- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Thông tư 47/2017/TT-BTNMT quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Thông tư 64/2017/TT-BTNMT về quy định xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối và hạ lưu các hồ chứa, đập dâng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Nghị định 167/2018/NĐ-CP quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất
- 1 Luật tài nguyên nước 2012
- 2 Quyết định 432/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 1799/BTNMT-TNN năm 2021 thực hiện Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5 Thông tư 47/2017/TT-BTNMT quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Thông tư 64/2017/TT-BTNMT về quy định xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối và hạ lưu các hồ chứa, đập dâng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Nghị định 167/2018/NĐ-CP quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4340/KH-UBND | Kon Tum, ngày 06 tháng 12 năm 2021 |
ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm 2012, Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Công văn số 1799/BTNMT-TNN ngày 19 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 432/TTr-STNMT ngày 01 tháng 12 năm 2021 và hồ sơ kèm theo, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum thống nhất ban hành Kế hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với những nội dung chính như sau:
1. Mục đích
- Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước đối với nguồn nước nội tỉnh.
- Xây dựng nội dung Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên nước của địa phương lồng ghép trong nội dung Quy hoạch tỉnh và đảm bảo phù hợp với mạng lưới quan trắc tài nguyên nước quốc gia.
- Xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước có tính chất đặc thù của địa phương nhằm nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ, quản lý tài nguyên nước, đảm bảo phát triển bền vững tài nguyên nước, phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Nội dung Kế hoạch phải phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, chiến lược quốc gia về tài nguyên nước và đảm bảo tính khả thi, kế thừa kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước đã thực hiện.
- Các hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước phải gắn liền với việc tìm kiếm, phát hiện nguồn nước dưới đất, điều tra, đánh giá, thống kê, kiểm kê tài nguyên nước, quan trắc giám sát tài nguyên nước, phục vụ khai thác sử dụng và bảo vệ nguồn nước đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh trên các lưu vực sông, các vùng kinh tế, phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước trong điều kiện biến đổi khí hậu.
- Ưu tiên công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước phục vụ nhu cầu khai thác, sử dụng nước ở những vùng đặc biệt khó khăn về nguồn nước, vùng kinh tế xã hội phát triển và nguồn nước có giá trị cao về đa dạng sinh học.
- Huy động tối đa các nguồn lực, kết hợp với hợp tác quốc tế tham gia công tác điều tra cơ bản tài nguyên nước nhằm đẩy nhanh tiến độ, nâng cao trình độ khoa học, công nghệ trong điều tra cơ bản tài nguyên nước.
- Các hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước phải đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất giữa Trung ương và địa phương, lồng ghép tối đa với các lĩnh vực khác có liên quan, đặc biệt là việc xây dựng mạng lưới quan trắc tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, môi trường nước; kế thừa, tận dụng cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ quan trắc viên hiện có, lấy mạng lưới quan trắc thủy văn là nòng cốt.
- Kết quả hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước phải phục vụ đắc lực cho công tác quản lý tài nguyên nước, gắn với việc khai thác hiệu quả, bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên nước trong điều kiện biến đổi khí hậu.
Điều tra cơ bản tài nguyên nước đối với các nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Kon Tum và bao gồm các hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước theo quy định Luật Tài nguyên nước.
1. Đối với các hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước định kỳ, thường xuyên, phấn đấu đến năm 2030 hoàn thành các chỉ tiêu chủ yếu sau:
a) Hoàn thành việc xây dựng và đưa vào vận hành hệ thống giám sát hoạt động việc phối hợp vận hành các hồ chứa thuộc địa phương quản lý, hệ thống giám sát khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước theo quy định.
b) Hoàn thành việc xây dựng hệ thống thông tin và cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên nước và cơ sở dữ liệu khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
c) Công bố báo cáo sử dụng nước định kỳ hằng năm, theo giai đoạn 5 năm 1 lần vào năm 2025, 2030 của tỉnh Kon Tum theo quy định của Luật Tài nguyên nước.
2. Đối với các hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước không định kỳ, phấn đấu đến năm 2030 hoàn thành các chỉ tiêu chủ yếu sau:
a) Điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên nước dưới đất; tìm kiếm, phát hiện nguồn nước dưới đất nội tỉnh:
- Điều tra, khoanh định, công bố được vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Kon Tum.
- Đánh giá, xác định được số lượng (trữ lượng), chất lượng nước dưới đất, lập bản đồ địa chất thủy văn cho các tầng, các cấu trúc chứa nước, phức hệ chứa nước và bản đồ tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Tìm kiếm, đánh giá, xác định được các vị trí có triển vọng khai thác nước dưới đất để phục vụ cấp nước sinh hoạt cho Nhân dân ở các khu vực khan hiếm nước, thiếu nước sinh hoạt thuộc các xã đặc biệt khó khăn, khó khăn và vùng biên giới.
b) Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt:
- Điều tra, đánh giá, xác định được các đặc trưng cơ bản của tài nguyên nước mặt; đồng thời lập được bản đồ tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh và các lưu vực sông nội tỉnh.
- Xác định được tổng lượng nước trữ được vào cuối mùa lũ đầu mùa cạn của các hồ chứa thủy điện, thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
- Xác định và công bố được dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu tất cả các hồ chứa thủy điện, thủy lợi có quy mô khai thác, sử dụng nước thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định và trên các sông liên tỉnh, liên quốc gia, các sông nội tỉnh.
3. Đối với các hoạt động điều tra cơ bản có tính chất đặc thù:
a) Kịp thời cung cấp các thông tin, số liệu hiện trạng về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải, khí thải, chất thải khác vào nguồn nước; tình hình ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, nguồn nước.
b) Đánh giá, cảnh báo, dự báo tác động của biến đổi khí hậu với tài nguyên nước, diễn biến bất thường về số lượng, chất lượng các nguồn nước và các tác hại do nước gây ra.
c) Xác định khả năng bổ sung nhân tạo nước dưới đất và các hoạt động khác để có giải pháp quản lý các vấn đề phát sinh trong thực tiễn.
4. Đối với các hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2050:
Thông tin, số liệu, kết quả điều tra cơ bản về tài nguyên nước được xử lý, lưu trữ trên cơ sở nền tảng công nghệ, kỹ thuật hiện đại, tiên tiến theo chuẩn mực chung của quốc gia đáp ứng yêu cầu quản lý hiệu quả, khai thác, sử dụng, bảo vệ bền vững, bảo đảm an ninh nguồn nước của tỉnh và quốc gia.
1. Đối với hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước định kỳ, thường xuyên:
a) Xây dựng và đưa vào vận hành hệ thống giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước:
Hệ thống theo dõi, giám sát tự động trực tuyến các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước làm căn cứ để đánh giá sự tuân thủ theo giấy phép tài nguyên nước đã được cấp và cung cấp thông tin kịp thời phục vụ việc xử lý các vấn đề phát sinh theo quy định tại Thông tư số 47/2017/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
b) Xây dựng và duy trì hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước: Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước của tỉnh Kon Tum; khai thác, sử dụng tài nguyên nước của các ngành, đơn vị, tổ chức, cá nhân được kết nối, tích hợp với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước của tỉnh Kon Tum.
c) Kiểm kê tài nguyên nước, xây dựng báo cáo tài nguyên nước:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kiểm kê tài nguyên nước tỉnh Kon Tum giai đoạn đến năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2030.
- Thực hiện việc thống kê, tổng hợp, lập báo cáo tài nguyên nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030; lập báo cáo sử dụng nước tỉnh Kon Tum hằng năm theo quy định.
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị có liên quan thực hiện kiểm kê tài nguyên nước quốc gia giai đoạn đến năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2030.
2. Đối với hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước không định kỳ:
a) Điều tra, đánh giá tổng hợp nước dưới đất và tìm kiếm, phát hiện nguồn nước dưới đất:
- Thực hiện việc điều tra, khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Kon Tum, tổng hợp lập bản đồ và danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất để công bố và thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Kon Tum theo quy định.
- Thực hiện việc Điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 đến 1:25.000 đối với nguồn nước nội tỉnh ở những vùng, khu vực nước dưới đất có tiềm năng lớn, là đối tượng khai thác chủ yếu để cấp nước cho sinh hoạt, các nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, các đô thị, khu dân cư tập trung, khu vực khan hiếm nước, thiếu nước sinh hoạt; xã đặc biệt khó khăn và khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
b) Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt:
- Thực hiện việc đánh giá, xác định, cập nhật định kỳ các đặc trưng cơ bản, lập bản đồ đặc trưng tài nguyên nước mặt; đánh giá diễn biến tài nguyên nước mặt theo từng giai đoạn trên các nguồn nước nội tỉnh.
- Thực hiện việc điều tra, thống kê tổng lượng nước trữ được vào cuối mùa lũ đầu mùa cạn hằng năm của các hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum, ưu tiên đối với các hồ có dung tích từ 3,0 triệu m3 trở lên; tổng hợp, đánh giá diễn biến lượng trữ nước của các hồ trên địa bàn tỉnh Kon Tum, từng lưu vực sông giai đoạn 5 năm, 10 năm.
- Thực hiện việc công bố dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu tất cả các hồ chứa thủy điện, thủy lợi có quy mô khai thác, sử dụng nước thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định.
- Thực hiện việc điều tra, đánh giá, tính toán và công bố dòng chảy tối thiểu ở các sông, suối nội tỉnh theo quy định tại Thông tư số 64/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trong đó, ưu tiên thực hiện trên các đoạn sông, suối có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum.
3. Đối với hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước có tính chất đặc thù:
a) Điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải, khí thải, chất thải khác vào nguồn nước.
b) Đánh giá tình hình ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, nguồn nước mặt, nước dưới đất; phân loại nguồn nước theo mức độ ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt.
c) Xác định khả năng bổ sung nhân tạo nước dưới đất.
d) Các nhiệm vụ khác theo yêu cầu để giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn phục vụ công tác quản lý.
V. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN
* Giai đoạn I (có Phụ lục I kèm theo)
1. Giai đoạn 2021 - 2025:
a) Thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện:
- Xây dựng hệ thống theo dõi, giám sát tự động trực tuyến các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước làm căn cứ để đánh giá sự tuân thủ theo giấy phép tài nguyên nước đã được cấp và cung cấp thông tin kịp thời phục vụ việc xử lý các vấn đề phát sinh theo quy định tại Thông tư số 47/2017/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
- Điều tra, khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Kon Tum, tổng hợp lập bản đồ và danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất để công bố và thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Kon Tum theo quy định tại Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ.
b) Xây dựng và duy trì hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước tỉnh Kon Tum.
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện tổng kiểm kê tài nguyên nước tỉnh Kon Tum giai đoạn đến năm 2025; lập báo cáo tài nguyên nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025; lập báo cáo sử dụng nước tỉnh Kon Tum hằng năm theo quy định.
d) Điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 đến 1:25.000 đối với nguồn nước nội tỉnh ở những vùng, khu vực nước dưới đất có tiềm năng lớn, là đối tượng khai thác chủ yếu để cấp nước cho sinh hoạt, các nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, các đô thị, khu dân cư tập trung, khu vực khan hiếm nước, thiếu nước sinh hoạt; xã đặc biệt khó khăn và khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Đánh giá, xác định, cập nhật định kỳ các đặc trưng cơ bản, lập bản đồ đặc trưng tài nguyên nước mặt; đánh giá diễn biến tài nguyên nước mặt theo từng giai đoạn trên các nguồn nước nội tỉnh; điều tra, thống kê tổng lượng nước trữ được vào cuối mùa lũ đầu mùa cạn hằng năm của các hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum, ưu tiên đối với các hồ có dung tích từ 3,0 triệu m3 trở lên; tổng hợp, đánh giá diễn biến lượng trữ nước của các hồ trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
e) Thực hiện việc công bố dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu tất cả các hồ chứa thủy điện, thủy lợi có quy mô khai thác, sử dụng nước thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định; điều tra, đánh giá, tính toán, xác định và công bố dòng chảy tối thiểu ở các sông, suối nội tỉnh theo quy định tại Thông tư số 64/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trong đó, ưu tiên thực hiện trên các đoạn sông, suối có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum.
2. Giai đoạn 2026 - 2030:
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước đã được phê duyệt trong giai đoạn đến năm 2021 - 2025 chưa hoàn thành.
a) Xây dựng mực nước tương ứng cấp báo động lũ trên các sông, suối chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
b) Điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 đến 1:25.000 đối với nguồn nước nội tỉnh ở những vùng, khu vực nước dưới đất có tiềm năng lớn, là đối tượng khai thác chủ yếu để cấp nước cho sinh hoạt, các nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, các đô thị, khu dân cư tập trung, khu vực khan hiếm nước, thiếu nước sinh hoạt; xã đặc biệt khó khăn và khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
c) Thực hiện việc công bố dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu tất cả các hồ chứa thủy điện, thủy lợi có quy mô khai thác, sử dụng nước thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định; điều tra, đánh giá, tính toán, xác định và công bố dòng chảy tối thiểu ở các sông, suối nội tỉnh theo quy định tại Thông tư số 64/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trong đó, ưu tiên thực hiện trên các đoạn sông, suối có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum.
d) Đánh giá, xác định, cập nhật định kỳ các đặc trưng cơ bản, lập bản đồ đặc trưng tài nguyên nước mặt; đánh giá diễn biến tài nguyên nước mặt giai đoạn 10 năm.
đ) Triển khai các nhiệm vụ sau khi điều tra, khoanh định khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum: tổ chức trám lấp các giếng, điểm khai thác nước dưới đất thuộc danh mục cấm, hạn chế khai thác. Triển khai tìm kiếm nguồn nước thay thế để phục vụ nhu cầu nước sinh hoạt, sản xuất cho cộng đồng tại khu vực bị hạn chế khai thác nước dưới đất.
* Giai đoạn II (có Phụ lục II kèm theo)
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện tổng kiểm kê tài nguyên nước tỉnh Kon Tum giai đoạn đến năm 2025; lập báo cáo tài nguyên nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025; lập báo cáo sử dụng nước tỉnh Kon Tum hằng năm theo quy định.
2. Đánh giá tình hình ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, nguồn nước mặt, nước dưới đất; phân loại nguồn nước theo mức độ ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt.
1. Hoàn thiện cơ chế quản lý, quyết toán kinh phí đối với các hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước phù hợp với các quy định hiện hành đảm bảo cơ chế đấu thầu theo quy định.
2. Xây dựng cơ chế quản lý, cấp vốn cho hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước bằng nguồn thu từ các hoạt động tài nguyên nước và phí sử dụng thông tin, số liệu tài nguyên nước.
3. Nghiên cứu, lựa chọn các phương pháp, thiết bị, mô hình, công cụ kỹ thuật tiên tiến, hiện đại, có độ chính xác cao, sử dụng có hiệu quả trong công tác điều tra cơ bản tài nguyên nước và phân tích, đánh giá, dự báo diễn biến tài nguyên nước.
4. Nghiên cứu thực hiện xã hội hóa đề án, dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước, khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư theo hình thức công tư để cung cấp dịch vụ công.
Nguồn kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước gồm:
1. Ngân sách nhà nước: Nguồn kinh phí sự nghiệp Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm để thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này theo thứ tự ưu tiên phù hợp với yêu cầu thực tiễn của ngành và khả năng ngân sách được giao từ năm 2022 trở đi và cả giai đoạn 2021- 2030 cho phù hợp và đảm bảo theo chế độ quy định hiện hành.
2. Nguồn vốn hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài tham gia góp vốn điều tra cơ bản tài nguyên nước theo hình thức công tư hoặc xã hội hóa khác.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, địa phương liên quan tổ chức thực hiện các đề án, dự án, nhiệm vụ điều tra cơ bản tài nguyên nước được Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum phê duyệt trong Kế hoạch.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, định mức, chế độ quy định hiện hành, chủ động lập dự toán kinh phí thực hiện cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hằng năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp thẩm quyền giao dự toán thực hiện theo quy định.
- Đánh giá tiến độ, chất lượng, hiệu quả của việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch, báo cáo định kỳ kết quả thực hiện Kế hoạch gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo theo đúng quy định.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ, thủ tục, kết quả thẩm định, tính chuẩn xác, tính hợp pháp của các thông tin, số liệu, tài liệu gửi kèm theo hồ sơ trình duyệt và đảm bảo thứ tự ưu tiên, khối lượng, hạng mục công việc, thanh quyết toán tài chính của các nhiệm vụ, đề án, dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước đã được phê duyệt trong Kế hoạch và các đề án, dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước có tính đặc thù thuộc thẩm quyền của địa phương không trùng lặp với nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư đang thực hiện tại Quy hoạch tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu lồng ghép nội dung quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên nước của tỉnh vào nội dung của quy hoạch tỉnh, đảm bảo phù hợp với mạng lưới quan trắc tài nguyên nước quốc gia trong Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
3. Sở Tài chính:
Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên (sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp môi trường) để triển khai thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương hằng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Các sở, ban ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện các nội dung đề án, dự án, nhiệm vụ của Kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp, cung cấp các thông tin, số liệu liên quan của ngành, đơn vị quản lý cho Sở Tài nguyên và Môi trường và triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên nước theo phân cấp, thường xuyên theo dõi, xử lý, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước và các hành vi gây ô nhiễm, cạn kiệt tài nguyên nước trên địa bàn quản lý, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các sở, ban ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời có văn bản gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 (GIAI ĐOẠN I)
(Kèm theo Kế hoạch số 4340/KH-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Đề án, dự án, nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện (năm) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (9) | (10) |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
I | Các dự án ưu tiên thực hiện giai đoạn 2021 - 2025 |
|
|
|
|
1 | Xây dựng hệ thống theo dõi, giám sát tự động, trực tuyến các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Dự án hệ thống giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum) | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành có liên quan, UBND các huyện/thành phố | 2021 | Đang triển khai thực hiện và hoàn thành trong năm 2021 (Nguồn sự nghiệp kinh tế và nguồn sự nghiệp môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trong năm 2021) |
2 | Điều tra, xác định, khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Dự án Điều tra, xác định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Kon Tum) | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành có liên quan, UBND các huyện/thành phố | 2021-2023 | Nguồn sự nghiệp kinh tế và nguồn sự nghiệp môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm |
3 | Xây dựng và duy trì hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước tỉnh Kon Tum | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành có liên quan, UBND các huyện/thành phố | 2022 | Nguồn sự nghiệp môi trường |
4 | Điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 đến 1:25.000 đối với nguồn nước nội tỉnh ở những vùng, khu vực nước dưới đất có tiềm năng lớn, là đối tượng khai thác chủ yếu để cấp nước cho sinh hoạt, các nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, các đô thị, khu dân cư tập trung, khu vực khan hiếm nước, thiếu nước sinh hoạt; xã đặc biệt khó khăn và khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành có liên quan, UBND các huyện/thành phố | 2022-2024 | Nguồn sự nghiệp kinh tế và nguồn sự nghiệp môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm. |
5 | Đánh giá, xác định, cập nhật định kỳ các đặc trưng cơ bản, lập bản đồ đặc trưng tài nguyên nước mặt; đánh giá diễn biến tài nguyên nước mặt theo từng giai đoạn trên các nguồn nước nội tỉnh; điều tra, thống kê tổng lượng nước trữ được vào cuối mùa lũ đầu mùa cạn hằng năm của các hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum, ưu tiên đối với các hồ có dung tích từ 3,0 triệu m3 trở lên; tổng hợp, đánh giá diễn biến lượng trữ nước của các hồ trên địa bàn tỉnh Kon Tum. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành có liên quan, UBND các huyện/thành phố | 2023-2024 | Nguồn sự nghiệp kinh tế và nguồn sự nghiệp môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm |
6 | Thực hiện việc công bố dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu tất cả các hồ chứa thủy điện, thủy lợi có quy mô khai thác, sử dụng nước thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định; điều tra, đánh giá, tính toán, xác định và công bố dòng chảy tối thiểu ở các sông, suối nội tỉnh theo quy định tại Thông tư số 64/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trong đó, ưu tiên thực hiện trên các đoạn sông, suối có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành có liên quan, UBND các huyện/thành phố | 2023-2024 | Nguồn sự nghiệp kinh tế và nguồn sự nghiệp môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm |
II | Các dự án dự kiến thực hiện giai đoạn 2026- 2030 |
|
|
|
|
1 | Xây dựng mực nước tương ứng cấp báo động lũ trên các sông, suối chính tỉnh Kon Tum | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành có liên quan, UBND các huyện/thành phố | 2026-2027 | Nguồn sự nghiệp kinh tế và nguồn sự nghiệp môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm |
2 | Điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 đến 1:25.000 đối với nguồn nước nội tỉnh ở những vùng, khu vực nước dưới đất có tiềm năng lớn, là đối tượng khai thác chủ yếu để cấp nước cho sinh hoạt, các nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, các đô thị, khu dân cư tập trung, khu vực khan hiếm nước, thiếu nước sinh hoạt; xã đặc biệt khó khăn và khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành có liên quan, UBND các huyện/thành phố | 2026-2028 | Nguồn sự nghiệp kinh tế và nguồn sự nghiệp môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm. |
3 | Thực hiện việc công bố dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu tất cả các hồ chứa thủy điện, thủy lợi có quy mô khai thác, sử dụng nước thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định; điều tra, đánh giá, tính toán, xác định và công bố dòng chảy tối thiểu ở các sông, suối nội tỉnh theo quy định tại Thông tư số 64/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trong đó, ưu tiên thực hiện trên các đoạn sông, suối có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành có liên quan, UBND các huyện/thành phố | 2027-2029 | Nguồn sự nghiệp kinh tế và nguồn sự nghiệp môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm |
4 | Đánh giá, xác định, cập nhật định kỳ các đặc trưng cơ bản, lập bản đồ đặc trưng tài nguyên nước mặt; đánh giá diễn biến tài nguyên nước mặt giai đoạn 10 năm | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành có liên quan, UBND các huyện/thành phố | 2028-2029 | Nguồn sự nghiệp kinh tế và nguồn sự nghiệp môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm |
5 | Triển khai các nhiệm vụ sau khi điều tra, khoanh định khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum: tổ chức trám lấp các giếng, điểm khai thác nước dưới đất thuộc danh mục cấm, hạn chế khai thác. Triển khai tìm kiếm nguồn nước thay thế để phục vụ nhu cầu nước sinh hoạt, sản xuất cho cộng đồng tại khu vực bị hạn chế khai thác nước dưới đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành có liên quan, UBND các huyện/thành phố | 2029-2030 | Nguồn sự nghiệp kinh tế và nguồn sự nghiệp môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm |
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 (GIAI ĐOẠN II)
(Kèm theo Kế hoạch số 4340/KH-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Đề án, dự án, nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện (năm) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (9) | (10) |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
I | Các dự án ưu tiên thực hiện giai đoạn II |
|
|
|
|
1 | Xây dựng và tổ chức thực hiện tổng kiểm kê tài nguyên nước tỉnh Kon Tum, giai đoạn đến năm 2025; lập báo cáo tài nguyên nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025, lập báo cáo sử dụng nước Kon Tum hằng năm theo quy định. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành có liên quan, UBND các huyện/thành phố | 2023 - 2024 | Giai đoạn II (Nguồn sự nghiệp kinh tế và nguồn sự nghiệp môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm) |
2 | Đánh giá tình hình ô nhiễm, suy thoái cạn kiệt nguồn nước mặt, nước dưới đất; phân loại nguồn nước theo mức độ ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành có liên quan, UBND các huyện/thành phố | 2026 - 2027 | Giai đoạn II (Nguồn sự nghiệp kinh tế và nguồn sự nghiệp môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm) |
- 1 Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2021 thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Kế hoạch 295/KH-UBND năm 2021 triển khai quy hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 3 Kế hoạch 249/KH-UBND năm 2021 thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước đối với nguồn nước nội tỉnh Yên Bái đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4 Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2021 thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước đối với các nguồn nước nội tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2021 - 2025
- 5 Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2022 thực hiện quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Cà Mau