ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 06 tháng 02 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 942/QĐ-TTG NGÀY 03/7/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2017-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 03/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, nội dung cụ thể như sau:
I. Mục tiêu
- Tăng cường liên kết gắn sản xuất với thị trường theo chuỗi giá trị, bảo đảm chất lượng gạo xuất khẩu từ khâu sản xuất, nâng cao giá trỊ, giảm giá thành, tăng năng suất, đảm bảo hiệu quả sản xuất.
- Củng cố các thị trường xuất khẩu truyền thống, trọng điểm và phát triển các thị trường xuất khẩu mới, tiềm năng; xây dựng và phát triển thương hiệu gạo của địa phương.
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, logistics (hậu cần), phát huy thế mạnh liên kết vùng trong phục vụ sản xuất ứng phó với biến đổi khí hậu, đảm bảo an ninh nguồn nước và xuất khẩu gạo.
II. Những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
Cụ thể hóa các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu theo Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 03/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ đối với các nội dung thuộc ngành, lĩnh vực của tỉnh; nhằm tập trung chỉ đạo, điều hành, thực hiện đồng bộ, có chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ giải pháp; góp phần đảm bảo thực hiện mục tiêu theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đã đề ra (Phụ lục chi tiết kèm theo).
III. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước phân bổ cho các sở, ngành và địa phương (bao gồm kinh phí thực hiện các Đề án, Dự án, Kế hoạch...) và nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
Trên cơ sở các nhiệm vụ được nêu cụ thể tại Phụ lục đính kèm, yêu cầu sở, ngành, đơn vị được giao chủ trì, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết hàng năm, dự trù kinh phí triển khai thực hiện gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố triển khai phù hợp với tình hình, điều kiện cụ thể của ngành, địa phương, đơn vị mình theo Kế hoạch năm; định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 12) gửi về Sở Công Thương, để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Giao Sở Công Thương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; đồng thời phối hợp với các cơ quan, đơn vị của Bộ Công Thương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương về tình hình thực hiện.
Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, cần chủ động phối hợp triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này theo đúng chức năng nhiệm vụ được giao. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các đơn vị chủ động báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Công Thương) xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1. Tổ chức sản xuất, ứng dụng công nghệ sau thu hoạch, chế biến, bảo quản, xây dựng thương hiệu gạo của địa phương: Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh, chuyển tư duy và kỹ năng từ “sản xuất nông nghiệp” sang “làm kinh tế nông nghiệp” | ||||
| - Rà soát quy hoạch và xây dựng vùng nguyên liệu sản xuất theo giống lúa tập trung, quy mô lớn, gắn với xây dựng thương hiệu gạo của tỉnh. - Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển thương hiệu gạo của địa phương. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2019 |
| Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu gạo của địa phương, hướng dẫn xây dựng bộ nhận dạng hàng hóa sản xuất riêng, có truy suất nguồn gốc cho từng đơn vị được cấp phép sử dụng nhãn hiệu chứng nhận. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
| - Nhân rộng mô hình liên kết giữa các chủ thể gắn sản xuất và tiêu thụ lúa gạo, với mục tiêu nâng chất lượng, giảm giá thành, tăng năng suất, tăng lợi nhuận cho người trồng lúa. - Tiếp tục nghiên cứu, hoàn chỉnh và nhân rộng mô hình sản xuất lúa thông minh, lúa sạch, lúa hữu cơ. - Đầu tư hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng, hỗ trợ kỹ thuật đáp ứng điều kiện sản xuất an toàn, tạo điều kiện thuận lợi cho áp dụng các quy trình VietGAP, GlobalGAP, hoặc các quy trình đạt tiêu chuẩn quốc tế khác. - Tập huấn cho nông dân, Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Hội quán về kỹ thuật canh tác lúa sản xuất theo hướng an toàn, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe của người nông dân cũng như người tiêu dùng. Tổ chức sản xuất theo quy trình khép kín từ khâu giống, canh tác, thu hoạch, chế biến, bảo quản, đảm bảo sản phẩm gạo chất lượng cao, an toàn vệ sinh thực phẩm. - Chọn lọc, thống nhất đưa vào sử dụng bộ giống lúa phù hợp với điều kiện sản xuất của từng vùng, từng địa phương, đảm bảo đáp ứng nhu cầu, thị hiếu tiêu dùng của thị trường tiêu thụ, xuất khẩu. - Tăng cường kiểm tra, kiểm soát sản xuất, kinh doanh, sử dụng giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất lúa, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, đáp ứng yêu cầu của thị trường. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
2. Hoạt động truyền thông, xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường xuất khẩu | ||||
2.1 | Tổ chức triển khai Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo đến doanh nghiệp biết, thực hiện. | Sở Công Thương | Các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | 2018 |
Cập nhật thông tin và phổ biến kịp thời cho người sản xuất và doanh nghiệp tiêu thụ biết về yêu cầu thị trường (số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn, quy chuẩn...của từng thị trường), để định hướng sản xuất đáp ứng nhu cầu thị trường. | Sở Công Thương | Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm XTTM DL và ĐT; Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm | |
2.2 | Nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến thương mại của tỉnh và tranh thủ từ Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia hàng năm, tạo điều kiện để các doanh nghiệp đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại gạo trong và ngoài nước như: tham gia hội chợ, triển lãm, thương mại ở nước ngoài để trưng bày và giới thiệu sản phẩm của mình; tranh thủ sự hỗ trợ của các Tham tán thương mại ở các nước thông qua phối hợp tổ chức Hội nghị Tham tán gặp gỡ doanh nghiệp định kỳ hàng năm để tìm kiếm thị trường. | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư | Sở Công Thương, Sở Ngoại vụ, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Hàng năm |
2.3 | Định hướng doanh nghiệp xuất khẩu gạo đa dạng hóa thị trường xuất khẩu để giảm phụ thuộc tập trung vào một thị trường, tránh rủi ro cho người nông dân và doanh nghiệp. Nâng cao nhận thức về hội nhập cho doanh nghiệp, cập nhật thường xuyên kiến thức pháp luật về hội nhập kinh tế quốc tế để doanh nghiệp biết lộ trình thực hiện cam kết của Việt Nam, tận dụng được các FTA đã ký kết. | Sở Công Thương | Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm XTTM DL và ĐT; Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2030 |
3. Cơ chế, chính sách quản lý và phát triển mặt hàng gạo xuất khẩu | ||||
3.1 | Tăng cường hoạt động kiểm tra kiểm soát thị trường, chống buôn bán hàng gian hàng giả, hàng kém chất lượng đối với mặt hàng vật tư nông nghiệp tác động trực tiếp vào việc sản xuất lúa; chống buôn lậu lúa gạo qua biên giới, làm lũng đoạn thị trường, bảo vệ quyền lợi cho doanh nghiệp và người tiêu dùng. | Sở Công Thương | Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh (Ban Chỉ đạo 389 tỉnh), đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2030 |
Rà soát cơ chế chính sách hiện hành liên quan đến việc thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ lúa gạo, kiến nghị Trung ương sửa đổi phù hợp tình hình thực tế. | Sở Công Thương | Sở Nông nghiệp và PTNT, sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| |
Tham mưu xây dựng chính sách hỗ trợ thương nhân đầu tư vào lĩnh vực sản xuất lúa gạo sử dụng công nghệ cao, sản xuất gạo sạch, gạo hữu cơ, gạo dinh dưỡng, các sản phẩm sau gạo có giá trị gia tăng cao; hỗ trợ ưu đãi cho doanh nghiệp xây dựng được vùng nguyên liệu lúa. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Công Thương , Sở Nông nghiệp và PTNT, sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2020 | |
3.2 | Nghiên cứu đề xuất Bộ, ngành Trung ương cần thiết xây dựng rào cản thương mại đối với gạo nhập khẩu, bảo hộ gạo nội địa, nhưng không trái với cam kết quốc tế. | Sở Công Thương | Sở Khoa học và Công nghệ, sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2020 |
4. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu gạo thông qua các hoạt động hỗ trợ | ||||
4.1 | Thực hiện tốt các chương trình hỗ trợ đào tạo, kỹ năng quản trị doanh nghiệp, quản trị nguồn nhân lực, chiến lược quảng bá,... cho lãnh đạo quản lý của doanh nghiệp. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
4.2 | Hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu gạo trong việc định hướng xây dựng vùng nguyên liệu phục vụ xuất khẩu, chiến lược mặt hàng, thị trường xuất khẩu theo định hướng Chiến lược thị trường xuất khẩu gạo của cả nước. | Sở Công Thương | Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2030 |
4.3 | Tạo điều kiện cho doanh nghiệp đầu tư trang thiết bị hiện đại, đổi mới công nghệ nhằm tăng năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu. Khuyến khích, hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị kỹ thuật, đánh giá lựa chọn công nghệ, sử dụng công nghệ tiên tiến, dần thay thế công nghệ lạc hậu kém hiệu quả, thông qua chính sách khuyến khích hỗ trợ của Trung ương và địa phương. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2030 |
4.4 | Hướng dẫn, hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp tự xây dựng thương hiệu; cải tiến bao bì, mẫu mã sản phẩm để vừa đảm bảo chất lượng tồn trữ, vừa nâng cao giá trị sản phẩm, đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng. | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2030 |
Hỗ trợ xúc tiến thương mại tìm kiếm thị trường thông qua việc khai thác có hiệu quả những tiện ích của công nghệ thông tin và đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử nhằm mở rộng cơ hội tiếp cận thị trường, nhanh chóng nắm bắt nhu cầu của khách hàng, tiết kiệm chi phí giao dịch, quảng cáo. | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | 2018-2030 | |
Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nâng cao trình độ hiểu biết pháp luật thương mại quốc tế để sẵn sàng đối phó với tranh chấp thương mại với thị trường ngoài nước, cũng như chủ động đề nghị Chính phủ có biện pháp xử lý khi các đối tác nước ngoài có các hành vi cạnh tranh không lành mạnh trên thị trường Việt Nam. | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | 2018-2030 | |
Khuyến khích các doanh nghiệp tích cực và chủ động tham gia vào mạng lưới và chuỗi giá trị toàn cầu, chú trọng xây dựng và phát triển hàng hóa có giá trị gia tăng cao, có thương hiệu trên thị trường trong và ngoài nước. | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2030 | |
5. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, logistics (hậu cần), liên kết vùng | ||||
5.1 | Đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hệ thống giao thông, hệ thống cảng sông, cảng quốc tế để vận chuyển lúa, gạo hàng hóa, xuất khẩu trực tiếp tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Thúc đẩy xã hội hóa hoạt động đầu tư hạ tầng kỹ thuật cho dịch vụ logistics phục vụ xuất khẩu gạo | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2030 |
5.2 | Phối hợp với 02 tỉnh Long An, Tiền Giang hoàn chỉnh và triển khai thực hiện Đề án “Liên kết phát triển bền vững tiểu vùng Đồng Tháp Mười đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2030 |
- 1 Quyết định 3496/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chiến lược phát triển trường Cao đẳng Lào Cai giai đoạn 2019-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Lào Cai
- 2 Kế hoạch 174/KH-UBND 2018 triển khai Quyết định 3434/QĐ-BCT thực hiện Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 2017-2010, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Quyết định 422/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030
- 4 Quyết định 3178/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5 Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định tạm thời quản lý hoạt động thí điểm xuất khẩu mặt hàng gạo qua khu vực thôn Bản Quẩn, xã Bản Phiệt, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
- 7 Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt phạm vi, ranh giới khu vực thực hiện thí điểm xuất khẩu mặt hàng gạo tại thôn Bản Quẩn, xã Bản Phiệt, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
- 1 Quyết định 3496/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chiến lược phát triển trường Cao đẳng Lào Cai giai đoạn 2019-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Lào Cai
- 2 Kế hoạch 174/KH-UBND 2018 triển khai Quyết định 3434/QĐ-BCT thực hiện Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 2017-2010, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Quyết định 422/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030
- 4 Quyết định 3178/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5 Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định tạm thời quản lý hoạt động thí điểm xuất khẩu mặt hàng gạo qua khu vực thôn Bản Quẩn, xã Bản Phiệt, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt phạm vi, ranh giới khu vực thực hiện thí điểm xuất khẩu mặt hàng gạo tại thôn Bản Quẩn, xã Bản Phiệt, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai