ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/KH-UBND | An Giang, ngày 22 tháng 01 năm 2018 |
1. Mục đích
- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả nhiệm vụ “Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân” theo nội dung số 06 tại điểm b, mục 9, phần III, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ) và nhiệm vụ được giao tại Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật ban hành kèm theo Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
- Gắn trách nhiệm quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật với thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Sở Tư pháp, Ngành Tư pháp và Sở ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; phát huy đầy đủ vai trò của Sở Tư pháp, Ngành Tư pháp trong xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nội dung công việc, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Tư pháp, ngành Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong thực hiện đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn (cấp xã) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg và Quyết định số 619/QĐ-TTg.
- Các nội dung, hoạt động đề ra phải bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công cụ thể trách nhiệm chủ trì, phối hợp của cơ quan, tổ chức; chú trọng lồng ghép, kết hợp với triển khai các chương trình, đề án, nhiệm vụ có liên quan để sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả.
Triển khai sát với Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 2037/QĐ-UBND ngày 03/7/2017của Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp triển khai cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các tiêu chí tiếp cận pháp luật gắn với thi hành các luật, văn bản pháp luật có liên quan thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu chỉ đạo, triển khai trên địa bàn tỉnh và các chỉ tiêu, tiêu chí về thi hành pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở, tủ sách pháp luật, thực hiện thủ tục hành chính.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu chỉ tiêu, tiêu chí thuộc phạm vi quản lý.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.
b) Tham gia góp ý, thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chính sách về xây dựng nông thôn mới theo thẩm quyền hoặc theo đề nghị của cơ quan, tổ chức có liên quan
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian thực hiện: Theo đề nghị của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản.
- Kết quả, sản phẩm: Các văn bản góp ý, thẩm định.
c) Nghiên cứu, đề xuất bổ sung tiêu chí tiếp cận pháp luật vào Tiêu chí huyện nông thôn mới
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian thực hiện: Theo thời hạn cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương yêu cầu.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản đề xuất, kiến nghị với Bộ Tư pháp về việc bổ sung Tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật vào tiêu chí thành phần của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới (nếu cấp trên có yêu cầu).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện tại địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Kết quả, sản phẩm: Các quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, hướng dẫn tiêu chí thành phần “xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật”.
a) Biên soạn, phát hành Sổ tay hướng dẫn xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và đánh giá các tiêu chí tiếp cận pháp luật; các tài liệu tuyên truyền, phổ biến về Quyết định số 619/QĐ-TTg
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Sổ tay nghiệp vụ.
b) Phổ biến, thông tin, truyền thông liên quan đến các tiêu chí về chuẩn tiếp cận pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo chí hoặc các hình thức phù hợp về nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (chuyên mục, chương trình, phóng sự trên Cổng/Trang tin điện tử, Đài Phát thanh - Truyền hình; đăng tải tin, bài trên các báo viết, báo điện tử...)
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Báo An Giang; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh An Giang.
- Đơn vị phối hợp: các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Kết quả, sản phẩm: Chương trình, chuyên mục, phóng sự, tin, bài.
c) Tổ chức tập huấn chuyên sâu, hướng dẫn nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm hoặc giải đáp vướng mắc theo yêu cầu triển khai nhiệm vụ trên thực tế
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị, hội thảo, tọa đàm...
d) Biên soạn các tài liệu về tiếp cận pháp luật để giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ, chấm điểm, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Kết quả, sản phẩm: Tài liệu, tình huống giải đáp.
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, kế hoạch, báo cáo kết quả.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã gắn với thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017 và Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 4/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Thời gian thực hiện: Theo yêu cầu công việc.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, kế hoạch, báo cáo kết quả.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với thực hiện Luật tiếp cận thông tin, Luật phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật tổ chức chính quyền địa phương; các văn bản, chính sách về xây dựng, phát triển và củng cố mạng lưới thiết chế thông tin, văn hóa, pháp luật tại cơ sở
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý; mời Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tham gia.
- Thời gian thực hiện: Quý II/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, kế hoạch, báo cáo kết quả.
d) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả tiêu chí Hòa giải ở cơ sở gắn với thực hiện Luật Hòa giải cơ sở và quy định về hòa giải cơ sở trong Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Thời gian thực hiện: Từ tình hình thực tế.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, kế hoạch, báo cáo kết quả.
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Thực hiện dân chủ ở cơ sở gắn với thực hiện Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn và các quy định về dân chủ ở cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, kế hoạch, báo cáo kết quả.
e) Triển khai các giải pháp, biện pháp thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo văn bản chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, báo cáo kết quả.
5. Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Chỉ đạo, hướng dẫn việc rà soát, chấm điểm, tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, kế hoạch.
b) Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật; xây dựng, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Quyết định, Quy chế hoạt động của Hội đồng.
c) Tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp xã tự đánh giá, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Kết quả, sản phẩm: Hồ sơ đánh giá, Quyết định công nhận, các tài liệu có liên quan.
d) Đề xuất, triển khai giải pháp khắc phục, cải thiện, thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cơ sở kết quả đánh giá thường xuyên, tập trung trọng tâm vào địa bàn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hoặc có nhiều tiêu chí, chỉ tiêu đạt kết quả thấp
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cùng cấp; Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện theo chỉ đạo và ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, báo cáo kết quả thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp xã.
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Định kỳ theo lịch kiểm tra công tác tư pháp của sở Tư
pháp và đột xuất theo yêu cầu công việc.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, báo cáo kết quả.
b) Chọn điểm (mỗi năm ít nhất 01 xã) để chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng, triển khai mô hình điểm xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020 kèm theo Quyết định số 2288/QĐ-BTP ngày 31/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo điểm, báo cáo làm điểm.
c) Tổ chức sơ kết, tổng kết kết quả và khen thưởng nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Sở Nội vụ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo sơ kết, tổng kết.
d) Thực hiện đầu mối quản lý, theo dõi về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tiêu chí xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các cơ quan, đơn vị liên quan khác.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo, Tổ chức cuộc họp.
Bố trí công chức quản lý, theo dõi thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức làm công tác tư pháp trong quá trình triển khai văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh về chức năng, nhiệm vụ của ngành Tư pháp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp, các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
a) Sở Tư pháp là cơ quan chịu trách nhiệm trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg, Quyết định số 1980/QĐ-TTg và Quyết định số 619/QĐ-TTg theo các nhiệm vụ cụ thể đã được phê duyệt tại Kế hoạch này.
b) Lãnh đạo các Sở, ngành chỉ đạo các đơn vị chức năng trực thuộc phối hợp Sở Tư pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến Sở, ngành mình đã được phê duyệt tại Kế hoạch này.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện Kế hoạch này; thông tin, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao; kịp thời phản ánh và đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và dự toán trong kinh phí hoạt động thường xuyên của địa phương theo quy định của pháp luật và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2018 thực hiện mô hình điểm xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, giai đoạn 2018-2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Kế hoạch 3689/KH-UBND năm 2017 về thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Kế hoạch 7254/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 5 Kế hoạch 1894/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6 Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 7 Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 225/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật tiếp cận thông tin 2016
- 12 Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 16 Hiến pháp 2013
- 17 Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 18 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 19 Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 1 Kế hoạch 1894/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3 Kế hoạch 3689/KH-UBND năm 2017 về thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Kế hoạch 7254/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6 Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2018 thực hiện mô hình điểm xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, giai đoạn 2018-2020 do thành phố Cần Thơ ban hành