ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/KH-UBND | Hà Giang, ngày 17 tháng 02 năm 2017 |
VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI NĂM 2017
- Đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, sự điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự phối hợp giữa các cơ quan Trung ương và địa phương, các sở, ngành, tổ chức chính trị-xã hội trong công tác vận động viện trợ Phi chính phủ nước ngoài. Góp phần thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Hà Giang khóa XVI.
- Tăng cường huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn viện trợ của các tổ chức Phi chính phủ nước ngoài; Tăng cường quan hệ với các tổ chức PCPNN, tìm kiếm và mở rộng quan hệ với các tổ chức PCPNN có tiềm năng đến đầu tư, triển khai dự án tại Tỉnh.
- Xây dựng và lựa chọn từ các dự án thiết thực, có tính khả thi (có kèm phim tư liệu hoặc hình ảnh cụ thể) để kêu gọi vận động viện trợ được các tổ chức mới với tổng giá trị cam kết tăng so với năm trước.
- Các hoạt động vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài phải bám sát chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
- Quản lý nguồn vốn viện trợ đúng đối tượng, đúng mục đích, đúng địa bàn, để đạt hiệu quả cao nhất.
- Việc tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
- Củng cố quan hệ hợp tác với khoảng 20 tổ chức PCPNN đã đăng ký hoạt động tại địa bàn tỉnh, trong đó thường xuyên duy trì tiếp xúc, vận động trên 07 tổ chức PCPNN đang thực hiện các hoạt động tài trợ tại địa bàn.
- Duy trì và nâng cao giá trị viện trợ của các cá nhân và tổ chức PCPNN, đạt giá trị cam kết viện trợ từ 4 - 5 triệu USD/năm, giá trị giải ngân từ 3,5 - 4 triệu USD/năm; nâng cao hiệu quả của viện trợ PCPNN thông qua việc tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá nâng cao năng lực hợp tác với các tổ chức PCPNN.
- Rà soát, đơn giản hóa cải cách thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động viện trợ của các tổ chức PCPNN; Hướng dẫn thủ tục vận động, tiếp nhận và định hướng cho các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố xây dựng các dự án vận động viện trợ PCPNN.
- Tổ chức ít nhất 01 đoàn công tác liên ngành kiểm tra, đánh giá công tác vận động, tiếp nhận, thực hiện, quản lý và sử dụng nguồn viện trợ; quản lý hoạt động các tổ chức PCPNN tại một số Sở, ngành, các huyện trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và cải thiện một số công trình cơ sở hạ tầng như trường học, công trình nước sạch, hỗ trợ cấp phát thuốc miễn phí, dịch vụ về Y tế,...tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân trong vùng dự án tiếp cận các dịch vụ xã hội tốt hơn, cải thiện đời sống và nâng cao năng lực về quản lý xây dựng, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng.
- Thông qua việc thực hiện các chương trình, dự án của các tổ chức PCPNN, đội ngũ cán bộ địa phương và nhân dân trong vùng dự án có nhiều cơ hội tiếp cận với phương pháp làm việc khoa học và các hoạt động cụ thể của dự án từ xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện đến công tác giám sát và đánh giá tổng kết dự án.
1.1. Xây dựng tài liệu vận động
- Xây dựng nhu cầu tài trợ của các sở, ngành, địa phương; chuẩn bị danh mục các chương trình, dự án, khoản viện trợ phục vụ công tác vận động nguồn tài trợ PCPNN.
- Xây dựng phim, ảnh tư liệu về các dự án PCPNN đã và đang hoạt động tại tỉnh và các dự án đang kêu gọi viện trợ bằng phim và hình ảnh cụ thể.
1.2. Triển khai vận động
- Tổ chức đoàn công tác tiếp xúc vận động các tổ chức có văn phòng Đại diện, văn phòng Dự án tại Hà Nội; Phối hợp với Ủy ban công tác về các tổ chức PCPNN, Ban Điều phối viện trợ nhân dân, các cơ quan Trung ương để đề nghị hỗ trợ, tư vấn trong việc thẩm định, lựa chọn danh sách các TCPCPNN tiến hành đàm phán, ký kết các thỏa thuận hợp tác, cam kết tài trợ;
- Trao đổi, cung cấp thông tin về các TCPCPNN và nguồn tài trợ, thông báo kết quả sơ bộ sau các chuyến vận động để các cấp, các ngành, đơn vị chủ động phối hợp, xây dựng dự thảo các chương trình, dự án trình tỉnh xem xét cho ý kiến.
- Phối hợp với Ban điều phối viện trợ nhân dân (PACCOM) Tổ chức Hội nghị xúc tiến vận động viện trợ tại Hà Nội; Gặp mặt và làm việc với các tổ chức PCPNN mới đến Việt Nam.
1.3. Hướng dẫn kiểm tra giám sát
- Rà soát, đơn giản hóa các thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp nhận viện trợ PCPNN, rút ngắn thời gian thẩm định, phê duyệt nhất là các dự án, khoản viện trợ giá trị nhỏ.
- Xây dựng, phổ biến tài liệu hướng dẫn thủ tục vận động, tiếp nhận, quản lý các dự án PCPNN trên địa bàn tỉnh.
- Quản lý hoạt động của các TCPCPNN; thường xuyên giám sát, đánh giá hiệu quả các chương trình, dự án, khoản viện trợ PCPNN trên toàn địa bàn.
(có phụ biểu kèm theo)
- 6 tháng, năm hoặc trường hợp đột xuất các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này về cơ quan đầu mối Sở Ngoại vụ tổng hợp báo cáo với UBND tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền.
- Thời gian cụ thể: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm trước ngày 25 tháng 6 năm 2017; đối với báo cáo năm trước ngày 20 tháng 12 năm 2017.
3. Dự toán kinh phí thực hiện: 503.560.000 đồng (biểu chi tiết kèm theo)
- Chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thành phố, các sở, ngành để hướng dẫn các huyện xây dựng dự án.
- Tổ chức tiếp nhận, phân nhóm dự án, biên tập thành tài liệu vận động, đăng tải, công bố thông tin các dự án trên Website của Sở; Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp Ban điều phối viện trợ nhân dân PACCOM, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố làm việc với các tổ chức.
- Chủ trì xây dựng cẩm nang hướng dẫn thủ tục vận động, tiếp nhận, quản lý các dự án PCPNN trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì xây dựng nội dung làm việc, dự toán kinh phí để tổ chức thành công Kế hoạch trên.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và chủ động, chủ trì tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này theo định kỳ 6 tháng, một năm hoặc trường hợp đột xuất với UBND tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền.
- Phối hợp với Sở Ngoại vụ, cơ quan, đơn vị liên quan quản lý các chương trình, dự án, chuyên gia và đoàn lâm thời đến địa phương hoạt động.
- Tham mưu cho UBND tỉnh về quan hệ, tiếp nhận viện trợ PCPNN tại địa phương; tham gia thẩm định về công tác an ninh đối với các chương trình, dự án, khoản viện trợ PCPNN, chủ động hướng dẫn các đối tác địa phương tuân thủ quy định về hoạt động và tiếp nhận viện trợ PCPNN.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành thực hiện chức năng quản lý, kiểm tra giám sát và xử lý vi phạm trong hoạt động của các tổ chức PCPNN tại địa phương.
- Phối hợp với Sở Ngoại vụ hướng dẫn các ngành, địa phương xây dựng các chương trình, dự án và các khoản viện trợ PCPNN.
- Chủ trì rà soát, đơn giản hóa các thủ tục tiếp nhận viện trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt tiếp nhận các dự án của các TCPCPNN.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho tỉnh bố trí nguồn vốn đối ứng cho các chương trình, dự án viện trợ trọng điểm.
- Thẩm định dự toán, tham mưu cho UBND tỉnh giao kinh phí không tự chủ ngoài định mức chi thường xuyên hàng năm cho Sở Ngoại vụ để triển khai xúc tiến vận động hướng dẫn Sở Ngoại vụ lập dự toán và thực hiện kinh phí vận động theo quy định.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư lập kế hoạch trình UBND tỉnh bố trí vốn đối ứng cho các chương trình, dự án, khoản viện trợ PCPNN.
- Hướng dẫn, kiểm tra các quy định về quản lý tài chính đối với việc sử dụng ngân sách trong công tác vận động đảm bảo quy định.
- Thực hiện ghi thu, ghi chi Ngân sách Nhà nước, quyết toán các khoản viện trợ PCPNN theo quy định.
5. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn Hà Giang.
- Căn cứ kế hoạch hoạt động của Hội, Đoàn thể, xây dựng đề cương dự án, chương trình mang tính thiết thực kêu gọi viện trợ PCPNN.
- Tham gia tích cực vào chương trình, kế hoạch vận động viện trợ PCPNN năm 2017.
6. Các sở, ngành, UBND các huyện, Thành phố và các tổ chức hội, đoàn thể của tỉnh.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, Sở Tài Chính và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc lựa chọn địa bàn, lĩnh vực tài trợ.
- Xây dựng chương trình, dự án, khoản viện trợ PCPNN đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển và nhu cầu của ngành, địa phương, đơn vị gửi Sở Ngoại vụ tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Hoàn thiện hồ sơ các chương trình, dự án, khoản tài trợ đã được các cá nhân, tổ chức PCPNN chấp nhận tài trợ gửi tới Sở Ngoại vụ để phối hợp thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt tiếp nhận.
- Nghiêm túc thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này,
Trên đây là Kế hoạch vận động viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài năm 2017, yêu cầu các sở: Ngoại vụ; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Công an tỉnh; các Sở, ngành, các tổ chức hội, đoàn thể, UBND các huyện, Thành phố nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện, kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | THÀNH PHẦN THAM GIA | ĐỊA ĐIỂM | THỜI GIAN DỰ KIẾN | GHI CHÚ | |
I. XÂY DỰNG TÀI LIỆU VẬN ĐỘNG | ||||||||
1 | Nắm bắt, thu thập, xử lý thông tin về các tổ chức PCPNN, các chương trình, dự án tài trợ. | Sở Ngoại vụ | UB công tác PCPNN, Ban điều phối viện trợ nhân dân, các ngành, địa phương, đơn vị trên địa bàn. |
| Hà Nội | Trong năm |
| |
2 | Tổng hợp nhu cầu, lập danh mục các chương trình, dự án kêu gọi tài trợ. | UBND các huyện, TP, các Sở, ngành, hội, đoàn thể | Sở Ngoại vụ |
|
| Tháng 3/2017 | Hướng dẫn các sở, ngành, huyện, TP xây dựng dự án kêu gọi tài trợ. | |
3 | Xây dựng phim, ảnh tư liệu về các dự án PCPNN đã và đang hoạt động, và các dự án đang kêu gọi viện trợ | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng dự án gửi Sở Ngoại vụ thẩm định |
|
| Tháng 4,5/2017 | Xây dựng, lựa chọn các dự án thiết thực, có tính khả thi (kèm phim tư liệu hoặc hình ảnh cụ thể) | |
4 | Tổ chức tiếp nhận, phân nhóm dự án, biên tập thành tài liệu vận động. Đăng tải, công bố thông tin các dự án trên Website của Sở Ngoại vụ; Cổng thông tin điện tử của tỉnh. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
| Hà Giang | Trong năm | Tiến hành thường xuyên, sau khi biên tập hoàn chỉnh nội dung dự án. | |
II. TRIỂN KHAI VẬN ĐỘNG | ||||||||
1 | Liên hệ làm việc với các tổ chức PCPNN và Đại sứ quán các nước tại Hà Nội, các quỹ. | Sở Ngoại vụ | Lãnh đạo các Sở, ngành, UBND các huyện thành phố |
| Hà Nội | Quý II, III, IV |
| |
2 | Tổ chức Hội nghị xúc tiến vận động viện trợ tại Hà Nội. (Thực hiện việc phối hợp làm với cục Ngoại vụ địa phương) | Sở Ngoại vụ | Lãnh đạo các Sở, ngành, UBND các huyện thành phố | Thường trực UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ, Lãnh đạo các Sở, UBND các huyện, thành phố | Hà Nội | Quý II, III | Phấn đấu kêu gọi được 3-5 tổ chức mới viện trợ, giá trị cam kết tăng so với năm trước trên 5 tỷ đồng. | |
III. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, GIÁM SÁT | ||||||||
1 | Rà soát, đơn giản hóa thủ tục tiếp nhận viện trợ PCPNN | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Lãnh đạo các Sở, ngành, UBND các huyện thành phố |
|
| Quý I/2017 | Rút ngắn thời gian thẩm định, phê duyệt, nhất là các khoản viện trợ quy mô nhỏ | |
2 | Xây dựng cẩm nang hướng dẫn thủ tục vận động, tiếp nhận và quản lý dự án PCPNN | Sở Ngoại vụ | Lãnh đạo các Sở, ngành, UBND các huyện thành phố |
|
| Quý II/2017 |
| |
3 | Tổ chức đoàn kiểm tra, đánh giá các dự án đang triển khai trên địa bàn tỉnh; rà soát, quản lý người nước ngoài đang làm việc cho các tổ chức Phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh. | Sở Ngoại vụ | UBND huyện Xín Mần và Hoàng Su Phì | Sở Ngoại vụ, UBND các huyện Xín Mần, Hoàng su phì, Ban QL dự án, đại diện đơn vị tiếp nhận dự án | UBND huyện Xín Mần và Hoàng Su Phi | Tháng 7/2017 |
| |
UBND các huyện Quản Bạ, Yên Minh, Mèo Vạc | UBND các huyện Quản Bạ, Yên Minh, Mèo Vạc; đại diện đơn vị tiếp nhận dự án | Quản Bạ, Yên Minh Mèo Vạc | Tháng 8/2017 |
| ||||
4 | Kiểm tra dự án đang triển khai do các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể thực hiện, Dự kiến làm việc với: Sở Nông nghiệp phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Giáo dục & Đào tạo |
| Lãnh đạo: Sở Nông nghiệp phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Giáo dục & đào tạo | Sở Ngoại vụ, Lãnh đạo các Sở: Nông nghiệp PTNT, Y tế, Giáo dục & ĐT | Sở Nông nghiệp PTNT, Sở Y tế, Sở Giáo dục & ĐT | Tháng 9/2017 |
| |
5 | Phối hợp với Cục phục vụ Ngoại giao đoàn (Bộ Ngoại giao) làm việc với các tổ chức Phi chính phủ đang triển khai dự án tại tỉnh | Cục phục vụ Ngoại giao đoàn (Bộ Ngoại Giao) | Sở Ngoại vụ, đại diện các tổ chức Phi chính phủ đang triển khai dự án tại tỉnh |
| Hà Giang | Quý III | Theo kế hoạch của Cục phục vụ Ngoại giao đoàn | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Hà Giang)
Đơn vị: đồng
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Tổng số tiền thực hiện năm 2017 | Ghi chú |
I | Tổ chức chương trình gặp mặt, xúc tiến vận động với các tổ chức PCPNN tại Hà Nội |
|
|
| 93.650.000 | Căn cứ Kế hoạch đối ngoại năm 2017, kế hoạch chuyên môn |
1 | Thành phần: 70 người gồm: khách 50 người, lãnh đạo tỉnh: 03, Sở Ngoại vụ và cán bộ lễ tân 5 | suất | 70 | 500.000 | 35.000.000 |
|
2 | Chi ngủ của đoàn Hà Giang: 1 phòng x 800.000đ x 2 đêm= 1.600.000đ | phòng | 3 | 1.600.000 | 4.800.000 |
|
3 | Chi thuê Hội trường, tăng âm, loa đài, ma két, máy chiếu... | phòng | 1 | 20.000.000 | 20.000.000 |
|
4 | Chi hoa tươi, hoa quả, nước uống, card lễ tân... |
| 1 | 15.000.000 | 15.000.000 |
|
5 | Chi mua hàng lưu niệm | suất | 10 | 350.000 | 3.500.000 |
|
6 | Chi xăng xe đưa đón và phục vụ đoàn: 200 lít/đoàn x 22= 4.400.000đ | xe | 2 | 4.400.000 | 8.800.000 |
|
7 | Phiên dịch |
| 02 | 10.000.000 | 20.000.000 |
|
8 | Tài liệu hội nghị |
| 70 | 30.000 | 2.100.000 |
|
9 | Chi nước uống, ăn nhẹ giữa giờ: 1 người x 35.000đ/người | Suất | 70 | 35.000 | 2.450.000 |
|
II | Xây dựng phóng sự, video clip về một số dự án tiêu biểu tại Hà Giang |
|
|
| 110.000.000 | Kế hoạch Chuyên môn phục vụ cho hội nghị xúc tiến |
| Dựng phim tài liệu, phóng sự, video clip có thời lượng 5-10 phút và 15 - 20 phút giới thiệu: (03 phóng sự độc lập). |
| 03 | 37.000.000 | 110.000.000 |
|
| bao gồm kinh phí cho phóng viên đi cơ sở thu thập thông tin, quay phim chụp ảnh, viết tin, biên tập, dựng hình, thực hiện các công đoạn kỹ thuật, hậu kỳ, tổng duyệt, chỉnh sửa hoàn thiện và các chi phí phát sinh khác. |
|
|
|
|
|
III | Làm việc với các Đại sứ quán có mối liên hệ thường xuyên với tỉnh và các Đại sứ quán có tiềm năng hợp tác như: Đại sứ quán Nhật Bản, Israel, Hàn Quốc, Mỹ, Ấn Độ, Australia, Hungary, Pháp.... |
|
|
| 90.000.000 | Căn cứ Kế hoạch đối ngoại năm 2017 |
1 | Thành phần: tổng 60 người gồm: khách 35 người; đại biểu tỉnh Hà Giang, lãnh đạo các sở, ngành, các huyện, thành phố, lễ tân ngoại giao: 25 người; | Suất | 60 | 500.000 | 30.000.000 | Theo lịch đăng ký làm việc với các ĐSQ |
2 | Chi ngủ của đoàn Hà Giang: 1 phòng x 800.000đ x đêm | Phòng | 27 | 800.000 | 21.500.000 |
|
3 | Chi mua quà lưu niệm tặng Đại sứ quán | Suất | 10 | 350.000 | 3.500.000 |
|
4 | Chi xăng xe đưa đón và phục vụ đoàn: 200 lít/đoàn x 22 = 4.400.000đ | xe | 6 | 4.400.000 | 25.000.000 |
|
5 | Chi phí phát sinh khác trong quá trình thực hiện |
|
|
| 10.000.000 |
|
III | Chi vận động, đón tiếp và lảm việc với Cục Phục vụ ngoại giao đoàn, Bộ Ngoại giao và các Đại sứ quán, tổ chức phi chính phủ lên khảo sát, làm việc và triển khai dự án tại các huyện, các xã tỉnh Hà Giang (15 đoàn). |
|
|
| 190.000.000 |
|
1 | Dự kiến thường xuyên trong năm 2017, thời gian 03 ngày. Tổng: 01 đoàn x 10.000.000đ/đoàn (bình quân chi đón 1 đoàn) như: Tiếp đón nhà bảo trợ nước ngoài đến khảo sát, thực hiện hoạt động hỗ trợ nhân đạo tại Hà Giang như tổ chức LOAN Stiftung (Cộng hòa Liên bang Đức); Văn phòng Tùy viên quân sự, Đại sứ quán Hoa Kỳ; Đại sứ quán Australia; Bộ phận Hợp tác quốc tế Đại sứ quán Ấn Độ và một số tổ chức quốc tế khác... | Đoàn | 15 | 10.000.000 | 150.000.00 |
|
3 | Viết dự án kêu gọi viện trợ nước ngoài, biên dịch tài liệu dự án gửi các tổ chức, các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam và các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài nhằm quảng bá, kêu gọi viện trợ, (dự án: nhà ở, trường học, y tế, phúc lợi... xăng xe, chế độ công tác phí đi khảo sát...) | Dự án | 20 | 2.000.000 | 40.000.000 |
|
IV | Tổ chức tiếp nhận, phân nhóm dự án, biên tập thành tài liệu vận động. | Dự án | 20 | 500.000 | 10.000.000 |
|
V | Đăng tải, công bố thông tin các dự án trên Website của Sở Ngoại vụ; Cổng thông tin điện tử của tỉnh. | Dự án | 20 | 500.000 | 10.000.000 |
|
| TỔNG |
|
|
| 503.560.000 |
|
- 1 Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2020-2025
- 2 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 12/2013/CT-UBND về chấn chỉnh công tác vận động, tiếp nhận và quản lý các chương trình, dự án nhận nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (iNGOs) trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 337/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dự án vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2017-2020 của tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 5635/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về quan hệ phối hợp trong công tác vận động, quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6 Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2014-2017 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7 Quyết định 2441/2007/QĐ-UBND quy định về cơ chế vận động viện trợ nước ngoài tỉnh Thái Nguyên
- 1 Quyết định 5635/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về quan hệ phối hợp trong công tác vận động, quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 337/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dự án vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2017-2020 của tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2014-2017 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 12/2013/CT-UBND về chấn chỉnh công tác vận động, tiếp nhận và quản lý các chương trình, dự án nhận nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (iNGOs) trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6 Quyết định 2441/2007/QĐ-UBND quy định về cơ chế vận động viện trợ nước ngoài tỉnh Thái Nguyên
- 7 Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2020-2025