ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/KH-UBND | Hòa Bình, ngày 10 tháng 7 năm 2017 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 619/QĐ-TTG NGÀY 08/5/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
Căn cứ Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (sau đây gọi chung là cấp xã); Tiếp tục thực hiện chương trình xây dựng Nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, như sau:
- Triển khai thực hiện thống nhất, đồng bộ, hiệu quả nhiệm vụ “Đánh giá, công nhận, xây dựng cấp xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng pháp luật cho người dân” theo nội dung số 06 tại điểm b, mục 9, phần III, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ) và nhiệm vụ được giao tại Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ);
- Gắn trách nhiệm quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện các tiêu chí tiếp pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật với thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ngành Tư pháp và các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; phát huy đầy đủ vai trò của Ngành Tư pháp trong xây dựng nông thôn mới.
- Xác định rõ nội dung công việc, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Ngành Tư pháp, Ủy ban nhân dân các cấp trong thực hiện đánh giá, công nhận, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg và Quyết định số 619/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Các nội dung, hoạt động đề ra phải bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công cụ thể trách nhiệm chủ trì, phối hợp của cơ quan, tổ chức; chú trọng lồng ghép, kết hợp với triển khai các chương trình, đề án, nhiệm vụ có liên quan để sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ;
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
3.1. Tổ chức quán triệt, triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg bằng các hình thức phù hợp với từng đối tượng, địa bàn như: biên soạn, phát hành các tài liệu phổ biến, giới thiệu; phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức tuyên truyền qua các chuyên mục, chương trình, tin, bài, các văn bản hướng dẫn thi hành; tuyên truyền về kết quả đánh giá hàng năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp (Cơ quan Thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, huyện), UBND cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND cấp huyện;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
3.2. Phổ biến, thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng về nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (chuyên mục, chương trình, phóng sự trên Cổng/Trang tin điện tử, Đài Phát thanh, Truyền hình, truyền thanh; đăng tải tin, bài trên các báo viết, báo điện tử...).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp;
- Đơn vị phối hợp: Sở, Ban, Ngành có liên quan; UBND cấp huyện; Báo Hòa Bình; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
3.3. Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho các cơ quan, đơn vị và đội ngũ cán bộ công chức của Sở, Ngành, địa phương được giao theo dõi, triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan;
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017, Sở Tư pháp quán triệt, triển khai tại các địa phương bằng hình thức phù hợp;
- Các năm tiếp theo: Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động tập huấn chuyên sâu, hướng dẫn nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm hoặc giải đáp vướng mắc theo yêu cầu triển khai nhiệm vụ trên thực tế.
3.4. Biên soạn các tài liệu về tiếp cận pháp luật để giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ, chấm điểm, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4.1. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí “Bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật” gắn với triển khai Hiến pháp, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và công tác thi hành pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4.2. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí “Thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã” gắn với thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4.3. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí “Phổ biến, giáo dục pháp luật” gắn với thực hiện Luật tiếp cận thông tin, Luật phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật tổ chức chính quyền địa phương; các văn bản, chính sách về xây dựng, phát triển và củng cố mạng lưới thiết chế thông tin, văn hóa, pháp luật tại cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4.4. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí “Hòa giải ở cơ sở” gắn với thực hiện Luật Hòa giải cơ sở và quy định về hòa giải cơ sở trong Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4.5. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí “Thực hiện dân chủ ở cơ sở” gắn với thực hiện Pháp lệnh dân chủ ở xã, phường, thị trấn và các quy định về dân chủ ở cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4.6. Triển khai các giải pháp, biện pháp thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn và Sở Tư pháp.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan;
- Thời gian thực hiện: Theo văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.
5. Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
5.1. Chỉ đạo, hướng dẫn việc rà soát, chấm điểm, tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan;
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
5.2. Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật; xây dựng, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Phòng Tư pháp cấp huyện;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan;
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
5.3. Tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp xã tự đánh giá, Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan;
- Thời gian thực hiện: Theo quy định tại Quyết định số 619/QĐ-TTg .
5.4. Đề xuất, triển khai giải pháp khắc phục, cải thiện, thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cơ sở kết quả đánh giá hằng năm, tập trung trọng tâm vào địa bàn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hoặc có nhiều tiêu chí, chỉ tiêu đạt kết quả thấp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
6.1. Tổ chức kiểm tra, giám sát triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm (định kỳ, đột xuất).
6.2. Chọn điểm (mỗi năm ít nhất 01 xã) để chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng, triển khai mô hình điểm xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020 kèm theo Quyết định số 2288/QĐ-BTP ngày 31/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp;
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND cấp huyện;
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2020.
6.3. Tổ chức sơ kết, tổng kết nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp và UBND cấp huyện, cấp xã;
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan;
- Thời gian thực hiện: Sơ kết năm 2018, tổng kết năm 2020.
6.4. Thực hiện đầu mối quản lý, theo dõi về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tiêu chí xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã;
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
7.1. Bố trí công chức quản lý, theo dõi thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức làm công tác tư pháp trong quá trình triển khai Nghị định thay thế Nghị định số 22/2013/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV .
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp;
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ;
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2018.
7.2. Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh phí hằng năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Làm đầu mối tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ 6 tháng (trước ngày 20/5), hằng năm (trước ngày 20/11) báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp;
- Hướng dẫn các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong quán triệt, triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch;
- Chủ động phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong thực hiện Kế hoạch bằng các hình thức phù hợp.
- Chủ động triển khai thực hiện các nội dung công việc được giao trong Kế hoạch này, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng;
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng những địa phương đạt chuẩn và tiêu biểu về tiếp cận pháp luật theo quy định.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn các địa phương bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg , ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của tỉnh theo quy định.
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ có liên quan quy định tại Quyết định 619/QĐ-TTg , ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này.
- Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh, ban hành kế hoạch xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; thực hiện các biện pháp, giải pháp tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật của người dân ở cơ sở;
- Theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật tại địa phương;
- Thanh tra, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp, thống kê, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) về tình hình tiếp cận pháp luật tại địa phương theo quy định hiện hành;
- Bố trí công chức, cơ sở vật chất và kinh phí hợp lý để thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường tiếp cận pháp luật ở địa phương;
- Chỉ đạo Phòng Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn của địa phương tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện các nhiệm vụ nêu trên;
- Chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật quy định tại Quyết định số 619/QĐ-TTg , ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ cho các thành viên, hội viên, vận động hội viên và Nhân dân tham gia xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; giám sát kết quả đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính; phối hợp với cơ quan tư pháp cùng cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước, dự toán trong kinh phí hoạt động hàng năm theo quy định của pháp luật và hướng dẫn tại Nghị quyết số 112/2014/NQ-HĐND ngày 5/12/2014 của Hội đồng nhân dân quy định mức chi ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Đề nghị các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng (trước ngày 20/5) và hằng năm (trước ngày 20/11) về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 142/QĐ-UBND về Chương trình trọng tâm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện quy ước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Kế hoạch 33/KH-UBND về thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2018
- 3 Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2018 về thực hiện đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng, thực hiện hương ước quy ước do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật tiếp cận thông tin 2016
- 7 Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 11 Nghị quyết 112/2014/NQ-HĐND quy định mức chi ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 12 Hiến pháp 2013
- 13 Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 14 Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 15 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 16 Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 1 Quyết định 142/QĐ-UBND về Chương trình trọng tâm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện quy ước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Kế hoạch 33/KH-UBND về thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2018
- 3 Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2018 về thực hiện đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng, thực hiện hương ước quy ước do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành