ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/KH-UBND | Lai Châu, ngày 15 tháng 01 năm 2020 |
Thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012; Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013; Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Quyết định số 3195/QĐ-BTP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:
1.1. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), Luật Hòa giải ở cơ sở; các quy định của pháp luật về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các nhiệm vụ trọng tâm của Ngành Tư pháp năm 2020 trên phạm vi toàn tỉnh.
1.2. Nâng cao hiệu quả công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tạo chuyển biến căn bản trong nhận thức và ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật của Nhân dân; đổi mới hình thức, phương pháp, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tuyên truyền, PBGDPL; đề cao trách nhiệm tự học tập, tìm hiểu pháp luật gắn với giáo dục chính trị, tư tưởng; đạo đức lối sống của cán bộ, đảng viên và Nhân dân.
2.1. Bám sát Chương trình, Kế hoạch, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp về công tác tuyên truyền, PBGDPL gắn với triển khai thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa phương.
2.2. Phát huy đầy đủ vai trò tham mưu, tư vấn của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện, Cơ quan thường trực Hội đồng, tổ chức pháp chế, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ PBGDPL; tăng cường công tác phối hợp trong tuyên truyền, PBGDPL.
2.3. Phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn, lĩnh vực và nhu cầu xã hội, có trọng tâm, trọng điểm, bảo đảm thực chất, hiệu quả, hướng mạnh về cơ sở; khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội bảo đảm cho công tác PBGDPL và hòa giải ở cơ sở.
1. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
1.1. Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành; tăng cường công tác quản lý nhà nước về PBGDPL và tiếp tục đổi mới nội dung, hình thức PBGDPL phù hợp với đối tượng, địa bàn, lĩnh vực được giao quản lý.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã (theo lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.2. Tổ chức triển khai có hiệu quả văn bản thay thế Chỉ thị số 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác PBGDPL, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân (sau khi được ban hành).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã (theo lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.3. Tập trung tuyên truyền, phổ biến Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân phục vụ Đại hội Đảng các cấp; các văn bản pháp luật mới ban hành trong năm 2019, 2020; các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân mới được thông qua gắn với việc thực hiện nhiệm vụ của từng sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã (theo lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.4. Tập trung tuyên truyền, phổ biến cho Nhân dân các quy định pháp luật liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, quyền, lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp. Trọng tâm là các quy định, chính sách mới trong các văn bản pháp luật; tư vấn, định hướng, hỗ trợ khởi nghiệp, cải thiện môi trường sản xuất kinh doanh; các quy định của pháp luật về đất đai; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, khiếu nại, tố cáo; bảo vệ môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm; phòng, chống cháy nổ; phòng, chống thiên tai; an toàn giao thông đường bộ, đường thủy; quản lý trật tự xây dựng; an ninh, quốc phòng; phòng, chống mua, bán người; chính sách về dân số, kế hoạch hóa gia đình, tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống; các quy định của pháp luật về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội ...
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã (phù hợp với phạm vi lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan thông tin, truyền thông, báo chí; các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.5. Tăng cường tuyên truyền, PBGDPL gắn với giáo dục chính trị tư tưởng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, chiến sỹ lực lượng vũ trang về các quy định của pháp luật liên quan đến chế độ công vụ, đạo đức công vụ, kỷ luật, kỷ cương hành chính; các quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; phòng, chống tham nhũng; phòng, chống ma túy; khiếu nại, tố cáo; các chế độ, chính sách liên quan đến người lao động; các văn bản pháp luật mới liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của ngành.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã (phù hợp với phạm vi lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan thông tin, truyền thông, báo chí; các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.6. Tăng cường tuyên truyền, PBGDPL cho các đối tượng đặc thù theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, trọng tâm là đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người lao động trong doanh nghiệp; nạn nhân bạo lực gia đình, người khuyết tật; người đang chấp hành hình phạt tù, người đang bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. Tập trung phổ biến các quy định liên quan đến chế độ, chính sách; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của đối tượng đặc thù.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã (phù hợp với phạm vi lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.7. Tập trung tuyên truyền, phổ biến các quy định về chính sách pháp luật mà dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội; các chính sách, quy định dự kiến điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới trong dự thảo luật, pháp lệnh dự kiến ban hành trong năm 2020.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan thông tin, truyền thông, báo chí và cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.8. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi chủ trương, quan điểm, nội dung chính sách về cải cách hành chính; trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính; chủ trương, nhiệm vụ về cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã (theo lĩnh vực, địa bàn quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh, các cơ quan thông tin, truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.9. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017-2021 và các Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật; các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; các thỏa thuận ký kết song phương, đa phương giữa Việt Nam với các nước liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nhất là chính sách thu hút đầu tư, xuất khẩu….
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã (trong phạm vi lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan thông tin, truyền thông báo chí; cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.10. Tổ chức thực hiện Thông tư số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 của Bộ Tư pháp quy định Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp việc thực hiện Bộ tiêu chí trong toàn tỉnh); các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện (trong phạm vi lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện kỳ đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL: Quý IV/2020.
1.11. Tổ chức, hưởng ứng cuộc thi, hội thi tìm hiểu pháp luật về phòng, chống tham nhũng, phòng, chống ma túy…
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thanh Tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.12. Tổ chức triển khai thực hiện Ngày Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2020.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra trong phạm vi toàn tỉnh); các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã (tổ chức thực hiện trong phạm vi lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III, quý IV/2020.
1.13. Tổng kết thực hiện Kế hoạch số 01-KHPH/BCĐCCTP- HĐPHPBGDPL ngày 14/3/2016 của Ban Chỉ đạo cải cách tư pháp tỉnh và Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh về thực hiện Chương trình phối hợp số 28- CTr/BCĐCCTPTW-HĐPHTW ngày 14/7/2015 về phối hợp thông tin, tuyên truyền, phổ biến về chủ trương, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp giai đoạn 2015 - 2020 bằng hình thức phù hợp.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh (Sở Tư pháp); đề nghị Ban Nội chính Tỉnh ủy tham mưu Ban Chỉ đạo cải cách tư pháp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2020.
1.14. Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.15. Triển khai thực hiện chính sách xã hội hóa hoạt động PBGDPL theo Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã (trong phạm vi lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan; các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.16. Tiếp tục rà soát, củng cố, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật theo hướng chuyên sâu, chuyên biệt. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng PBGDPL, nhất là kỹ năng PBGDPL cho đối tượng đặc thù gắn với thực hiện Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định 3147/QĐ-BTP ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (trong phạm vi toàn tỉnh); các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã (trong phạm vi được giao quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.17. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL gắn với thực hiện Kế hoạch số 1466/KH-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh về thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh.
Đổi mới phương pháp, đa dạng hình thức thực hiện PBGDPL, bồi dưỡng, nâng cao nguồn nhân lực thực hiện công tác PBGDPL gắn với ứng dụng công nghệ thông tin. Tăng cường đăng tải, cập nhật văn bản, nội dung PBGDPL trên Cổng/Trang thông tin điện tử; cập nhật, nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật. Tích cực ứng dụng mạng xã hội trong PBGDPL.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; các tổ chức, doanh nghiệp nhà nước; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã (theo lĩnh vực, địa bàn quản lý).
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.18. Bảo đảm điều kiện về kinh phí, cơ sở vật chất cho công tác PBGDPL, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về kinh phí thực hiện tuyên truyền, PBGDPL.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính (trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách địa phương tham mưu bảo đảm điều kiện về kinh phí, cơ sở vật chất cho công tác PBGDPL).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.19. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi công tác xây dựng, khai thác, quản lý tủ sách pháp luật; đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh. Thực hiện xây dựng và vận hành Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tủ sách pháp luật điện tử quốc gia.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (tham mưu thực hiện chung trong toàn tỉnh); các sở, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã (trong phạm vi, lĩnh vực được giao quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
2.1. Củng cố, nâng cao năng lực, kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở gắn với triển khai thực hiện Kế hoạch số 1465/KH-UBND ngày 26/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở” giai đoạn 2019-2022 trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.2. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả hướng dẫn thủ tục yêu cầu Tòa án ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành ở cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; đề nghị Tòa án nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.3. Nâng cao chất lượng, tỷ lệ hòa giải thành; tiếp tục tổ chức rà soát, đánh giá tình hình thi hành pháp luật về hòa giải ở cơ sở, nhất là trong công tác hòa giải ở cơ sở các vụ bạo lực gia đình đối với phụ nữ tại địa phương năm 2020.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
3.1. Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và nội dung của tiêu chí tiếp cận pháp luật và các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3.2. Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, kiểm tra, theo dõi đánh giá, chấm điểm, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
3.3. Phối hợp kiểm tra, kiến nghị việc xử lý hương ước, quy ước vi phạm do có nội dung trái pháp luật, xâm phạm các quyền con người, quyền công dân theo Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.
- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý tại Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra, tự kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh.
- Cơ quan tham mưu: Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực của Hội đồng.
- Cơ quan phối hợp: Các thành viên Hội đồng phối hợp PBGDPL; các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2020, theo kế hoạch riêng.
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh.
Căn cứ Kế hoạch này, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao xây dựng kế hoạch thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương bảo đảm phù hợp với tình hình thực tiễn, gửi về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) trước ngày 05/02/2020 (trong đó phân công rõ trách nhiệm; thời gian hoàn thành, điều kiện bảo đảm); có giải pháp bảo đảm nguồn nhân lực, kinh phí thực hiện các nhiệm vụ công tác PBGDPL, công tác hòa giải ở cơ sở và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo đúng quy định, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, cân đối giữa nhiệm vụ với các điều kiện bảo đảm.
Định kỳ 6 tháng (trước ngày 20/5), năm (trước ngày 20/11) tiến hành sơ kết, tổng kết và báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp).
2. Giao Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh làm đầu mối tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai, thực hiện Kế hoạch này; kịp thời phát hiện vướng mắc, bất cập, các vấn đề mới phát sinh để kiến nghị điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp; tổng hợp báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh, các Bộ, ngành Trung ương.
3. Tổ chức pháp chế, công chức, người làm công tác pháp chế thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, doanh nghiệp nhà nước chủ trì, tham mưu giúp thủ trưởng cơ quan, đơn vị, người đứng đầu tổ chức đoàn thể tỉnh, doanh nghiệp; Phòng Tư pháp các huyện, thành phố chủ trì, tham mưu giúp UBND cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn triển khai, theo dõi, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Kế hoạch này và Kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
4. UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 của cấp xã; đồng thời đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của cấp xã.
5. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên tổ chức tuyên truyền phổ biến cho các đoàn viên, hội viên; chỉ đạo, tăng cường công tác phối hợp với các cơ quan chuyên môn của UBND cùng cấp để triển khai thực hiện các Đề án do cơ quan, đơn vị mình chủ trì và các nhiệm vụ PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019 của tỉnh.
6. Kinh phí triển khai thực hiện được bố trí trong dự toán của cơ quan, đơn vị, địa phương chủ trì triển khai thực hiện các nhiệm vụ và hoạt động tại Kế hoạch này được thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước, Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật Hòa giải ở cơ sở, các văn bản hướng dẫn thi hành, Nghị quyết số 118/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định cụ thể một số mức chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu, Quyết định số 01/2015/QĐ- UBND ngày 19/01/2015 của UBND tỉnh Lai Châu quy định về chi cho một số hoạt động có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu. Kinh phí thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch thực hiện theo các quyết định phê duyệt, ban hành các chương trình, đề án, kế hoạch đó.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3195/QĐ-BTP năm 2019 về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2 Kế hoạch 273/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019 -2022 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 3 Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022” do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Kế hoạch 1465/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5 Kế hoạch 1466/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021" trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6 Quyết định 2123/QĐ-UBND năm 2019 Kế hoạch thực hiện Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7 Quyết định 3147/QĐ-BTP năm 2018 về Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Quyết định 22/2018/QĐ-TTg về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Thông tư 03/2018/TT-BTP quy định về Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 10 Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2017 Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Chương trình 28-CTr/BCĐCCTPTW-HĐPHTW năm 2015 về phối hợp thông tin, tuyên truyền, phổ biến về chủ trương, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp giai đoạn 2015-2020 do Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp ban hành
- 15 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 16 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 17 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về chi cho hoạt động có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 18 Nghị quyết 118/2014/NQ-HĐND quy định mức chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 19 Chỉ thị 32/CT-TW năm 2014 triển khai thi hành Hiến pháp nước Việt Nam do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20 Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 21 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 1 Quyết định 2123/QĐ-UBND năm 2019 Kế hoạch thực hiện Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022” do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Kế hoạch 273/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019 -2022 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020