ nhập học | Số trẻ được kiểm tra tiền sử tiêm chủng | Tỷ lệ (%) | Vãng lai |
1 | Trường A | Mầm non | Tư thục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
2. Tiêm chủng bù liều vắc xin cho trẻ
2.1. Vắc xin bại liệt (OPV, IPV)
TT | Tên cơ sở giáo dục | OPV | IPV | |||||||
Số đối tượng | OPV1 | OPV2 | OPV3 | Tỷ lệ (%) | Số đối tượng | IPV 1 | IPV 2 | Tỷ lệ (%) | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Vắc xin Sởi, Sởi -Rubella
TT | Tên cơ sở giáo dục | Sởi | Sởi-Rubella | ||||
Số đối tượng | Số tiêm | Tỷ lệ (%) | Số đối tượng | Số tiêm | Tỷ lệ (%) | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG |
|
|
|
|
|
|
2.3. Vắc xin Viêm não Nhật Bản
TT | Tên cơ sở giáo dục | Viêm não Nhật Bản | |||||
Số đối tượng | Mũi 1 | Mũi 2 | %M2 | Mũi 3 | %M3 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG |
|
|
|
|
|
|
II. PHẢN ỨNG SAU TIÊM VẮC XIN, CHỐNG CHỈ ĐỊNH VÀ TẠM HOÃN
Đặc điểm | Số trường hợp | ||||
OPV | IPV | Sởi | MR | VNNB | |
Phản ứng sau tiêm vắc xin |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
Chống chỉ định, tạm hoãn |
|
|
|
|
|
Chống chỉ định (Liệt kê lý do chống chỉ định) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tạm hoãn ( Liệt kê lý do tạm hoãn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công tác chỉ đạo
Các văn bản đã ra ( ở tuyến cao nhất tại địa phương) của Ủy ban nhân dân và các Ban, Ngành, Đoàn thể triển khai hoạt động kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều vắc xin cho trẻ nhập học:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...................................................................................................................... .................
2. Tổ chức thực hiện
2.1 . Thời gian tiến hành
- Thời gian chung: Từ ngày.....tháng.....năm 20..... đến ngày.....tháng.....năm 20....
2.2 .Tổng số điểm tiêm chủng:.......................................
Số điểm tiêm: Tại trường học..........................................
Tại Trạm Y tế:……………………………..
2.3. Hình thức tổ chức (đánh dấu X)
a) Chiến dịch □
b) Lồng ghép tiêm chủng hàng tháng □
c)Tổ chức riêng một ngày tiêm trong tháng □
2.4.Vắc xin, vật tư (nếu triển khai chiến dịch)
Vật tư, vắc xin | Có sẵn/tồn | Được cấp trong TCMR | Tự mua | Sử dụng | Hủy | Tồn sau CD | |
Dây chuyền lạnh |
|
|
|
|
|
| |
Tủ lạnh (cái) |
|
|
|
|
|
| |
Tủ đá (cái) |
|
|
|
|
|
| |
Hòm lạnh (cái) |
|
|
|
|
|
| |
Phích vắc xin (cái) |
|
|
|
|
|
| |
Bình tích lạnh (cái) |
|
|
|
|
|
| |
Vắc xin, vật tư |
|
|
|
|
|
| |
Vắc xin (liều) | bOPV |
|
|
|
|
|
|
IPV |
|
|
|
|
|
| |
Sởi |
|
|
|
|
|
| |
| MR |
|
|
|
|
|
|
VNNB |
|
|
|
|
|
| |
BKT 0,5ml (cái) |
|
|
|
|
|
| |
BKT 1ml (cái) |
|
|
|
|
|
| |
BKT 5ml (cái) |
|
|
|
|
|
| |
Hộp an toàn (chiếc) |
|
|
|
|
|
|
2.3 Nhân lực trực tiếp tham gia hoạt động
Cán bộ Y tế | Lượt người |
| Người tình nguyện | Lượt người |
Khối cơ quan quản lý |
|
| Giáo dục |
|
Khối bệnh viện |
|
| Hội chữ thập đỏ |
|
Khối trường Y |
|
| Hội phụ nữ |
|
Khối Y học dự phòng |
|
| Mặt trận Tổ quốc |
|
Quân Y, Y tế ngành khác |
|
| Đoàn Thanh niên |
|
Tổng số |
|
| Các Ban, Ngành, đoàn thể khác |
|
|
|
| Tổng số |
|
2.4 . Tuyên truyền
Nội dung | Số lượng |
Tổng số lượt tuyên truyền trên báo, đài địa phương |
|
Số buổi phát thanh trên loa truyền thanh xã/phường |
|
Tổng số lớp huấn luyện về chiến dịch đã mở tại địa phương |
|
Tổng số người tham dự |
|
Tên các tài liệu do địa phương phát hành |
|
Các hình thức tuyên truyền khác |
|
2.5 Giám sát, theo dõi
Số lượt giám sát: | Số cán bộ giám sát: | Số điểm được giám sát: |
Thuận lợi:
................................................................................................... ...............................
................................................................................................................... ...............
............................................................................................. .....................................
................................................................................................................... ...............
Khó khăn:
............................................................................. .....................................................
................................................................................................................... ...............
....................................................................... ...........................................................
................................................................................................................... ...............
Đề xuất:
..................................................................................................................................
................................................................................................................... ...............
..................................................................................................................................
................................................................................................................... ...............
Người tổng hợp | Ngày........tháng........năm ........ |
- 1 Kế hoạch 7625/KH-UBND năm 2023 về kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Kế hoạch 1832/KH-UBND năm 2023 triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 1164/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh