ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/KH-UBND | Phú Yên, ngày 09 tháng 3 năm 2017 |
Thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020; UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP và Năm Doanh nghiệp Phú Yên - 2017 như sau:
1. Mục đích
Tập trung tháo gỡ khó khăn, tạo môi trường đầu tư thông thoáng, cởi mở, lành mạnh, đảm bảo mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế hoạt động theo cơ chế thị trường, được quyền tự do kinh doanh các lĩnh vực theo quy định của pháp luật, có năng lực cạnh tranh, phát triển bền vững; phấn đấu bình quân có khoảng 500 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới, đến năm 2020, toàn tỉnh có từ 3.500 đến 4.000 doanh nghiệp hoạt động, trong đó có các doanh nghiệp có quy mô lớn, nguồn lực mạnh.
2. Yêu cầu
- Xây dựng chính quyền hành động, kiến tạo, phục vụ phát triển, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả và kỷ luật, kỷ cương; nâng cao ý thức, trách nhiệm, đổi mới tác phong, lối làm việc, nâng cao văn hóa ứng xử của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ, phục vụ tốt người dân và cộng đồng doanh nghiệp; cải thiện và nâng cao các chỉ số PCI, PAPI, PAR INDEX, góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tập trung nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của cộng đồng doanh nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đề ra các cơ chế chính sách, các chương trình cụ thể, có hiệu quả để hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, khơi dậy tinh thần doanh nghiệp, phấn đấu tăng trưởng mạnh về số lượng, chất lượng, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, doanh nhân tỉnh.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính so với quy định của Trung ương, trong đó tập trung thực hiện các thủ tục, gồm: Nộp thuế và bảo hiểm xã hội không quá 168 giờ/năm (trong đó thuế là 119 giờ và bảo hiểm là 49 giờ); cấp giấy phép xây dựng và các thủ tục liên quan tối đa không quá 76 ngày; tiếp cận điện năng không quá 35 ngày; đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản không quá 20 ngày; thông quan hàng hóa qua biên giới còn 70 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu, 90 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu; giải quyết tranh chấp hợp đồng tối đa 300 ngày; thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp còn 30 tháng.
- Nêu cao tinh thần tự hào dân tộc, ý thức tuân thủ pháp luật, thực hiện liêm chính trong kinh doanh; xây dựng văn hóa doanh nghiệp, đạo đức doanh nhân và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp; cạnh tranh lành mạnh, chia sẻ và liên kết hợp tác; đổi mới sáng tạo, nâng cao năng lực cạnh tranh.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THỰC HIỆN
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Cục Thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Chi cục Hải quan Phú Yên, Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh Phú Yên, Báo Phú Yên, Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên, Hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh, Hiệp hội Du lịch tỉnh, Câu lạc bộ Doanh nghiệp và Doanh nhân tiêu biểu tỉnh, các doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
III. NỘI DUNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Công tác thông tin, đối thoại doanh nghiệp
1.1. Phổ biến Kế hoạch này và các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh đến với cộng đồng doanh nghiệp và nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL Khu kinh tế Phú Yên; Báo Phú Yên; Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên; Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh, Hiệp hội Du lịch tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
1.2. Định kỳ sáng thứ Bảy hàng tuần tổ chức sinh hoạt “Cà phê doanh nhân”.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Đơn vị thực hiện: CLB Doanh nghiệp và doanh nhân tiêu biểu tỉnh, Hội Doanh nghiệp tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh, Hiệp hội Du lịch tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
1.3. Xây dựng các phóng sự, tọa đàm, bài viết, góc chuyên đề liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên, Báo Phú Yên.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; Hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ, Hiệp hội Du lịch tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Hàng tháng, năm 2017.
1.4. Tiếp nhận thông tin phản ánh của doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; BQL Khu kinh tế Phú Yên; Hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh, Hiệp hội Du lịch tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
2. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
2.1. Tiếp tục tập trung kiện toàn, củng cố, sắp xếp tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp. Tăng cường công tác kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo các Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy: Số 23-CT/TU ngày 03/6/2013, số 14-CT/TU ngày 21/02/2017 về “Năm kỷ cương hành chính - 2017”.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
2.2. Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của tỉnh về cải cách hành chính. Tập trung phổ biến, quán triệt, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của công tác cải cách hành chính đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
2.3. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính đối với từng lĩnh vực.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Cục Thuế tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chi cục Hải quan Phú Yên; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Sở Công Thương; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
2.4. Hướng dẫn, khuyến khích doanh nghiệp sử dụng dịch vụ hành chính công qua mạng điện tử (mức 4) trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi doanh nghiệp nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan; Hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các doanh nghiệp và nhà đầu tư.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
2.5. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong công tác tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hoàn thuế, rút ngắn thời gian nộp thuế không quá 119 giờ/năm; công khai thủ tục hành chính liên quan đến ưu đãi thuế cho doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Cục Thuế tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Kho bạc Nhà nước tỉnh; Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
2.6. Rà soát, công khai các thủ tục hành chính liên quan đến thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu công trình; công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các thông tin liên quan đến đất đai; rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định, trong đó rút ngắn thời gian cấp Giấy chứng nhận sở hữu công trình xây dựng không quá 20 ngày.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
2.7. Rà soát, công khai các thủ tục hành chính liên quan đến cấp phép xây dựng; thường xuyên cập nhật, điều chỉnh, công khai các quy hoạch xây dựng; rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng và các thủ tục liên quan tối đa không quá 120 giờ, bao gồm: thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định thiết kế kỹ thuật, cấp phép xây dựng xuống còn 63 ngày; thủ tục kết nối cấp, thoát nước xuống còn 7 ngày; thủ tục đăng ký sở hữu tài sản sau hoàn công xuống còn 20 ngày…
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
2.8. Rà soát, công khai thủ tục hành chính liên quan đến hải quan; nghiên cứu xây dựng cơ chế khuyến khích, tạo điều kiện cho doanh nghiệp lập thủ tục kê khai hải quan tại tỉnh; rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa qua biên giới còn 70 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu, 90 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Chi cục Hải quan Phú Yên.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
2.9. Rà soát, đơn giản hồ sơ, quy trình và thủ tục kê khai thu, cấp sổ, thẻ và chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục nộp bảo hiểm xã hội không quá 49 giờ/năm.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế; các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
2.10. Rà soát, công khai thủ tục hành chính liên quan đến thủ tục cấp điện; rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng không quá 35 ngày; thực hiện chuẩn hóa quy trình tiếp cận điện năng cấp quốc gia theo hướng “một cửa liên thông” giữa cơ quan nhà nước và điện lực trong giải quyết các thủ tục “Thỏa thuận tuyến, vị trí cột/ thỏa thuận địa điểm trạm điện, vị trí cột điện và hành lang lưới điện (bao gồm Giấy phép đào đường, vỉa hè)”.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
2.11. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính tư pháp theo đúng tinh thần của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, Luật Phá sản năm 2014; rút ngắn thời gian, nâng cao hiệu quả công tác thi hành án.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh; Tòa án nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thi hành án tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
3. Hỗ trợ mặt bằng phục vụ sản xuất, kinh doanh
3.1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của doanh nghiệp, rà soát, công khai quỹ đất chưa đăng ký đầu tư tại các khu công nghiệp, khu kinh tế để đáp ứng mặt bằng cho doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký đầu tư, sản xuất, kinh doanh và mở rộng dự án trong thời gian đến.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh, Hiệp hội Du lịch tỉnh.
- Thời gian hoàn thành và trình UBND tỉnh: Tháng cuối mỗi quý.
3.2. Rà soát quỹ đất ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế để đáp ứng mặt bằng cho doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng đất cho sản xuất, kinh doanh và hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng đất trong thời gian đến.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh, Hiệp hội Du lịch tỉnh.
- Thời gian hoàn thành và trình UBND tỉnh: Tháng cuối mỗi quý.
3.3. Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung các cụm công nghiệp phù hợp với tình hình thực tế của các địa phương và nhu cầu phát triển của doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
4. Hỗ trợ về tài chính, tín dụng
4.1. Hoạt động hiệu quả Quỹ Bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh, đồng thời tích cực vận động các nguồn đóng góp tăng vốn cho Quỹ Bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh từ các doanh nghiệp và ngân hàng thương mại.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nội vụ; Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Phú Yên; các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh; các sở, ban, ngành; Hội Doanh nghiệp tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
4.2. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Phú Yên chỉ đạo các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh tiếp tục đẩy mạnh các gói tín dụng ưu đãi của Chính phủ của Ngân hàng; đồng thời đề nghị các ngân hàng thương mại nghiên cứu, đề xuất; triển khai các sản phẩm tín dụng với lãi suất ưu đãi phù hợp với từng đối tượng khách hàng; hàng quý, 6 tháng và năm tổ chức gặp gỡ, đối thoại giữa các ngân hàng thương mại với cộng đồng doanh nghiệp. Chỉ đạo các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng phối hợp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam tỉnh thực hiện thanh toán điện tử trong thu nộp và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Phú Yên.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các tổ chức tín dụng hoạt động trên địa bàn tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; Hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh, Hiệp hội Du lịch tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
5. Hỗ trợ đổi mới thiết bị, công nghệ
Tiếp tục phổ biến các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, thiết bị; xây dựng và triển khai các chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ; Hình thành và phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo tỉnh, trung tâm đổi mới sáng tạo và vườn ươm công nghệ; phát triển thị trường công nghệ, xây dựng thị trường công nghệ ảo.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh, Hiệp hội Du lịch tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2016.
6. Hỗ trợ thông tin, xúc tiến mở rộng thị trường, xúc tiến du lịch, trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực
6.1. Xây dựng khu hội chợ trung tâm của tỉnh; tiếp tục khảo sát, đánh giá nhu cầu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để tổ chức kết nối cung cầu, hỗ trợ doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm của nhau; tổ chức các khóa tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ (kỹ năng bán hàng, văn minh thương mại, an toàn vệ sinh thực phẩm, năng lượng, thương mại điện tử, hội nhập quốc tế...); xây dựng và triển khai sàn giao dịch thương mại điện tử; đẩy mạnh các hoạt động cung cấp các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm thị trường, đối tác kinh doanh, cung cấp thông tin về hội nhập kinh tế quốc tế cho doanh nghiệp tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh, Hiệp hội Du lịch tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
6.2. Xây dựng và triển khai hiệu quả các chương trình xúc tiến kêu gọi đầu tư, theo hướng có trọng tâm, trọng điểm, không hình thức; đẩy mạnh chương trình xúc tiến đầu tư tại chỗ, nhất là các doanh nghiệp đang hoạt động có hiệu quả trên địa bàn tỉnh; xúc tiến, kêu gọi các doanh nghiệp lớn về đầu tư tại tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Trung tâm xúc tiến đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên, Báo Phú Yên, Hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh, Hiệp hội Du lịch tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
6.3. Đẩy mạnh chương trình xúc tiến du lịch:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên, Báo Phú Yên, Hội Doanh nghiệp tỉnh, Hiệp hội Du lịch tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
6.4. Đẩy mạnh chương trình xúc tiến thương mại.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Đài Phát thành và Truyền hình Phú Yên, Báo Phú Yên, Hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh, Hiệp hội Du lịch tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
6.5. Tổ chức các khóa tập huấn về các chính sách pháp luật về thuế đến với cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Cục Thuế tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các sở, ngành có liên quan, Hội doanh nghiệp tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
7. Xây dựng chính sách phát triển doanh nghiệp
7.1. Tăng cường sự kết nối, hỗ trợ, hợp tác phát triển giữa các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Xây dựng Cà phê Doanh nhân trở thành hội quán của cộng đồng doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Đơn vị tổ chức thực hiện: Câu lạc bộ Doanh nghiệp và Doanh nhân tiêu biểu tỉnh, Hội Doanh nghiệp tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Đài Phát thành và Truyền hình Phú Yên, Báo Phú Yên, Hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh, Hiệp hội Du lịch tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
7.2. Tiếp tục nghiên cứu, tham mưu các chính sách ưu đãi, hỗ trợ áp dụng có lợi nhất cho nhà đầu tư, doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
7.3. Thực hiện đầy đủ, nhất quán những cải cách quy định tại Luật Doanh nghiệp và các Nghị định hướng dẫn thi hành về khởi sự doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh chủ trì phối hợp với cơ quan thuế, lao động, bảo hiểm xã hội kết nối các thủ tục nhằm rút ngắn thời gian khởi sự kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Cục Thuế tỉnh; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm xã hội tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
7.4. Hỗ trợ hoạt động của tòa án, cơ quan thi hành án, thừa phát lại, luật sư; phát triển về số lượng và chất lượng quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương; công khai thông tin đầy đủ, kịp thời về đội ngũ luật sư; quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh; Cục Thi hành án tỉnh; Hội Luật sư tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
7.5. Xây dựng kế hoạch ứng dụng dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4 cho các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2017.
1. Căn cứ nội dung công việc được phân công tại Kế hoạch này, yêu cầu các cơ quan, đơn vị triển khai xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể của cơ quan, đơn vị mình. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo; trước ngày 15 của tháng cuối quý và trước ngày 15 tháng 12, tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện trong quý và cả năm gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan thường trực) để tổng hợp trình UBND tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Ban Chỉ đạo và Tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo được thành lập tại Quyết định số 935/QĐ-UBND ngày 04/5/2016 của UBND tỉnh tiếp tục chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
3. Ban Chỉ đạo tổ chức giao ban hàng tháng để đôn đốc công việc của các cơ quan, đơn vị được phân công trong Kế hoạch hoạt động này, đảm bảo các nội dung chương trình được triển khai hiệu quả. Ban Chỉ đạo phối hợp kiểm tra, giám sát, theo dõi, tiếp nhận thông tin phản ánh của người dân, doanh nghiệp về quy trình, thủ tục, quy định, lề lối làm việc của các cơ quan, đơn vị chức năng, của các sở, ngành, địa phương; tinh thần thái độ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính để kịp thời chấn chỉnh, xử lý.
4. Sở Tài chính tham mưu, đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh mới, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Hội Doanh nghiệp tỉnh, các doanh nghiệp chủ động phản ảnh về cơ quan thường trực (Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 3508/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020
- 2 Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2017 chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- 3 Kế hoạch 74/KH-UBND triển khai Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh Thành phố Hà Nội năm 2017, định hướng đến năm 2020
- 4 Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5 Kế hoạch 26/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 6 Kế hoạch 278/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 7 Kế hoạch 52/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện mội trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 8 Quyết định 603/QĐ-UBND Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 tỉnh Quảng Nam
- 9 Kế hoạch 91/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 10 Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 935/QĐ-UBND về thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Năm doanh nghiệp Phú Yên - năm 2016
- 12 Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 13 Luật Doanh nghiệp 2014
- 14 Luật Phá sản 2014
- 1 Quyết định 3508/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020
- 2 Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2017 chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- 3 Kế hoạch 74/KH-UBND triển khai Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh Thành phố Hà Nội năm 2017, định hướng đến năm 2020
- 4 Kế hoạch 52/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện mội trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 5 Quyết định 603/QĐ-UBND Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 tỉnh Quảng Nam
- 6 Kế hoạch 26/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 7 Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8 Kế hoạch 278/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 9 Kế hoạch 91/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành