ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/KH-UBND | Quảng Ninh, ngày 25 tháng 02 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025"; công văn số 1721/UBDT-DTTS ngày 09/12/2020 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Theo đề nghị của Ban Dân tộc tại tờ trình số 08/TTr-BDT ngày 19/02/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số" trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025" (sau đây gọi tắt là Đề án) cụ thể như sau.
1. Mục đích
- Triển khai có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Đề án được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội;
- Tiếp tục nâng cao nhận thức và ý thức tự giác chấp hành pháp luật, trách nhiệm của xã hội, cộng đồng và người dân vùng dân tộc thiểu số trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đảm bảo chất lượng dân số dân tộc thiểu số góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực dân tộc thiểu số; tăng cường vai trò, trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp trong việc ngăn ngừa, đẩy lùi, tiến tới chấm dứt tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Quá trình thực hiện các nhiệm vụ, các hoạt động liên quan phải bám sát nội dung của Đề án; hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc về việc thực hiện Đề án giai đoạn II; phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế địa phương;
- Phương pháp, nội dung các hoạt động đa dạng, cụ thể, dễ thực hiện và phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh, phong tục, tập quán mỗi dân tộc, tính chất địa lý vùng miền và đúng quy định pháp luật;
- Tăng cường công tác truyền thông, tuyên truyền, vận động; áp dụng, đề cao phương pháp, cách thức tuyên truyền hiện đại gắn với phương pháp tuyên truyền truyền thống;
- Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra nhằm phát hiện, ngăn chặn kịp thời các trường hợp nguy cơ có thể xảy ra; xử lý nghiêm túc, đúng quy định các trường hợp cố tình vi phạm;
- Trong giai đoạn II, 100% công chức làm công tác dân tộc cấp huyện, xã; cán bộ Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên cấp huyện, xã; cán bộ thôn bản, già làng, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp tục tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng vận động, tư vấn, tuyên truyền các nội dung liên quan đến Đề án;
- Cơ bản người dân sinh sống trong vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được tuyên truyền và tự giác thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến vấn đề tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi: Vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ninh gồm 56 xã, 48 thôn trên địa bàn tỉnh[1].
2. Đối tượng
2.1. Thanh niên, vị thành niên (nam/nữ) là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn/tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
2.2. Phụ huynh học sinh/cha mẹ của nam nữ thanh niên trong độ tuổi vị thành niên;
2.3. Cán bộ cơ sở tham gia tuyên truyền, ngăn ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số;
2.4. Cán bộ trưởng thôn, bản, già làng, thầy mo, thầy cúng, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
2.5. Các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Đề án giai đoạn II.
3. Thời gian thực hiện Đề án (giai đoạn II): Từ năm 2021 - 2025.
III. NỘI DUNG VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1.1. Đối với các tài liệu, sản phẩm do Trung ương biên soạn
Tiếp nhận, cấp phát và hướng dẫn sử dụng, áp dụng đối với các đơn vị, địa phương làm cơ sở tổ chức thực hiện.
1.2. Đối với các tài liệu, sản phẩm do các đơn vị, địa phương biên soạn
Nghiên cứu, xây dựng, biên soạn, sản xuất, phát hành các ấn phẩm, tài liệu tuyên truyền như: đoạn phim (clip), phóng sự; tờ rơi, tờ gấp, panô, áp phích, khẩu hiệu, các sản phẩm truyền hình (kịch, truyện...) đảm bảo chất lượng về hình thức và nội dung, phù hợp, hiệu quả.
1.3. Thời gian thực hiện: Thường xuyên, hàng năm.
2.1. Các hoạt động chủ yếu
a) Tổ chức các hội thảo, hội nghị tuyên truyền; diễn đàn; giao lưu văn hóa, văn nghệ; học tập nâng cao kinh nghiệm;
b) Sản xuất các sản phẩm truyền thông chuyên đề trên phương tiện thông tin đại chúng (báo, tạp chí, trang thông tin điện tử, phát thanh, truyền hình...) đảm bảo phù hợp với mục tiêu, đối tượng tuyên truyền;
c) Sân khấu hóa các nội dung tuyên truyền trong các trường học; tại các xã, thôn, bản vùng dân tộc số miền núi;
d) Tăng thời lượng giáo dục kỹ năng sống; sinh hoạt ngoại khóa hướng trọng tâm giáo dục đạo đức, giữ gìn văn hóa truyền thống, các phong tục, tập quán tốt đẹp của các dân tộc trên địa bàn tỉnh; lồng nội dung giáo dục chăm sóc sức khỏe sinh sản cho học sinh nói chung, học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông vùng dân tộc thiểu số miền núi nói riêng trong các môn học: Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân, Sinh học, Giáo dục kiến thức địa phương...;
e) Sản xuất, lắp đặt panô, áp phích tuyên truyền tại các vị trí trọng yếu, trung tâm thôn bản, nơi nhiều người qua lại.
2.2. Thời gian thực hiện: Thường xuyên, hàng năm.
3. Tổ chức các hoạt động nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ tham gia thực hiện Đề án.
3.1. Các hoạt động chủ yếu
a) Tổ chức các hội nghị tập huấn; bồi dưỡng kiến thức pháp luật; nâng cao kỹ năng tuyên truyền, vận động; kỹ năng xử lý các tình huống trong giải quyết các vụ việc liên quan đến tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống;
b) Tổ chức các hoạt động tham quan, học tập trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh về thực hiện các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình; về đảm bảo chất lượng dân số vùng dân tộc thiểu số.
3.2. Thời gian thực hiện: Thường xuyên, hằng năm.
4. Xây dựng các hoạt động mô hình điểm
4.1. Các hoạt động chủ yếu
a) Tiếp tục duy trì, củng cố và nhân rộng các mô hình tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản; các câu lạc bộ “Phòng ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết” tại các xã vùng dân tộc thiểu số miền núi.
b) Rà soát, phát triển nhân rộng các câu lạc bộ trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật, trong đó có pháp luật về hôn nhân và gia đình, pháp luật hình sự liên quan đến chế định hôn nhân - gia đình và các văn bản pháp luật khác liên quan để góp phần tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức pháp luật trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi.
c) Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng và thực hiện các mô hình tuyên truyền, vận động phù hợp trong tình hình mới.
d) Tổ chức tổng kết, đánh giá hoạt động của các mô hình.
4.2. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
5. Hoạt động chỉ đạo, quản lý, kiểm tra, đánh giá, báo cáo, tổng kết thực hiện Đề án
5.1. Các hoạt động chủ yếu
a) Kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này và thực trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống tại cơ sở; xử lý nghiêm các trường hợp liên quan đến việc tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
b) Thực hiện rà soát, đánh giá thực trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống ở đầu giai đoạn II (năm 2021), giữa giai đoạn II (năm 2023) và cuối giai đoạn II (tháng 3/2025);
c) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, sơ kết, tổng kết theo quy định.
5.2. Thời gian thực hiện: Thường xuyên, hằng năm.
(Nhiệm vụ chi tiết theo phụ lục gửi kèm)
IV. DỰ TOÁN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
Khái toán kinh phí thực hiện giai đoạn 2021 - 2025 là 9.445 triệu đồng cho 06 Sở, ngành[2] và Ủy ban nhân các huyện, thị xã thành phố trong tỉnh.
1. Đối với các nhiệm vụ cấp tỉnh thực hiện: Căn cứ nội dung của Kế hoạch, hàng năm Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ngành có liên quan lập dự toán theo quy định của Luật ngân sách nhà nước gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt từ nguồn ngân sách cấp tỉnh.
2. Đối với các nhiệm vụ do cơ quan cấp huyện thực hiện: Căn cứ các nội dung của Kế hoạch, cơ quan làm công tác Dân tộc cấp huyện và các đơn vị liên quan lập dự toán theo quy định của Luật ngân sách nhà nước gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí từ nguồn ngân sách địa phương.
3. Ngân sách nhà nước hỗ trợ thông qua các Chương trình, Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Khuyến khích huy động nguồn kinh phí của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hỗ trợ các hoạt động thực hiện Đề án.
1. Ban Dân tộc
Là đơn vị thường trực, hướng dẫn, chủ trì, phối hợp các sở, ngành và địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch;
Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tổng hợp các nội dung nhiệm vụ và nhu cầu kinh phí hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt;
Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa phương đề xuất chính sách phát triển bền vững kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao trình độ phát triển, trình độ nhận thức, tạo cơ hội việc làm, chuyển đổi cơ cấu lao động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh;
Chủ trì khảo sát thực trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống đầu giai đoạn và rà soát đánh giá thực trạng giữa và cuối giai đoạn; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra; tổ chức sơ kết, tổng kết; tổng hợp, định kỳ báo cáo Ủy ban Dân tộc và Ủy ban Nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chỉ đạo các trường, cơ sở giáo dục trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số của tỉnh thực hiện nội dung liên quan tại điểm d, c tiểu mục 2.1. mục III Kế hoạch này;
Tiếp tục chỉ đạo, định hướng việc phân luồng giáo dục sau trung học cơ sở để tạo cơ hội đào tạo nghề và định hướng việc làm cho học sinh dân tộc thiểu số;
Phối hợp các sở, ngành, địa phương thực hiện công tác tuyên truyền; tổ chức các hoạt động phù hợp với điều kiện thực tế và từng lứa tuổi học sinh dân tộc thiểu số trong việc thực hiện Luật Hôn nhân và Gia đình, các quy định của pháp luật về ngăn ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống tại các trường học thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Y tế (Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình)
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc tiết a tiểu mục 4.1 mục III Kế hoạch này; chỉ đạo, giám sát các đơn vị có chức năng quản lý dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản bà mẹ, trẻ em ở cơ sở tăng cường tuyên truyền, tư vấn; vận động các vị thành niên nữ dân tộc thiểu số được tư vấn sức khỏe sinh sản; mở sổ theo dõi, quản lý các đối tượng được tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản và quản lý dân số ở tuyến xã;
Phối hợp với các sở, ngành, địa phương thực hiện hoạt động tuyên truyền, tư vấn liên quan đến việc phòng, chống tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống; lồng ghép các chương trình, dự án có cùng mục tiêu để thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
4. Sở Văn hóa - Thể thao
Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa phương nghiên cứu, đưa các quy định về phòng, chống tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong các thiết chế văn hóa, tiêu chuẩn bản làng văn hóa, gia đình văn hóa vùng dân tộc thiểu số;
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương chỉ đạo tổ chức thực hiện hoạt động sân khấu hóa các nội dung tuyên truyền tại cơ sở theo điểm c); và các hoạt động thuộc điểm e tiểu mục 2.1 mục III của Kế hoạch này.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc tiết b tiểu mục 2.1 mục III Kế hoạch này;
Phối hợp các sở, ngành, địa phương tổ chức các hoạt động truyền thông để đảm bảo thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
6. Sở Tư pháp
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ được nêu tại tiết b tiểu mục 4.1 mục III Kế hoạch này; tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc đăng ký kết hôn, khai sinh trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi để đảm bảo quản lý chặt chẽ về hộ tịch.
Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa phương tổ chức đa dạng các hình thức tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
7. Sở Tài Chính
Căn cứ vào nội dung của Kế hoạch này, chủ trì thẩm định kinh phí thực hiện Kế hoạch thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
8. Đề nghị Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Tỉnh Đoàn Thanh niên
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với cơ quan nhà nước cùng cấp tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động để thực hiện hiệu quả Đề án và Kế hoạch này.
9. Các sở, ngành liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, các sở, ngành liên quan chủ động phối hợp Ban Dân tộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả thiết thực.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Giao cơ quan làm công tác dân tộc chủ trì tham mưu thực hiện Kế hoạch này: Xây dựng kế hoạch cụ thể hóa các nhiệm vụ theo phạm vi thẩm quyền và phù hợp với thực tiễn địa phương; chủ trì rà soát, khảo sát thực trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trên địa bàn; chủ trì, tham mưu các chính sách phát triển kinh tế bền vững, tạo cơ hội việc làm ổn định cho thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số; phối hợp các phòng, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức nhân rộng và thực hiện các mô hình do ngành dọc cấp tỉnh xây dựng tại địa phương; chủ trì, phối hợp tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, vận động phù hợp; thường xuyên kiểm tra, theo dõi tình hình tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống trên địa bàn; tham mưu các biện pháp cụ thể để ngăn ngừa, xử lý các trường hợp tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống tại cơ sở; tham mưu công tác sơ kết, tổng kết, thông tin, báo cáo định kỳ của Ủy ban Nhân dân cấp huyện.
- Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp, giải pháp hữu hiệu để đẩy lùi tiến tới xóa bỏ tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống trên địa bàn;
- Bố trí ngân sách để thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời.
Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo tình hình và kết quả thực hiện về qua Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 31/12 hàng năm.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các địa phương nghiêm túc tổ chức thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THUỘC CÁC SỞ, NGÀNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 44/KH-UBND ngày 25/02/2021 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Cơ quan/ đơn vị | Nhiệm vụ | Đơn vị tính | Thời gian | ||||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | ||||||
1 | Ban Dân tộc | 1. Khảo sát thực trạng tảo hôn và HNCHT đầu giai đoạn | Cuộc/ huyện | 11 | 0 | 11 | 0 | 11 | ||
2. Biên tập, in, phát hành tờ gấp, áp phích tuyên truyền | Tờ | 100.000 | 0 | 100.000 | 0 | 0 | ||||
3. Mua tài liệu, sách có nội dung liên quan đến tảo hôn và HNCHT và các quy định của pháp luật theo luật HNGĐ cấp phát UBND xã, và cán bộ thôn, bản để nghiên cứu, tuyên truyền. | Cuốn | 10.000 | 0 | 10.000 | 0 | 0 | ||||
4. Tổ chức tham quan, học tập trao đổi kinh nghiệm ngoài tỉnh | Cuộc | 01 | 01 | 0 | 0 | 0 | ||||
5. Biên soạn, biên tập, phát hành các sản phẩm: Tin, bài, ảnh, clip, PS tuyên truyền: |
| |||||||||
- Tin, bài | Tin/bài | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||||
- Đoạn phim (clip); phóng sự |
| 01 | 01 | 01 | 0 | 01 | ||||
6. Tổ chức các hội nghị tập huấn; bồi dưỡng kiến thức pháp luật; nâng cao kỹ năng tuyên truyền, vận động; kỹ năng xử lý các tình huống trong giải quyết các vụ việc liên quan đến TH và HNCHT. | Hội nghị | 04 | 06 | 06 | 04 | 04 | ||||
7. Tổ chức các Hội nghị tuyên tuyền, vận động nâng cao nhận thức, ý thức tự giác chấp hành pháp luật về tảo hôn và HNCHT trong vùng đồng bào DTTS trên địa bàn. | Hội nghị | 06 | 06 | 06 | 06 | 06 | ||||
8. Kiểm tra kết quả thực hiện Kế hoạch tại địa phương, cơ sở | Cuộc/huyện | 0 | 02/05 | 01/03 | 01/03 | 0 | ||||
9. Tổ chức sơ kết, tổng kết | Hội nghị | 0 | 0 | 01 | 0 | 01 | ||||
2 | Sở Y Tế | 1. Thành lập và duy trì CLB “Phòng ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống” | CLB | 74 | 80 | 84 | 90 | 95 | ||
- Tổ chức sinh hoạt CLB (4 lần/CLB/năm) | Buổi | 296 | 320 | 336 | 360 | 380 | ||||
- CBTP và CB Y tế tư vấn các cặp đôi đến đăng ký kết hôn trong năm | Lần/xã | 177 | 177 | 177 | 177 | 177 | ||||
- Trạm Y tế lập hồ sơ quản lý đối tượng khám sức khỏe trước khi đăng ký kết hôn | Hồ sơ/xã | 177 | 177 | 177 | 177 | 177 | ||||
2. Tổ chức tư vấn, hướng dẫn tập trung với các nhóm đối tượng là thanh niên, VTN, phụ huynh, học sinh, cha mẹ nam nữ thanh niên trong độ tuổi VTN | Hội nghị | 74 | 80 | 84 | 90 | 95 | ||||
3. Tổ chức tọa đàm giao lưu tìm hiểu pháp luật về hôn nhân và gia đình, về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống | Cuộc /xã | 74 | 80 | 84 | 90 | 95 | ||||
4. Tuyên truyền quảng bá mô hình |
|
|
|
|
|
| ||||
- Cấp huyện | Đợt | 10 | 11 | 12 | 13 | 13 | ||||
- Cấp xã | Lần/xã | 74 | 80 | 84 | 90 | 95 | ||||
5. Giám sát mô hình “Phòng ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống” |
|
|
|
|
|
| ||||
- Cấp tỉnh | Cuộc | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 | ||||
- Cấp huyện | Lần/xã | 74 | 80 | 84 | 90 | 95 | ||||
3 | Sở Giáo Dục và Đào tạo | 1. Tổ chức hội nghị tập huấn và các hoạt động tư vấn, hướng dẫn tập trung | Hội nghị | 01 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2. Diễn đàn tuyên truyền | Diễn đàn/Trường | 04 | 04 | 04 | 04 | 04 | ||||
3. Hội nghị tổng kết | Hội nghị | 0 | 0 | 0 | 0 | 01 | ||||
4 | Sở Tư pháp | 1. Tổ chức Hội nghị Trợ giúp pháp lý trên địa bàn huyện, thành phố |
| 08 | 04 | 0 | 0 | 04 | ||
2. In Tài liệu pháp luật về hôn nhân gia đình phát cho người dân tộc thiểu số | Quyển | 3.110 | 2.085 | 2.500 | 2.500 | 2.640 | ||||
5 | Sở Thông tin - Truyền thông | 1. Sản xuất 1 chương trình tọa đàm trực tiếp (25-30 phút/CT) phát trên sóng phát thanh quốc gia và tuyên truyền sâu rộng ở cơ sở qua hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh | Chương trình | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 | ||
2. Sản xuất các thông điệp truyền thanh tuyên truyền trên hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh | (Clip), phóng sự | 04 | 04 | 04 | 04 | 04 | ||||
6 | Sở Văn hóa - Thể thao | Tuyên truyền bằng hình thức sân khấu hóa “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2025" | Buổi biểu diễn | 02 | 01 | 01 | 01 | 02 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Báo cáo số 16/BC-UBND ngày 05/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kết quả phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021 - 2025.
[2] Gồm các Sở, ngành: Ban Dân tộc tỉnh, Sở Giám dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Thông tin Truyền thông, Sở Văn hóa Thể thao, Sở Tư pháp.
- 1 Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 2 Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4 Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 5 Công văn 1721/UBDT-DTTS năm 2020 về hướng dẫn thực hiện Quyết định 498/QĐ-TTg giai đoạn 2021-2025 (giai đoạn II) do Ủy ban Dân tộc ban hành