- 1 Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2 Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/KH-UBND | Yên Bái, ngày 14 tháng 02 năm 2023 |
CÔNG TÁC XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA NĂM 2023
Thực hiện Chương trình hành động số 135-CTr/TU, ngày 18/11/2022 của Tỉnh ủy Yên Bái về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị năm 2023; Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 29/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 25/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Kế hoạch công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia năm 2023, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Xây dựng mới và tiếp tục nâng cao chất lượng hệ thống trường đạt chuẩn quốc gia theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, góp phần đổi mới căn bản, toàn diện theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI.
- Xác định nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để các ngành, các địa phương và các đơn vị trường học cùng triển khai thực hiện, góp phần hoàn thành Chương trình hành động số 135-CTr/TU, ngày 18/11/2022 của Tỉnh ủy Yên Bái về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị năm 2023; Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 29/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh và mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Yên Bái, nhiệm kỳ 2020-2025.
2. Yêu cầu
- Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia là nhiệm vụ của các cấp, các ngành và của cả hệ thống chính trị; do Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, tham mưu và tổ chức chỉ đạo, triển khai.
- Tất cả các nhà trường phải xây dựng kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; xác định đúng thực trạng, điểm mạnh, điểm yếu để có kế hoạch cải tiến chất lượng trong năm 2023 và các năm tiếp theo.
a) Công nhận mới 29 trường mầm non, phổ thông (gồm: 10 trường mầm non, 08 trường tiểu học, 01 trường tiểu học và trung học cơ sở, 07 trường trung học cơ sở, 03 trường trung học phổ thông) và 01 Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện đạt chuẩn quốc gia. Trong đó:
- 10 trường mầm non, phổ thông thực hiện đúng lộ trình theo Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 29/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
- Điều chỉnh lộ trình đối với 09 trường mầm non, phổ thông trong Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 29/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái (gồm: Tiếp tục thực hiện 01 trường trong lộ trình năm 2022; đẩy sớm tiến độ 08 trường từ năm 2024 sang năm 2023 nhằm mục tiêu xây dựng nông thôn mới).
- Bổ sung Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Trấn Yên và 10 trường mầm non, phổ thông vào lộ trình năm 2023 nhằm thực hiện Chương trình hành động số 135-CTr/TU ngày 18/11/2022 của Tỉnh ủy Yên Bái, Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 25/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và Đề án xây dựng nông thôn mới của các huyện; trong đó, phấn đấu xây dựng 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
(Phụ lục 01 kèm theo)
b) Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia tại 315 trường mầm non, phổ thông; kiểm tra, công nhận lại 92 trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia (gồm: 27 trường mầm non, 17 trường tiểu học, 36 trường tiểu học và trung học cơ sở, 10 trường trung học cơ sở và 02 trường trung học phổ thông); trong đó, phấn đấu xây dựng 45 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
(Phụ lục 02 kèm theo)
c) Nâng cao chất lượng tại 99 trường mầm non, phổ thông chưa đạt chuẩn quốc gia; trong đó, phấn đấu 03 trường đạt 5 tiêu chuẩn, 55 trường đạt 4 tiêu chuẩn, 30 trường đạt 3 tiêu chuẩn, 11 trường đạt 2 tiêu chuẩn.
a) Công tác tham mưu, chỉ đạo
- Tiếp tục chỉ đạo việc triển khai, thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 29/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đưa mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; giao trách nhiệm hoàn thành các tiêu chuẩn xây dựng trường chuẩn quốc gia theo chức năng, nhiệm vụ của các cấp, các ngành, các đơn vị.
- Tích cực tham mưu với cấp ủy, chính quyền về mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp cụ thể, hiệu quả trong công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; gắn công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia với các đề án phát triển giáo dục và nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
b) Công tác triển khai, thực hiện các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục huy động các nguồn vốn; chỉ đạo công tác giải ngân, xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất các trường trong lộ trình; có các giải pháp hiệu quả để nâng cao chất lượng tại các cơ sở giáo dục để đáp ứng các tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia.
- Với các trường hết thời hạn công nhận trường đạt chuẩn quốc gia trong năm 2023: Khẩn trương rà soát theo từng tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia để điều chỉnh kế hoạch cải tiến chất lượng; có giải pháp đảm bảo các tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia; hoàn thiện hồ sơ, đề nghị công nhận lại theo quy định. Những trường phấn đấu đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 cần tạo sự vượt trội về chất lượng giáo dục; đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
c) Công tác kiểm định chất lượng giáo dục
- Triển khai phần mềm kiểm định chất lượng và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trên hệ thống phần mềm giáo dục thông minh của Đề án đô thị thông minh tỉnh Yên Bái tới 100% trường mầm non, phổ thông.
- Thực hiện tự đánh giá theo đúng quy định: Đảm bảo đánh giá đầy đủ, trung thực, đúng quy trình; xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng phải phù hợp mục tiêu, tầm nhìn, chiến lược phát triển của nhà trường, phải có sự phân công trách nhiệm cụ thể và thời gian hoàn thành công việc.
- Chỉ đạo, giám sát việc triển khai các hoạt động sau khi tự đánh giá và đánh giá ngoài: Công khai kết quả tự đánh giá, đánh giá ngoài và kế hoạch cải tiến chất lượng; triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch cải tiến chất lượng; định kì rà soát, điều chỉnh kế hoạch cải tiến chất lượng. Phấn đấu thực hiện từng bước theo các tiêu chuẩn làm cơ sở cho công tác phát triển, nâng cao chất lượng trường chuẩn quốc gia.
d) Công tác kiểm tra giám sát
Tăng cường kiểm tra chất lượng, hiệu quả việc đầu tư xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; công tác kiểm tra, đánh giá các đơn vị phải bám sát 5 tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia.
đ) Công tác tuyên truyền
Tăng cường tuyên truyền, giới thiệu các điểm sáng, các mô hình trường, cá nhân điển hình trong công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố tham mưu với Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; rà soát, điều chỉnh kế hoạch thực hiện các tiêu chuẩn về tổ chức quản lý, đội ngũ; quy hoạch tổng mặt bằng; bố trí lồng ghép các nguồn vốn để tập trung nguồn lực đầu tư các hạng mục công trình cơ bản.
- Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai phần mềm kiểm định chất lượng và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trên hệ thống phần mềm giáo dục thông minh; triển khai phần mềm tới 100% các trường mầm non, phổ thông trên địa bàn.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc rà soát, xác định và đăng ký các chỉ báo, tiêu chí nâng cao chất lượng trong năm 2023 và các năm tiếp theo; chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng để nâng cao từng chỉ báo, tiêu chí như đã đăng ký.
- Tiếp tục chỉ đạo toàn ngành thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, gắn với việc triển khai thực hiện hiệu quả các đề án phát triển giáo dục.
- Phối hợp với các cơ quan truyền thông tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, tiến độ của công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh; giới thiệu các điểm sáng, các mô hình, cá nhân điển hình trong công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí và lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch.
- Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch biên chế đảm bảo đủ số lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
- Sở Xây dựng: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn và thẩm định việc thiết kế xây dựng trường học theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, đảm bảo nhu cầu sử dụng, không gây lãng phí.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố lập quy hoạch sử dụng đất, trong đó có xét đến nhu cầu mở rộng các điểm trường đáp ứng yêu cầu theo tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia; thẩm định nhu cầu sử dụng đất do Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đăng ký; trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng quy định.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong xây dựng chương trình nông thôn mới, gắn với việc thực hiện các tiêu chí về giáo dục và đào tạo.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai nhiệm vụ xây dựng trường chuẩn quốc gia trên địa bàn; chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các tổ chức chính trị xã hội ở địa phương, các cơ sở giáo dục lập kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo rà soát, xác định và đăng ký các chỉ báo, tiêu chí nâng cao chất lượng trong năm 2023 và các năm tiếp theo của 100% các trường trên địa bàn; chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng để nâng cao từng chỉ báo, tiêu chí như đã đăng ký.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch điều chỉnh đội ngũ giáo viên trên địa bàn; bổ sung đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên cho các trường trong kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, đảm bảo đủ số lượng, cơ cấu.
- Chủ trì trong việc mở rộng quỹ đất cho các cơ sở giáo dục trên địa bàn; huy động các nguồn vốn đầu tư xây dựng các hạng mục, công trình.
- Kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia (có đối chiếu với chỉ tiêu đăng ký đầu năm); kiểm tra hoạt động cập nhật, quản trị phần mềm kiểm định chất lượng trên địa bàn; kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận trường đạt chuẩn quốc gia trước khi trình Sở Giáo dục và Đào tạo để đảm bảo tiến độ kế hoạch.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
Phối hợp với ngành Giáo dục và Đào tạo, tuyên truyền, vận động hội viên, đoàn viên của mình tích cực thực hiện xã hội hóa giáo dục hướng vào mục tiêu xây dựng trường chuẩn quốc gia; tham gia giám sát quá trình thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia ở địa phương.
Phối hợp với ngành Giáo dục và Đào tạo, tuyên truyền về mục đích, nội dung, tiêu chuẩn và kế hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia; nêu gương người tốt việc tốt, các đơn vị có thành tích xuất sắc trong công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia.
- Tăng cường chất lượng công tác tự đánh giá: Khai thác phần mềm kiểm định chất lượng; tự đánh giá đúng quy trình, đầy đủ, trung thực; rà soát, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cải tiến chất lượng phù hợp mục tiêu, tầm nhìn, chiến lược phát triển, có sự phân công trách nhiệm, thời gian hoàn thành công việc; triển khai có hiệu quả kế hoạch cải tiến chất lượng.
- Các trường trong lộ trình xây dựng trường chuẩn quốc gia: Tích cực triển khai, thực hiện phương án cải tiến chất lượng; hàng tháng, báo cáo cơ quan chủ quản tiến độ xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. Các trường trong kế hoạch năm 2023 hoàn thành hồ sơ tự đánh giá để đăng ký đánh giá ngoài theo quy định.
- Các trường đã đạt chuẩn quốc gia: Tập trung thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng, thường xuyên bổ sung các giải pháp mới; chủ động tìm những giải pháp huy động mọi nguồn lực, đặc biệt nguồn lực xã hội hóa để tăng cường cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng yêu cầu của trường đạt chuẩn quốc gia.
- Các trường còn lại: Rà soát từng chỉ báo, tiêu chí, tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia để lựa chọn các tiêu chuẩn có thể tự khắc phục, cải tiến chất lượng phù hợp với tình hình địa phương và đơn vị. Tập trung vào các giải pháp về nâng cao chất lượng đội ngũ, chất lượng giáo dục và công tác xã hội hóa.
Kinh phí xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia năm 2023 được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo các Đề án phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các nguồn xã hội hóa hợp pháp khác.
Trên đây là Kế hoạch công tác kiểm định chất lượng và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia năm 2023. Đề nghị các sở, ban, ngành và các địa phương tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện đạt kết quả./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 42/KH-UBND ngày 14/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Tên trường | Xã, thị trấn, phường | Tổng số | Chuẩn mức độ 2 | Theo Kế hoạch số 69 | Bổ sung | Thời điểm đăng ký đánh giá ngoài | |||
Đúng tiến độ | Điều chỉnh lộ trình | Theo CTHĐ 135 | Theo KH 163 và Đề án NTM các huyện | |||||||
Toàn tỉnh |
| 30 | 1 | 10 | 9 | 2 | 9 |
| ||
III. Huyện Văn Chấn |
| 9 | 1 | 1 | 2 | 2 | 4 |
| ||
1 | 1 | MN Nậm Búng | Xã Nậm Búng |
|
|
|
|
| 1 | 10/2023 |
2 | 2 | MN Suối Giàng | Xã Suối Giàng |
|
|
|
|
| 1 | 10/2023 |
3 | 3 | MN Trần Phú | TT NT Trần Phú |
| 1 |
|
|
| 1 | 03/2023 |
4 | 4 | PTDTBT TH Nậm Lành | Xã Nậm Lành |
|
|
|
| 1 |
| 03/2023 |
5 | 5 | PTDTBT TH An Lương | Xã An Lương |
|
|
| 1 |
|
| 10/2023 |
6 | 6 | PTDTBT TH Cát Thịnh | Xã Cát Thịnh |
|
|
| 1 |
|
| 10/2023 |
7 | 7 | PTDTBT TH Nậm Búng | Xã Nậm Búng |
|
|
|
|
| 1 | 03/2023 |
8 | 8 | THCS Nậm Lành | Xã Nậm Lành |
|
|
|
| 1 |
| 03/2023 |
9 | 9 | THPT Văn Chấn | Xã Cát Thịnh |
|
| 1 |
|
|
| 08/2023 |
IV. Huyện Trấn Yên |
| 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
| ||
10 | 1 | Trung tâm GDNN-GDTX Trấn Yên | Thị trấn Cổ Phúc |
|
|
|
|
| 1 | 05/2023 |
V. Huyện Văn Yên |
| 12 | 0 | 8 | 4 | 0 | 0 |
| ||
11 | 1 | MN Châu Quế Hạ | Xã Châu Quế Hạ |
|
| 1 |
|
|
| 05/2023 |
12 | 2 | MN Nà Hẩu | Xã Nà Hẩu |
|
| 1 |
|
|
| 09/2023 |
13 | 3 | MN Mỏ Vàng | Xã Mỏ Vàng |
|
| 1 |
|
|
| 09/2023 |
14 | 4 | PTDTBT TH Châu Quế Hạ | Xã Châu Quế Hạ |
|
| 1 |
|
|
| 05/2023 |
15 | 5 | PTDTBT TH Mỏ Vàng | Xã Mỏ Vàng |
|
| 1 |
|
|
| 09/2023 |
16 | 6 | PTDTBT TH Lang Thíp | Xã Lang Thíp |
|
|
| 1 |
|
| 05/2023 |
17 | 7 | PTDTBT TH Phong Dụ Thượng | Xã Phong Dụ Thượng |
|
|
| 1 |
|
| 11/2023 |
18 | 8 | TH&THCS Nà Hẩu | Xã Nà Hẩu |
|
| 1 |
|
|
| 09/2023 |
19 | 9 | PTDTBT THCS Mỏ Vàng | Xã Mỏ Vàng |
|
| 1 |
|
|
| 09/2023 |
20 | 10 | PTDTBT THCS Lang Thíp | Xã Lang Thíp |
|
|
| 1 |
|
| 05/2023 |
21 | 11 | PTDTBT THCS Phong Dụ Thượng | Xã Phong Dụ Thượng |
|
|
| 1 |
|
| 11/2023 |
22 | 12 | THPT Trần Phú | Xã An Bình |
|
| 1 |
|
|
| 09/2023 |
VI. Huyện Yên Bình |
| 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 |
| ||
23 | 1 | THPT Cảm Nhân | Xã Cảm Nhân |
|
|
| 1 |
|
| 09/2023 |
VII. Huyện Lục Yên |
| 5 | 0 | 1 | 2 | 0 | 2 |
| ||
24 | 1 | MN Tân Lập | Xã Tân Lập |
|
|
|
|
| 1 | 05/2023 |
25 | 2 | MN Tô Mậu | Xã Tô Mậu |
|
|
| 1 |
|
| 11/2023 |
26 | 3 | MN Trung Tâm | Xã Trung Tâm |
|
|
|
|
| 1 | 05/2023 |
27 | 4 | THCS Động Quan | Xã Động Quan |
|
|
| 1 |
|
| 11/2023 |
28 | 5 | THCS Phúc Lợi | Xã Phúc Lợi |
|
| 1 |
|
|
| 11/2023 |
VIII. Huyện Mù Cang Chải |
| 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 |
| ||
29 | 1 | MN Púng Luông | Xã Púng Luông |
|
|
|
|
| 1 | 12/2023 |
30 | 2 | PTDTBT THCS Khao Mang | Xã Khao Mang |
|
|
|
|
| 1 | 12/2022 |
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN LẠI NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày /02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Tên trường | Xã, thị trấn, phường | Tổng số | Chuẩn mức độ 2 | Chia theo cấp học | Thời điểm đăng ký đánh giá ngoài | |||||
MN | TH | TH& THCS | THCS | THPT | |||||||
Toàn tỉnh |
| 92 | 45 | 27 | 17 | 36 | 10 | 2 |
| ||
I. Thành phố Yên Bái |
| 6 | 5 | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 |
| ||
1 | 1 | MN Ngọc Lan | Xã Tân Thịnh | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
| 09/2023 |
2 | 2 | MN Thanh Bình | Xã Minh Bảo | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
| 09/2023 |
3 | 3 | TH Yên Thịnh | Phường Yên Thịnh | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
| 08/2023 |
4 | 4 | TH Nguyễn Trãi | Phường Đồng Tâm | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
| 08/2023 |
5 | 5 | TH&THCS Văn Phú | Xã Văn Phú | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 09/2023 |
6 | 6 | TH&THCS Giới Phiên | Xã Giới Phiên | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 09/2023 |
II. Thị xã Nghĩa Lộ |
| 11 | 2 | 6 | 3 | 2 | 0 | 0 |
| ||
7 | 1 | MN Thanh Lương | Xã Thanh Lương | 1 |
| 1 |
|
|
|
| 04/2023 |
8 | 2 | MN Phù Nham | Xã Phù Nham | 1 |
| 1 |
|
|
|
| 04/2023 |
9 | 3 | MN Sơn A | Xã Sơn A | 1 |
| 1 |
|
|
|
| 04/2023 |
10 | 4 | MN Nghĩa Lộ | Xã Nghĩa Lộ | 1 |
| 1 |
|
|
|
| 04/2023 |
11 | 5 | MN Hoa Mai | Xã Nghĩa Phúc | 1 |
| 1 |
|
|
|
| 04/2023 |
12 | 6 | MN Hoa Sữa | Xã Nghĩa An | 1 |
| 1 |
|
|
|
| 04/2023 |
13 | 7 | TH Kim Đồng | Phường Trung Tâm | 1 |
|
| 1 |
|
|
| 03/2023 |
14 | 8 | TH Phù Nham | Xã Phù Nham | 1 |
|
| 1 |
|
|
| 03/2023 |
15 | 9 | TH Phúc Sơn | Xã Phúc Sơn | 1 |
|
| 1 |
|
|
| 03/2021 |
16 | 10 | TH&THCS Nguyễn Quang Bích | Phường Tân An | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 03/2023 |
17 | 11 | TH&THCS Võ Thị Sáu | Phường Cầu Thia | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 03/2023 |
III. Huyện Văn Chấn |
| 9 | 2 | 0 | 3 | 2 | 4 | 0 |
| ||
18 | 1 | TH&THCS Hoàng Văn Thọ | Xã Đại Lịch | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 08/2023 |
19 | 2 | TH&THCS Tân Thịnh | Xã Tân Thịnh | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 08/2023 |
20 | 3 | TH Chấn Thịnh | Xã Chấn Thịnh | 1 |
|
| 1 |
|
|
| 03/2023 |
21 | 4 | TH Sơn Thịnh | Thị trấn Sơn Thịnh | 1 |
|
| 1 |
|
|
| 03/2023 |
22 | 5 | TH Trần Phú | TTNT Trần Phú | 1 |
|
| 1 |
|
|
| 03/2023 |
23 | 6 | THCS Bình Thuận | Xã Bình Thuận | 1 |
|
|
|
| 1 |
| 03/2023 |
24 | 7 | THCS Chấn Thịnh | Xã Chấn Thịnh | 1 |
|
|
|
| 1 |
| 03/2023 |
25 | 8 | THCS Sơn Thịnh | Thị trấn Sơn Thịnh | 1 |
|
|
|
| 1 |
| 03/2023 |
26 | 9 | THCS Trần Phú | TTNT Trần Phú | 1 |
|
|
|
| 1 |
| 03/2023 |
IV. Huyện Trấn Yên |
| 17 | 16 | 3 | 1 | 11 | 1 | 1 |
| ||
27 | 1 | MN Bảo Hưng | Xã Bảo Hưng | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
| 05/2023 |
28 | 2 | MN Hoa Hồng | Thị trấn Cổ Phúc | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
| 08/2023 |
29 | 3 | MN Hưng Khánh | Xã Hưng Khánh | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
| 08/2023 |
30 | 4 | TH Thị trấn Cổ Phúc | Thị trấn Cổ Phúc | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
| 05/2023 |
31 | 5 | TH&THCS Hưng Thịnh | Xã Hưng Thịnh | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 05/2023 |
32 | 6 | TH&THCS Nga Quán | Xã Nga Quán | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 05/2023 |
33 | 7 | TH&THCS Quy Mông | Xã Quy Mông | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 09/2023 |
34 | 8 | TH&THCS Tân Đồng | Xã Tân Đồng | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 09/2023 |
35 | 9 | TH&THCS Cường Thịnh | Xã Cường Thịnh | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 09/2023 |
36 | 10 | TH&THCS số 2 Lương Thịnh | Xã Lương Thịnh | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 09/2023 |
37 | 11 | TH&THCS Việt Cường | Xã Việt Cường | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 05/2023 |
38 | 12 | TH&THCS số 2 Y Can | Xã Y Can | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 08/2023 |
39 | 13 | TH&THCS Minh Quán | Xã Minh Quán | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 08/2023 |
40 | 14 | TH&THCS Hòa Cuông | Xã Hòa Cuông | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 08/2023 |
41 | 15 | TH&THCS số 1 Lương Thịnh | Xã Lương Thịnh | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 05/2023 |
42 | 16 | THCS Thị trấn Cổ Phúc | Thị trấn Cổ Phúc | 1 | 1 |
|
|
| 1 |
| 05/2023 |
43 | 17 | THPT Lê Quý Đôn | Thị trấn Cổ Phúc | 1 | 1 |
|
|
|
| 1 | 11/2023 |
V. Huyện Văn Yên |
| 10 | 7 | 3 | 2 | 3 | 2 | 0 |
| ||
44 | 1 | MN Xuân Ái | Xã Xuân Ái | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
| 05/2023 |
45 | 2 | MN Yên Phú | Xã Yên Phú | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
| 11/2023 |
46 | 3 | MN Tân Hợp | Xã Tân Hợp | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
| 05/2023 |
47 | 4 | TH thị trấn Mậu A | Thị trấn Mậu A | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
| 04/2023 |
48 | 5 | TH Lâm Giang | Xã Lâm Giang | 1 |
|
| 1 |
|
|
| 04/2023 |
49 | 6 | TH&THCS Yên Phú | Xã Yên Phú | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 11/2023 |
50 | 7 | TH&THCS Đại Phác | Xã Đại Phác | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 04/2023 |
51 | 8 | TH&THCS An Bình | Xã An Bình | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 09/2023 |
52 | 9 | THCS thị trấn Mậu A | Thị trấn Mậu A | 1 | 1 |
|
|
| 1 |
| 04/2023 |
53 | 10 | PTDTNT THCS huyện Văn Yên | Thị trấn Mậu A | 1 | 1 |
|
|
| 1 |
| 04/2023 |
VI. Huyện Yên Bình |
| 20 | 8 | 6 | 3 | 9 | 1 | 1 |
| ||
54 | 2 | MN xã Đại Minh | Xã Đại Minh | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
| 09/2023 |
55 | 3 | MN xã Bạch Hà | Xã Bạch Hà | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
| 09/2023 |
56 | 4 | MN xã Hán Đà | Xã Hán Đà | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
| 11/2023 |
57 | 5 | MN xã Cảm Ân | Xã Cảm Ân | 1 |
| 1 |
|
|
|
| 08/2023 |
58 | 6 | MN xã Vĩnh Kiên | Xã Vĩnh Kiên | 1 |
| 1 |
|
|
|
| 04/2023 |
59 | 7 | MN xã Phú Thịnh | Xã Phú Thịnh | 1 |
| 1 |
|
|
|
| 04/2023 |
60 | 8 | TH xã Bảo Ái | Xã Bảo Ái | 1 |
|
| 1 |
|
|
| 11/2023 |
61 | 9 | TH Kim Đồng | Thị trấn Yên Bình | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
| 08/2023 |
62 | 10 | TH Nguyễn Viết Xuân | Thị trấn Yên Bình | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
| 08/2023 |
63 | 11 | TH&THCS xã Đại Minh | Xã Đại Minh | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 09/2023 |
64 | 12 | TH&THCS xã Mỹ Gia | Xã Mỹ Gia | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 11/2023 |
65 | 13 | TH&THCS xã Bạch Hà | Xã Bạch Hà | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 09/2023 |
66 | 14 | TH&THCS xã Hán Đà | Xã Hán Đà | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 11/2023 |
67 | 15 | TH&THCS xã Cảm Ân | Xã Cảm Ân | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 08/2023 |
68 | 16 | TH&THCS xã Mông Sơn | Xã Mông Sơn | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 08/2023 |
69 | 17 | TH&THCS xã Phú Thịnh | Xã Phú Thịnh | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 04/2023 |
70 | 18 | TH&THCS xã Thịnh Hưng | Xã Thịnh Hưng | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 04/2023 |
71 | 19 | TH&THCS xã Vĩnh Kiên | Xã Vĩnh Kiên | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 04/2023 |
72 | 20 | PTDTNT THCS huyện | Thị trấn Yên Bình | 1 |
|
|
|
| 1 |
| 04/2023 |
73 | 21 | THPT Trần Nhật Duật | Thị trấn Yên Bình | 1 |
|
|
|
|
| 1 | 09/2023 |
VII. Huyện Lục Yên |
| 14 | 4 | 6 | 2 | 6 | 0 | 0 |
| ||
74 | 1 | MN Phúc Lợi | Xã Phúc Lợi | 1 |
| 1 |
|
|
|
| 11/2023 |
75 | 2 | MN Hồng Ngọc | Xã Hồng Ngọc | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
| 05/2023 |
76 | 3 | MN Khánh Hòa | Xã Khánh Hòa | 1 |
| 1 |
|
|
|
| 11/2023 |
77 | 4 | MN Sơn Ca | Xã Mai Sơn | 1 |
| 1 |
|
|
|
| 11/2023 |
78 | 5 | MN Trúc Lâu | Xã Trúc Lâu | 1 |
| 1 |
|
|
|
| 04/2023 |
79 | 6 | MN Vĩnh Lạc | Xã Vĩnh Lạc | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
| 11/2023 |
80 | 7 | TH Minh Xuân | Xã Minh Xuân | 1 |
|
| 1 |
|
|
| 11/2023 |
81 | 8 | TH Trần Phú | Thị trấn Yên Thế | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
| 05/2023 |
82 | 9 | TH&THCS An Phú | Xã An Phú | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 04/2023 |
83 | 10 | TH&THCS Mai Sơn | Xã Mai Sơn | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 11/2023 |
84 | 11 | TH&THCS Tô Mậu | Xã Tô Mậu | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 11/2023 |
85 | 12 | TH&THCS Trúc Lâu | Xã Trúc Lâu | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 11/2023 |
86 | 13 | TH&THCS Trung Tâm | Xã Trung Tâm | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 11/2023 |
87 | 14 | TH&THCS Liễu Đô | Xã Liễu Đô | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 04/2023 |
VIII. Huyện Mù Cang Chải |
| 4 | 1 | 0 | 1 | 1 | 2 | 0 |
| ||
88 | 1 | PTDTBT TH Nậm Khắt | Xã Nậm Khắt | 1 |
|
| 1 |
|
|
| 12/2023 |
89 | 2 | PTDTNT THCS huyện | TT Mù Cang Chải | 1 | 1 |
|
|
| 1 |
| 12/2023 |
90 | 3 | PTDTBT THCS Nậm Khắt | Xã Nậm Khắt | 1 |
|
|
|
| 1 |
| 12/2023 |
91 | 4 | PTDTBT TH&THCS Chế Cu Nha | Xã Chế Cu Nha | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 12/2023 |
VIII. Huyện Trạm Tấu |
| 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| ||
92 | 1 | MN Hoa Lan | Xã Hát Lừu | 1 |
| 1 |
|
|
|
| 05/2023 |
- 1 Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2 Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025