ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 462/KH-UBND | An Giang, ngày 10 tháng 8 năm 2017 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Quyết định số 52/2016/QĐ-TTg ngày 06/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động thông tin cơ sở;
Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 02/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020;
Xuất phát từ nhu cầu truyền thông thực tế tại địa phương, UBND tỉnh An Giang xây dựng kế hoạch thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin trên địa bàn tỉnh năm 2018 và giai đoạn 2016 – 2020 như sau:
I. Kết quả thực hiện 6 tháng đầu năm và phương hướng 6 tháng cuối năm 2017
1. Kết quả thực hiện 6 tháng đầu năm
- Sở đã xây dựng Kế hoạch truyền thông và giảm nghèo về thông tin năm 2017 và được triển khai đến các cơ quan báo chí, đài truyên thanh cơ sở để thông tin tuyên tuyền về mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác giảm nghèo bên vũng; góp phần nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, tổ chức, hội đoàn thể và cán bộ, nhân dân.
Cán bộ cấp xã làm công tác thông tin và truyền thông chưa được đào tạo nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thông tin tuyên truyền cổ động.
Toàn tỉnh chưa có cụm thông tin cơ sở đúng nghĩa theo tiêu chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chưa được trang bị bộ phương tiện tác nghiệp tuyên truyền cổ động (cấp huyện).
2. Phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2017
- Đẩy mạnh tuyên truyền chủ trương, chính sách, mục tiêu giảm nghèo sâu rộng đến mọi cấp, mọi ngành, các tầng lớp dân cư và người nghèo nhằm thay đổi và chuyển biến trong nhận thức giảm nghèo, khơi dậy ý chí chủ động vươn lên của người nghèo, tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả chính sách và nguồn lực hỗ trợ của nhà nước, của cộng đồng để thoát nghèo bền vững. Tuyên truyền phổ biến các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người dân nói chung, người nghèo nói riêng để chính sách thực sự đi vào cuộc sống.
- Tuyên truyền các Nghị quyết, Kế hoạch, Đề án, chính sách về công tác giảm nghèo bền vững nhằm làm thay đổi nhận thức, ý thức về giảm nghèo trong hội viên, đoàn viên, người lao động, nhất là đối tượng hộ nghèo, cận nghèo. Khuyến khích tinh thần, ý chí tự vươn lên giảm nghèo, thoát nghèo của cá nhân, hộ gia đình.
- Giới thiệu những mô hình sản xuất đạt hiệu quả, hộ nông dân sản xuất giỏi, vật nuôi, cây trồng cho năng suất cao, cho thu nhập tốt, bền vững; phổ biến kinh nghiệm để nhiều người học tập, áp dụng mô hình, áp dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất, nuôi trồng.
- Tiếp sóng trên địa bàn các các chuyên đề, các chương trình thời sự, chuyên đề, tin, bài, phóng sự, ghi nhanh trong các phong trào, các gương lao động sản xuất giỏi, vượt khó vươn lên thoát nghèo, phổ biến kiến thức kinh nghiệm nuôi trồng, thoát nghèo từ sản xuất, nuôi trồng.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ in, phát hành tài liệu khoa học kỹ thuật phục vụ sản xuất, nuôi trồng cho các xã đặc biệt khó khăn, xã bãi ngang ven biển.
1. Mục đích, yêu cầu
- Thông tin và tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng, người dân về ý nghĩa và tầm quan trọng của giảm nghèo và cách tiếp cận về giảm nghèo bền vững.
- Hỗ trợ cho người dân tiếp cận thông tin một cách nhanh chóng và chính xác. Nhằm cải thiện và từng bước nâng cao mức sống, điều kiện và chất lượng cuộc sống. Tạo cơ hội cho người nghèo, người cận nghèo có điều kiện phát triển, đa dạng hóa sinh kế, tăng thu nhập, vượt qua đói nghèo, vươn lên khá giả.
- Tăng cường mở các lớp tập huấn kỹ năng, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thông tin truyền thông cho tuyên truyền viên và cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở.
- Thông tin, tuyên truyền trên báo in, tài liệu, tờ rơi, tờ gấp; thông tin, tuyên truyền trên sóng phát thanh, truyền hình tỉnh và hệ thống đài, trạm truyền thanh cấp huyện và cấp xã bằng các loại hình và thể tài phong phú (tin, bài, phóng sự, ghi nhanh, phỏng vấn, gương sáng thoát nghèo, giới thiệu mô hình tiên tiến, kinh nghiệm sản xuất hiệu quả, phương pháp khoa học kỹ thuật nuôi trồng,…) để người dân, đặc biệt là hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng vào thực tế, chủ động vươn lên thoát nghèo, hạn chế tư tưởng trông chờ ỷ lại.
- Tổ chức tuyên truyền trên đài truyền thanh các huyện, phát sóng tin, bài, phóng sự, ghi nhanh về triển khai, thực hiện công tác giảm nghèo, giới thiệu các gương sáng thoát nghèo, các mô hình giảm nghèo có hiệu quả nhằm nâng cao nhận thức về giảm nghèo cho người dân đặc biệt là hộ nghèo, hộ cận nghèo giúp người nghèo chủ động vươn lên thoát nghèo hạn chế tư tưởng trông chờ ỷ lại, đồng thời tổ chức thực hiện tốt các chính sách giảm nghèo.
2. Mục tiêu tổng quát
- Đẩy mạnh tuyên truyền chủ trương, chính sách, mục tiêu giảm nghèo (Nghị quyết, Kế hoạch, Chương trình, Đề án) đến các cấp, các ngành, các tầng lớp dân cư và người nghèo nhằm thay đổi và chuyển biến tích cực trong nhận thức giảm nghèo, khơi dậy ý chí chủ động vươn lên của cá nhân, gia đình.
- Tuyên truyền các chính sách về giảm nghèo bền vững đến hội viên, đoàn viên, người lao động, nhất là đối tượng hộ nghèo, cận nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển, vùng sâu, vùng xa.
3. Mục tiêu cụ thể
- Tăng cường phát triển hạ tầng viễn thông ở vùng sâu, vùng xa, đến năm 2020 có 100% hộ nghèo được tiếp cận thông tin phù hợp.
- Vận động các tổ chức, cá nhân hỗ trợ người nghèo phương tiện tiếp cận và sử dụng dịch vụ truyền thông. Đến năm 2020, 100% hộ nghèo được trang bị phương tiện nghe nhìn để tiếp cận thông tin.
- Phát triển mạng lưới báo cáo viên, tuyên truyền viên cơ sở. Đến năm 2020, 100% cán bộ cấp huyện, cấp xã làm công tác thông tin và truyền thông được đào tạo nâng cao kỹ năng nghiệp vụ thông tin và truyền thông.
- Đến năm 2020, 100% xã có điểm thông tin cổ động ngoài trời đạt chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Đến năm 2020, 100% xã đặc biệt khó khăn, thường xuyên được cấp phát tài liệu, bản tin khoa học kỹ thuật phục vụ sản xuất, hướng dẫn nuôi trồng.
4. Nhiệm vụ cụ thể năm 2018 và giai đoạn 2016 - 2020
4.1. Đối với hoạt động truyền thông về giảm nghèo
4.1.1. Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng thông tin, tuyên truyền về giảm nghèo
- Nội dung thực hiện:
+ Xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng thông tin, truyền thông về giảm nghèo.
+ Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng ngắn hạn về kỹ năng thông tin, truyền thông giảm nghèo cho các đối tượng thuộc diện được tập huấn, bồi dưỡng.
- Đối tượng tập huấn, bồi dưỡng: Cán bộ tuyên truyền viên, báo cáo viên về giảm nghèo cấp tỉnh, huyện, xã; cán bộ phụ trách công tác báo chí, xuất bản.
- Số lượng cả giai đoạn 2016 - 2020: Tổng số 375 cán bộ; riêng năm 2018 là 125 cán bộ.
- Kinh phí cả giai đoạn 2016 - 2020: Tổng số 816 triệu đồng; riêng năm 2018 là 272 triệu đồng.
- Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương hỗ trợ.
4.1.2. Xây dựng, tổ chức các chương trình thông tin và truyền thông về công tác giảm nghèo
- Nội dung thực hiện:
+ Sản xuất, biên tập các sản phẩm thông tin và truyền thông về công tác giảm nghèo bằng các loại hình báo chí và các hình thức thông tin, truyền thông.
+ Nhân bản, phát sóng, phát hành các sản phẩm thông tin và truyền thông đến các khu vực, đối tượng thụ hưởng.
+ Biên tập các nội dung truyền thông tại cộng đồng.
- Số lượng thực hiện:
+ Giai đoạn 2016 – 2020: Sản xuất 90 chương trình phát thanh; sản xuất 90 chương trình truyền hình; xuất bản 06 ấn phẩm chuyên san; sản xuất 36 video clip; xuất bản 150.000 tờ rơi, tờ gấp, panô, áp phích.
+ Năm 2018: Sản xuất 30 chương trình phát thanh; sản xuất 30 chương trình truyền hình; xuất bản 02 ấn phẩm chuyên san; sản xuất 12 video clip; xuất bản 50.000 tờ rơi, tờ gấp, panô, áp phích.
- Kinh phí thực hiện giai đoạn 2016 – 2020: Tổng cộng là 3.000 triệu đồng; riêng năm 2018 là 1.000 triệu đồng.
- Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương hỗ trợ.
4.1.3. Một số nhiệm vụ khác cần thực hiện
- Tổ chức phổ biến cho tất cả hộ nghèo về chính sách giảm nghèo, kinh nghiệm, gương điển hình về giảm nghèo.
- Phát triển, tăng cường hoạt động Trang thông tin điện tử về giảm nghèo của tỉnh.
4.2. Đối với hoạt động giảm nghèo về thông tin
4.2.1. Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở
- Nội dung thực hiện:
+ Xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng thông tin, tuyên truyền.
+ Tổ chức các lớp bồi dưỡng ngắn hạn cho các đối tượng thuộc diện đào tạo, bồi dưỡng.
- Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng: Cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông cấp huyện, cấp xã.
- Số lượng cả giai đoạn 2016 – 2020: Tổng số 501 cán bộ; riêng năm 2018 là 167 cán bộ.
- Kinh phí cả giai đoạn 2016 - 2020: Tổng cộng là 180 triệu đồng; riêng năm 2018 là 60 triệu đồng.
- Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương hỗ trợ.
4.2.2. Xây dựng các điểm tuyên truyền cổ động cố định
- Nội dung thực hiện:
+ Thiết lập các bảng tin công cộng tại nơi tập trung đông dân cư trên địa bàn xã, ấp, đảm bảo mỹ quan, thuận lợi cho việc tiếp cận thông tin.
+ Điểm tuyên truyền cổ động bằng hình thức bảng tin công cộng để thể hiện nội dung thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị hoặc thông tin thiết yếu đối với cộng đồng dân cư trên địa bàn.
- Số lượng thực hiện:
+ Giai đoạn 2016 – 2020: Thiết lập mới 156 bảng tin công cộng tại 156 đơn vị hành chính cấp xã.
+ Năm 2018: Thiết lập mới 48 bảng tin công cộng.
- Kinh phí thực hiện:
+ Giai đoạn 2016 – 2020: Tổng số là 31.200 triệu đồng.
+ Năm 2018: Tổng số 11.000 triệu đồng.
- Nguồn vốn: Ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).
4.2.3. Thiết lập cụm thông tin cơ sở tại các trung tâm giao thương
- Nội dung thực hiện: Đầu tư xây dựng các cụm thông tin cơ sở tại các trung tâm giao thương của các huyện. Bao gồm hệ thống các thiết bị điện tử màn hình LED cỡ lớn được lắp đặt cố định tại địa điểm thiết lập và hệ thống trang bị nghe nhìn phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền.
- Số lượng thực hiện:
+ Giai đoạn 2016 – 2020: Thiết lập mới 22 cụm thông tin cơ sở.
+ Năm 2018: Thiết lập mới 06 cụm thông tin cơ sở.
- Kinh phí thực hiện:
+ Giai đoạn 2016 – 2020: Tổng số 16.500 triệu đồng.
+ Năm 2018: Tổng số 4.500 triệu đồng.
- Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương hỗ trợ.
4.2.4. Trang bị phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động tại huyện, xã
- Nội dung thực hiện: Đầu tư trang bị phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động tại huyện, xã. Bao gồm bộ phương tiện tác nghiệp đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, đáp ứng yêu cầu công tác thông tin, tuyên truyền tại địa phương.
- Số lượng thực hiện:
+ Giai đoạn 2016 – 2020: Đầu tư mới 11 bộ phương tiện tác nghiệp cho huyện, 156 bộ phương tiện tác nghiệp cho cấp xã.
+ Năm 2018: Đầu tư mới 04 bộ phương tiện tác nghiệp cho huyện, 52 bộ phương tiện tác nghiệp cho xã.
- Kinh phí thực hiện:
+ Giai đoạn 2016 – 2020: Tổng số 17.250 triệu đồng.
+ Năm 2018: Tổng số 6.750 triệu đồng.
- Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương hỗ trợ.
4.2.5. Một số nhiệm vụ khác cần thực hiện
- Tăng cường nội dung thông tin phổ biến, tuyên truyền về các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phổ biến kiến thức, kinh nghiệm, gương điển hình và các thông tin thiết yếu khác cho các hộ nghèo và cận nghèo.
- Vận động các tổ chức, cá nhân hỗ trợ phương tiện nghe – xem cho các hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020.
III. Kinh phí và nguồn vốn thực hiện
- Năm 2018: Kinh phí thực hiện là 19.532 triệu đồng, trong đó:
+ Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ: Tổng số 8.532 triệu đồng.
+ Nguồn vốn địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có): Tổng số 11.000 triệu đồng.
- Giai đoạn 2016 – 2020: Kinh phí thực hiện là 68.946 triệu đồng, trong đó:
+ Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ: Tổng số 37.666 triệu đồng.
+ Nguồn vốn địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có): Tổng số 31.200 triệu đồng.
(Các phụ lục lập theo Thông tư 06/TT-BTTTT kèm theo)
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì và phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các nội dung được đề ra trong kế hoạch này.
- Tranh thủ nguồn vốn Trung ương hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững cho tỉnh và các nguồn vốn khác để thực hiện dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin.
- Chỉ đạo các cơ quan báo, đài thực hiện tuyên truyền các nội dung có liên trong kế hoạch này.
- Chủ động rà soát để xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm; báo cáo định kỳ theo quy định và theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
- Kiểm tra, đôn đốc các các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin.
2. Lao động, Thương binh và Xã hội
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nội dung được đề ra trong kế hoạch này.
- Tranh thủ nguồn vốn Trung ương hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững cho tỉnh và các nguồn vốn khác để thực hiện dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin.
- Phối hợp báo cáo định kỳ theo quy định và theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
2. Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nội dung được đề ra trong kế hoạch này.
- Tranh thủ nguồn vốn Trung ương hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững cho tỉnh và các nguồn vốn khác để thực hiện dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin.
- Tham mưu cân đối, trình UBND tỉnh quyết định bố trí nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ, dự án đầu tư được đề ra trong Kế hoạch này.
3. Tài chính
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nội dung được đề ra trong kế hoạch này.
- Cân đối, tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ chung được đề ra trong Kế hoạch này.
4. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nội dung được đề ra trong kế hoạch này.
- Chỉ đạo UBND cấp xã, phòng Văn hoá Thông tin, Đài truyền thanh, trạm truyền thanh tập trung tuyên truyền các nội dung có liên quan đến kế hoạch truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững.
- Phối hợp báo cáo định kỳ theo quy định và theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh An Giang năm 2018 và giai đoạn 2016 - 2020./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ
cho cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông giai đoạn 2016 - 2020
Kỳ báo cáo: 31/7/2017
STT | Địa bàn thực hiện | Giai đoạn 2017-2020 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Ghi chú | ||||||||||||
Số lượng | Nguồn kinh phí (triệu đồng) | Số lượng | Nguồn kinh phí (triệu đồng) | Số lượng | Nguồn kinh phí (triệu đồng) | Số lượng | Nguồn kinh phí (triệu đồng) | Số lượng | Nguồn kinh phí (triệu đồng) | Số lượng | Nguồn kinh phí (triệu đồng) | |||||||||
NSTW | NSĐP | NSTW | NSĐP | NSTW | NSĐP | NSTW | NSĐP | NSTW | NSĐP | NSTW | NSĐP | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
I | Tập huấn cho cán bộ tuyên truyền viên, báo cáo viên về giảm nghèo, báo chí, xuất bản. | 375 | 816 | 0 | 0 |
|
| 0 |
|
| 125 | 272 |
| 125 | 272 |
| 125 | 272 |
|
|
1 | Số cán bộ cấp tỉnh. | 30 | 300 | 0 | 0 |
|
| 0 |
|
| 10 | 100 |
| 10 | 100 |
| 10 | 100 |
|
|
2 | Số cán bộ cấp huyện, trong đó: | 33 | 66 | 0 | 0 |
|
| 0 |
|
| 11 | 22 |
| 11 | 22 |
| 11 | 22 |
|
|
| - Huyện nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Huyện đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Huyện khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Số cán bộ cấp xã, trong đó: | 312 | 450 | 0 | 0 |
|
| 0 |
|
| 104 | 150 |
| 104 | 150 |
| 104 | 150 |
|
|
II | Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ thông tin và truyền thông tại cơ sở | 501 | 180 |
| 0 |
|
|
|
|
| 167 | 60 |
| 167 | 60 |
| 167 | 60 |
|
|
1 | Số cán bộ cấp huyện, trong đó: | 33 | 30 |
| 0 |
|
|
|
| 0 | 11 | 10 |
| 11 | 10 |
| 11 | 10 |
|
|
| - Huyện nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Huyện đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Huyện khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số cán bộ cấp xã, trong đó: | 468 | 150 |
| 0 |
|
|
|
|
| 156 | 50 |
| 156 | 50 |
| 156 | 50 |
|
|
| TỔNG | 876 | 996 |
| 0 |
|
| 0 |
| 0 | 292 | 332 |
| 292 | 332 |
| 292 | 332 |
|
|
Kế hoạch tăng cường nội dung thông tin về cơ sở
thuộc Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin giai đoạn 2016 - 2020
Kỳ báo cáo: 31/7/2017
STT | Nội dung thực hiện | Đơn vị tính | Số lượng | Kinh phí thực hiện (triệu đồng) | Nguồn kinh phí (triệu đồng) | Ghi chú | |||||||
Tổng số | Chia ra các năm | NSTW | NSĐP | Khác | |||||||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
1 | - Số lượng chương trình phát thanh sản xuất, trong đó: |
| 90 | 240 | 0 | 0 | 80 | 80 | 80 | 240 |
|
|
|
| + Số lượng do Bộ, ngành sản xuất | chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Số lượng do địa phương sản xuất | chương trình | 90 | 240 | 0 | 0 | 80 | 80 | 80 | 240 | 0 |
|
|
2 | - Số lượng chương trình truyền hình sản xuất, trong đó: |
| 90 | 600 | 0 | 0 | 200 | 200 | 200 | 600 | 0 |
|
|
| + Số lượng do Bộ, ngành sản xuất | chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Số lượng do địa phương sản xuất | chương trình | 90 | 600 | 0 | 0 | 200 | 200 | 200 | 600 | 0 |
|
|
3 | - Số lượng sách chuyên đề do Bộ, ngành/ địa phương xuất bản, bao gồm: |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
| + Số đầu sách | đầu sách | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
| + Số lượng sách | cuốn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
4 | - Số lượng ấn phẩm truyền thông do Bộ, ngành/ địa phương xuất bản, bao gồm: |
|
| 2,160 | 0 | 0 | 720 | 720 | 720 | 2,160 | 0 |
|
|
| + Số lượng chuyên san được xuất bản | ấn phẩm | 6 | 300 | 0 | 0 | 100 | 100 | 100 | 300 | 0 |
|
|
| + Số lượng video clip được sản xuất | clip | 36 | 360 | 0 | 0 | 120 | 120 | 120 | 360 | 0 |
|
|
| + Số lượng tờ rơi, tờ gấp, pa - nô, áp phích được xuất bản | tờ | 150,000 | 1,500 | 0 | 0 | 500 | 500 | 500 | 1,500 | 0 |
|
|
Kế hoạch thiết lập Bảng tin công cộng
thuộc Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin giai đoạn 2016 - 2020
Kỳ báo cáo: 31/7/2017
STT | Nội dung | Số lượng Bảng tin công cộng | Dự kiến kinh phí (triệu đồng) | Ghi chú | |||||||
Tổng số: | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Trong đó: | |||||
Tổng số | NSĐP | Huy động khác | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 4 |
|
|
|
I | Tỉnh An Giang (Tổng) | 156 | 0 | 0 | 48 | 52 | 56 | 31,200 | 31,200 |
|
|
1 | Huyện An Phú | 14 |
|
| 4 | 5 | 5 | 2,800 | 2,800 |
|
|
1.1 | Thị trấn An Phú | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Thị trấn Long Bình | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Xã Khánh An | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Xã Khánh Bình | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 | Xã Quốc Thái | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 | Xã Nhơn Hội | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 | Xã Phú Hữu | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8 | Xã Phú Hội | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9 | Xã Phước Hưng | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10 | Xã Vĩnh Lộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.11 | Xã Vĩnh Hậu | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.12 | Xã Vĩnh Trường | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.13 | Xã Vĩnh Hội Đông | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.14 | Xã Đa Phước | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện Phú Tân | 18 |
|
| 6 | 6 | 6 | 3,600 | 3,600 |
|
|
2.1 | Thị trấn Phú Mỹ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Thị trấn Chợ Vàm | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Xã Long Hoà | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Xã Phú Long | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 | Xã Phú Lâm | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 | Xã Phú Hiệp | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 | Xã Phú Thạnh | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8 | Xã Hoà Lạc | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9 | Xã Phú Thành | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Xã Phú An | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.11 | Xã Phú Xuân | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12 | Xã Hiệp Xương | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13 | Xã Phú Bình | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.14 | Xã Phú Thọ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.15 | Xã Phú Hưng | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.16 | Xã Bình Thạnh Đông | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.17 | Xã Tân Hòa | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.18 | Xã Tân Trung | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Huyện Tịnh Biên | 14 |
|
| 4 | 5 | 5 | 2,800 | 2,800 |
|
|
3.1 | Thị trấn Nhà Bàng | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Thị trấn Chi Lăng | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | Thị trấn Tịnh Biên | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 | Xã Núi Voi | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5 | Xã Nhơn Hưng | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6 | Xã An Phú | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.7 | Xã Thới Sơn | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.8 | Xã Văn Giáo | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.9 | Xã An Cư | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.10 | Xã An Nông | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.11 | Xã Vĩnh Trung | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.12 | Xã Tân Lợi | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.13 | Xã An Hảo | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.14 | Xã Tân Lập | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Huyện Tri Tôn | 15 |
|
| 5 | 5 | 5 | 3,000 | 3,000 |
|
|
4.1 | Thị trấn Tri Tôn | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Thị trấn Ba Chúc | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 | Xã Lạc Quới | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4 | Xã Lê Trì | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5 | Xã Vĩnh Gia | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.6 | Xã Vĩnh Phước | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.7 | Xã Châu Lăng | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.8 | Xã Lương Phi | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.9 | Xã Lương An Trà | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.10 | Xã Tà Đảnh | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.11 | Xã Núi Tô | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.12 | Xã An Tức | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.13 | Xã Cô Tô | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.14 | Xã Tân Tuyến | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.15 | Xã Ô Lâm | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Huyện Châu Phú | 13 |
|
| 4 | 4 | 5 | 2,600 | 2,600 |
|
|
5.1 | Thị trấn Cái Dầu | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | Xã Khánh Hòa | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3 | Xã Mỹ Đức | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4 | Xã Mỹ Phú | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5 | Xã Ô Long Vỹ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6 | Xã Vĩnh Thạnh Trung | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7 | Xã Thạnh Mỹ Tây | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8 | Xã Bình Long | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.9 | Xã Bình Mỹ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.10 | Xã Bình Thủy | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.11 | Xã Đào Hữu Cảnh | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.12 | Xã Bình Phú | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.13 | Xã Bình Chánh | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Huyện Châu Thành | 13 |
|
| 4 | 4 | 5 | 2,600 | 2,600 |
|
|
6.1 | Thị trấn An Châu | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2 | Xã An Hòa | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3 | Xã Cần Đăng | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4 | Xã Vĩnh Hanh | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5 | Xã Bình Thạnh | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.6 | Xã Vĩnh Bình | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.7 | Xã Bình Hòa | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.8 | Xã Vĩnh An | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.9 | Xã Hòa Bình Thạnh | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.10 | Xã Vĩnh Lợi | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.11 | Xã Vĩnh Nhuận | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.12 | Xã Tân Phú | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.13 | Xã Vĩnh Thành | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Huyện Chợ Mới | 18 |
|
| 6 | 6 | 6 | 3,600 | 3,600 |
|
|
7.1 | Thị trấn Chợ Mới | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2 | Thị trấn Mỹ Luông | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3 | Xã Kiến An | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4 | Xã Mỹ Hội Đông | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5 | Xã Long Điền A | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.6 | Xã Tấn Mỹ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.7 | Xã Long Điền B | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.8 | Xã Kiến Thành | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.9 | Xã Mỹ Hiệp | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.10 | Xã Mỹ An | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.11 | Xã Nhơn Mỹ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.12 | Xã Long Giang | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.13 | Xã Long Kiến | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.14 | Xã Bình Phước Xuân | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.15 | Xã An Thạnh Trung | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.16 | Xã Hội An | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.17 | Xã Hòa Bình | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.18 | Xã Hòa An | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Huyện Thoại Sơn | 17 |
|
| 5 | 6 | 6 | 3,400 | 3,400 |
|
|
8.3 | Thị trấn Óc Eo | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.4 | Xã Tây Phú | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.5 | Xã An Bình | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.6 | Xã Vĩnh Phú | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.7 | Xã Vĩnh Trạch | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.8 | Xã Phú Thuận | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.9 | Xã Vĩnh Chánh | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.10 | Xã Định Mỹ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.11 | Xã Định Thành | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.12 | Xã Mỹ Phú Đông | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.13 | Xã Vọng Đông | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.14 | Xã Vĩnh Khánh | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.15 | Xã Thoại Giang | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.16 | Xã Bình Thành | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.17 | Xã Vọng Thê | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Thị xã Tân Châu | 14 |
|
| 4 | 5 | 5 | 2,800 | 2,800 |
|
|
9.1 | Phường Long Thạnh | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2 | Phường Long Hưng | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.3 | Phường Long Châu | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.4 | Phường Long Sơn | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.5 | Phường Long Phú | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.6 | Xã Phú Lộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.7 | Xã Vĩnh Xương | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.8 | Xã Vĩnh Hòa | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.9 | Xã Tân Thạnh | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.10 | Xã Tân An | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.11 | Xã Long An | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.12 | Xã Châu Phong | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.13 | Xã Phú Vĩnh | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.14 | Xã Lê Chánh | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Thành phố Long Xuyên | 13 |
|
| 4 | 4 | 5 | 2,600 | 2,600 |
|
|
10.1 | Phường Mỹ Bình | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.2 | Phường Mỹ Long | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.3 | Phường Đông Xuyên | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.4 | Phường Mỹ Xuyên | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.5 | Phường Bình Đức | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.6 | Phường Bình Khánh | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.7 | Phường Mỹ Phước | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.8 | Phường Mỹ Quý | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.9 | Phường Mỹ Thới | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.10 | Phường Mỹ Thạnh | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.11 | Phường Mỹ Hòa | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.12 | Xã Mỹ Khánh | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.13 | Xã Mỹ Hòa Hưng | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Thành phố Châu Đốc | 7 |
|
| 2 | 2 | 3 | 1,400 | 1,400 |
|
|
11.1 | Phường Châu Phú B | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.2 | Phường Châu Phú A | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.3 | Phường Vĩnh Mỹ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.4 | Phường Núi Sam | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.5 | Phường Vĩnh Ngươn | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.6 | Xã Vĩnh Tế | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.7 | Xã Vĩnh Châu | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch thiết lập cụm thông tin cơ sở tại các khu vực cửa khẩu, biên giới, trung tâm giao thương
thuộc Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin giai đoạn 2016 - 2020
Kỳ báo cáo: 31/7/2017
STT | Địa điểm | Năm | Quy mô | Dự kiến kinh phí (triệu đồng) | Nguồn kinh phí (triệu đồng) | Ghi chú | |||
Trong đó: | |||||||||
Tổng số | NSTW | NSĐP | Huy động khác | ||||||
1 | 2 |
| 3 | 4 |
|
| 5 | 6 |
|
1 | Huyện An Phú | 2018 | 2 | 1,500 | 1,500 | 1,500 |
|
|
|
2 | Huyện Phú Tân | 2018 | 2 | 1,500 | 1,500 | 1,500 |
|
|
|
3 | Huyện Tịnh Biên | 2018 | 2 | 1,500 | 1,500 | 1,500 |
|
|
|
4 | Huyện Tri Tôn | 2019 | 2 | 1,500 | 1,500 | 1,500 |
|
|
|
5 | Huyện Châu Phú | 2019 | 2 | 1,500 | 1,500 | 1,500 |
|
|
|
6 | Huyện Chợ Mới | 2019 | 2 | 1,500 | 1,500 | 1,500 |
|
|
|
7 | Huyện Thoại Sơn | 2020 | 2 | 1,500 | 1,500 | 1,500 |
|
|
|
8 | Huyện Châu Thành | 2020 | 2 | 1,500 | 1,500 | 1,500 |
|
|
|
9 | Thành Phố Châu Đốc | 2020 | 2 | 1,500 | 1,500 | 1,500 |
|
|
|
10 | Thành phố Long Xuyên | 2020 | 2 | 1,500 | 1,500 | 1,500 |
|
|
|
11 | Thị xã Tân Châu | 2020 | 2 | 1,500 | 1,500 | 1,500 |
|
|
|
| TỔNG |
| 22 | 16,500 | 16,500 | 16,500 |
|
|
|
Kế hoach trang bị phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động tại huyện, xã
thuộc Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin giai đoạn 2016 - 2020
Kỳ báo cáo: 31/7/2017
STT | Đơn vị hành chính | Đơn vị tính | Phương tiện tác nghiệp | Phương tiện tác nghiệp | Nhu cầu kinh phí | Nguồn kinh phí | Ghi chú | |||||||||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Phương tiện tác nghiệp cho huyện | Phương tiện tác nghiệp cho xã | NSTW | NSĐP | Khác | |||||||||
Huyện nghèo | Huyện đảo | Các huyện khác | Xã đặc biệt khó khăn | Xã đảo | Xã bãi ngang | Xã miền núi |
|
|
|
|
|
|
| |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 13 | 14 | 15 | 16 |
I | Tỉnh An Giang (Tổng) |
| 11 |
|
|
| 156 | 0 |
|
| 2 | 17,250 | 1,650 | 15,600 | 17,250 |
|
|
|
1 | Huyện An Phú | bộ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 150 | 150 |
| 150 |
|
|
|
1.1 | Thị trấn An Phú | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
1.2 | Thị trấn Long Bình | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
1.3 | Xã Khánh An | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
1.4 | Xã Khánh Bình | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
1.5 | Xã Quốc Thái | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
1.6 | Xã Nhơn Hội | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
1.7 | Xã Phú Hữu | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
1.8 | Xã Phú Hội | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
1.9 | Xã Phước Hưng | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
1.10 | Xã Vĩnh Lộc | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
1.11 | Xã Vĩnh Hậu | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
1.12 | Xã Vĩnh Trường | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
1.13 | Xã Vĩnh Hội Đông | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
1.14 | Xã Đa Phước | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
2 | Huyện Phú Tân | bộ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 150 | 150 |
| 150 |
|
|
|
2.1 | Thị trấn Phú Mỹ | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
2.2 | Thị trấn Chợ Vàm | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
2.3 | Xã Long Hoà | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
2.4 | Xã Phú Long | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
2.5 | Xã Phú Lâm | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
2.6 | Xã Phú Hiệp | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
2.7 | Xã Phú Thạnh | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
2.8 | Xã Hoà Lạc | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
2.9 | Xã Phú Thành | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
2.1 | Xã Phú An | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
2.11 | Xã Phú Xuân | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
2.12 | Xã Hiệp Xương | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
2.13 | Xã Phú Bình | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
2.14 | Xã Phú Thọ | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
2.15 | Xã Phú Hưng | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
2.16 | Xã Bình Thạnh Đông | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
2.17 | Xã Tân Hòa | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
2.18 | Xã Tân Trung | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
3 | Huyện Tịnh Biên | bộ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 150 | 150 |
| 150 |
|
|
|
3.1 | Thị trấn Nhà Bàng | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
3.2 | Thị trấn Chi Lăng | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
3.3 | Thị trấn Tịnh Biên | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
3.4 | Xã Núi Voi | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
3.5 | Xã Nhơn Hưng | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
3.6 | Xã An Phú | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
3.7 | Xã Thới Sơn | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
3.8 | Xã Văn Giáo | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
3.9 | Xã An Cư | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
3.10 | Xã An Nông | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
3.11 | Xã Vĩnh Trung | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
3.12 | Xã Tân Lợi | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
3.13 | Xã An Hảo | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
3.14 | Xã Tân Lập | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
4 | Huyện Tri Tôn | bộ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 150 | 150 |
| 150 |
|
|
|
4.1 | Thị trấn Tri Tôn | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
4.2 | Thị trấn Ba Chúc | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
4.3 | Xã Lạc Quới | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
4.4 | Xã Lê Trì | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
4.5 | Xã Vĩnh Gia | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
4.6 | Xã Vĩnh Phước | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
4.7 | Xã Châu Lăng | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
4.8 | Xã Lương Phi | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
4.9 | Xã Lương An Trà | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
4.10 | Xã Tà Đảnh | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
4.11 | Xã Núi Tô | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
4.12 | Xã An Tức | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
4.13 | Xã Cô Tô | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
4.14 | Xã Tân Tuyến | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
4.15 | Xã Ô Lâm | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
5 | Huyện Châu Phú | bộ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 150 | 150 |
| 150 |
|
|
|
5.1 | Thị trấn Cái Dầu | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
5.2 | Xã Khánh Hòa | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
5.3 | Xã Mỹ Đức | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
5.4 | Xã Mỹ Phú | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
5.5 | Xã Ô Long Vỹ | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
5.6 | Xã Vĩnh Thạnh Trung | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
5.7 | Xã Thạnh Mỹ Tây | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
5.8 | Xã Bình Long | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
5.9 | Xã Bình Mỹ | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
5.10 | Xã Bình Thủy | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
5.11 | Xã Đào Hữu Cảnh | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
5.12 | Xã Bình Phú | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
5.13 | Xã Bình Chánh | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
6 | Huyện Châu Thành | bộ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 150 | 150 |
| 150 |
|
|
|
6.1 | Thị trấn An Châu | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
6.2 | Xã An Hòa | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
6.3 | Xã Cần Đăng | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
6.4 | Xã Vĩnh Hanh | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
6.5 | Xã Bình Thạnh | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
6.6 | Xã Vĩnh Bình | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
6.7 | Xã Bình Hòa | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
6.8 | Xã Vĩnh An | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
6.9 | Xã Hòa Bình Thạnh | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
6.10 | Xã Vĩnh Lợi | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
6.11 | Xã Vĩnh Nhuận | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
6.12 | Xã Tân Phú | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
6.13 | Xã Vĩnh Thành | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
7 | Huyện Chợ Mới | bộ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 150 | 150 |
| 150 |
|
|
|
7.1 | Thị trấn Chợ Mới | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
7.2 | Thị trấn Mỹ Luông | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
7.3 | Xã Kiến An | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
7.4 | Xã Mỹ Hội Đông | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
7.5 | Xã Long Điền A | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
7.6 | Xã Tấn Mỹ | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
7.7 | Xã Long Điền B | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
7.8 | Xã Kiến Thành | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
7.9 | Xã Mỹ Hiệp | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
7.10 | Xã Mỹ An | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
7.11 | Xã Nhơn Mỹ | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
7.12 | Xã Long Giang | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
7.13 | Xã Long Kiến | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
7.14 | Xã Bình Phước Xuân | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
7.15 | Xã An Thạnh Trung | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
7.16 | Xã Hội An | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
7.17 | Xã Hòa Bình | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
7.18 | Xã Hòa An | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
8 | Huyện Thoại Sơn | bộ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 150 | 150 |
| 150 |
|
|
|
8.1 | Thị trấn Núi Sập | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
8.2 | Thị trấn Phú Hoà | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
8.3 | Thị trấn Óc Eo | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
8.4 | Xã Tây Phú | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
8.5 | Xã An Bình | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
8.6 | Xã Vĩnh Phú | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
8.7 | Xã Vĩnh Trạch | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
8.8 | Xã Phú Thuận | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
8.9 | Xã Vĩnh Chánh | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
8.10 | Xã Định Mỹ | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
8.11 | Xã Định Thành | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
8.12 | Xã Mỹ Phú Đông | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
8.13 | Xã Vọng Đông | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
8.14 | Xã Vĩnh Khánh | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
8.15 | Xã Thoại Giang | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
8.16 | Xã Bình Thành | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
8.17 | Xã Vọng Thê | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
9 | Thị xã Tân Châu | bộ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 150 | 150 |
| 150 |
|
|
|
9.1 | Phường Long Thạnh | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
9.2 | Phường Long Hưng | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
9.3 | Phường Long Châu | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
9.4 | Phường Long Sơn | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
9.5 | Phường Long Phú | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
9.6 | Xã Phú Lộc | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
9.7 | Xã Vĩnh Xương | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
9.8 | Xã Vĩnh Hòa | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
9.9 | Xã Tân Thạnh | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
9.10 | Xã Tân An | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
9.11 | Xã Long An | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
9.12 | Xã Châu Phong | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
9.13 | Xã Phú Vĩnh | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
9.14 | Xã Lê Chánh | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
10 | Thành phố Long Xuyên | bộ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 150 | 150 |
| 150 |
|
|
|
10.1 | Phường Mỹ Bình | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
10.2 | Phường Mỹ Long | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
10.3 | Phường Đông Xuyên | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
10.4 | Phường Mỹ Xuyên | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
10.5 | Phường Bình Đức | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
10.6 | Phường Bình Khánh | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
10.7 | Phường Mỹ Phước | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
10.8 | Phường Mỹ Quý | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
10.9 | Phường Mỹ Thới | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
10.10 | Phường Mỹ Thạnh | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
10.11 | Phường Mỹ Hòa | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
10.12 | Xã Mỹ Khánh | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
10.13 | Xã Mỹ Hòa Hưng | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
11 | Thành phố Châu Đốc | bộ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 150 | 150 |
| 150 |
|
|
|
11.1 | Phường Châu Phú B | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
11.2 | Phường Châu Phú A | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
11.3 | Phường Vĩnh Mỹ | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
11.4 | Phường Núi Sam | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
11.5 | Phường Vĩnh Ngươn | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
11.6 | Xã Vĩnh Tế | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
11.7 | Xã Vĩnh Châu | bộ |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 100 |
| 100 | 100 |
|
|
|
- 1 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về loại phương tiện, hình thức và mức hỗ trợ phương tiện nghe - xem thực hiện Dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Kế hoạch 2680/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo về thông tin năm 2018 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Kế hoạch 3306/KH-UBND năm 2017 về thực hiện dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin giai đoạn 2016-2020 và năm 2018 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
- 4 Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2017 triển khai Dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020
- 5 Thông tư 06/2017/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6 Quyết định 749/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trên cơ sở hợp nhất Trung tâm Ứng dụng công nghệ thông tin - Viễn thông và Trung tâm Hạ tầng thông tin trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Định
- 7 Quyết định 52/2016/QĐ-TTg về Quy chế hoạt động thông tin cơ sở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế về quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh An Giang ban hành
- 9 Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về loại phương tiện, hình thức và mức hỗ trợ phương tiện nghe - xem thực hiện Dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Kế hoạch 2680/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo về thông tin năm 2018 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Kế hoạch 3306/KH-UBND năm 2017 về thực hiện dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin giai đoạn 2016-2020 và năm 2018 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
- 4 Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2017 triển khai Dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020
- 5 Quyết định 749/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trên cơ sở hợp nhất Trung tâm Ứng dụng công nghệ thông tin - Viễn thông và Trung tâm Hạ tầng thông tin trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế về quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh An Giang ban hành