Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4651/KH-UBND

Đắk Lắk, ngày 28 tháng 5 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 TẠI TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (gọi tắt là Quy chế thi);

Căn cứ Công văn số 1318/BGDĐT-QLCL ngày 05/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp tốt nghiệp trung học phổ thông (gọi tắt là Kỳ thi) năm 2021;

Căn cứ Công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn công tác tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non;

UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (gọi tắt là THPT) năm 2021 tại tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Kỳ thi được tổ chức nhằm đánh giá kết quả học tập của người học theo mục tiêu giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT, chương trình Giáo dục thường xuyên (GDTX) cấp THPT; lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT; làm cơ sở đánh giá chất lượng dạy, học của trường phổ thông và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục; các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp có thể sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh.

2. Yêu cầu

Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tại tỉnh Đắk Lắk phải được tổ chức đảm bảo an toàn, nghiêm túc, trung thực, khách quan, công bằng.

II. NỘI DUNG

1. Đăng ký dự thi

- Thời gian đăng ký hồ sơ dự thi từ ngày 27/4/2021 đến 17h00 ngày 11/5/2021, các đơn vị đăng ký dự thi (gọi tắt là ĐKDT) thực hiện thu hồ sơ ĐKDT theo quy định; nhập dữ liệu của thí sinh vào Hệ thống Quản lý thi.

- Địa điểm thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi: Tại tất cả các trường THPT, trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên (GDNN-GDTX) tại các huyện, thị xã và thành phố (Phụ lục I kèm theo).

2. Tổ chức quán triệt, học tập quy chế, nghiệp vụ thi

Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức học tập Quy chế thi, nghiệp vụ thi cho cán bộ quản lý các Nhà trường, các Trưởng Điểm thi, Phó trưởng Điểm thi, thư ký, cán bộ phụ trách phần mềm quản lý thi và giáo viên tư vấn tuyển sinh; chỉ đạo các đơn vị tổ chức học tập, quán triệt Quy chế, nghiệp vụ thi cho cán bộ, giáo viên làm công tác thi và phổ biến Quy chế thi cho tất cả thí sinh tham dự Kỳ thi.

3. Lịch thi

Thực hiện theo Công văn số 1318/BGDĐT-QLCL ngày 05/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (Phụ lục II, Phụ lục III kèm theo).

4. Phương án tổ chức Kỳ thi

4.1. In sao đề thi

- Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu lựa chọn khu vực in sao đề thi đảm bảo đúng Quy chế thi và các văn bản hướng dẫn hiện hành;

- Việc tổ chức in sao phải đảm bảo an toàn, bảo mật theo đúng quy định.

4.2. Vận chuyển và bảo quản đề thi, bài thi

- Sáng ngày 06/7/2021: Trưởng các Điểm thi và 01 cán bộ an ninh nhận đề thi từ Ban In sao (tại khu vực in sao đề thi) và vận chuyển đến Điểm thi; bảo quản đề thi tại điểm thi theo đúng quy định.

- Ngày 08/7/2021: Ngay sau khi thi xong môn thi cuối cùng, Trưởng các Điểm thi, 01 Phó Trưởng điểm thi và 01 cán bộ an ninh thực hiện vận chuyển và bàn giao bài thi cho Ban Thư ký Hội đồng thi tại Trường Cao đẳng Sư phạm Đắk Lắk theo đúng quy định.

- Sau khi hoàn thành công tác chấm thi, Ban Thư ký vận chuyển bài thi về Sở Giáo dục và Đào tạo để bảo quản theo đúng quy định.

4.3. Bố trí các điểm thi

- Toàn tỉnh dự kiến bố trí 32 điểm thi (Phụ lục IV kèm theo).

- Thí sinh tự do, thí sinh hệ GDTX được dự thi chung với thí sinh hệ THPT theo đúng Quy chế.

- Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo Hiệu trưởng các trường có đặt điểm thi chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4.4. Nhân sự tổ chức kỳ thi

Căn cứ vào số lượng thí sinh đăng ký dự thi, số lượng phòng thi, số điểm thi, Sở Giáo dục và Đào tạo điều động cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trường phổ thông hoặc trường THCS trên địa bàn tỉnh tham gia tổ chức Kỳ thi; đảm bảo đủ nhân sự dự phòng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4.5. Coi thi

Hội đồng thi và Ban coi thi chỉ đạo các Trưởng điểm thi tổ chức coi thi tại các điểm thi theo đúng lịch thi và Quy chế thi.

4.6. Làm phách

- Thời gian làm phách: Từ ngày 09/7/2021.

- Địa điểm: Trường Cao đẳng Sư phạm Đắk Lắk.

- Phương thức làm phách: Thực hiện làm phách 2 vòng theo Quy chế thi và các hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Ban làm phách được cách ly triệt để trong suốt thời gian tập trung làm phách cho đến khi hoàn thành nhiệm vụ; bảo quản bài thi, phách thực hiện theo đúng Quy chế thi và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4.7. Chấm thi

- Địa điểm: Trường Cao đẳng Sư phạm Đắk Lắk.

- Thời gian chấm bài thi trắc nghiệm: Từ ngày 09/7/2021.

- Thời gian chấm bài thi tự luận: Từ ngày 11/7/2021.

- Sở Giáo dục và Đào tạo điều động cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tham gia công tác chấm thi đảm bảo đủ số lượng và đúng thành phần.

4.8. Công bố kết quả thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT

- Thời gian công bố kết quả thi: Ngày 26/7/2021.

- Kết quả được công bố trên website Sở Giáo dục và Đào tạo tại các địa chỉ: www.gddt.daklak.gov.vn; http:diemthi.daklak.edu.vn; đồng thời, gửi về các điểm tiếp nhận thực hiện niêm yết công khai.

4.9. Chấm phúc khảo bài thi (nếu có)

- Địa điểm: Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk.

- Thời gian hoàn thành phúc khảo bài thi trước ngày 16/8/2021.

- Thời gian xét tốt nghiệp sau khi phúc khảo trước ngày 20/8/2021.

5. Công tác tuyển sinh đại học chính quy; tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mm non hệ chính quy năm 2021

- Lịch tuyển sinh năm 2021 (phụ lục V kèm theo).

- Tổ chức tuyển sinh trình độ đại học, cao đẳng ngành giáo dục mầm non (phụ lục VI kèm theo).

6. Kinh phí tổ chức kỳ thi

- Mức chi cho công tác tổ chức Kỳ thi được vận dụng theo quy định tại Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh Đắk Lắk.

- Không thu phí dự thi đối với tất cả các đối tượng thí sinh tham gia Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

- Mức thu và sử dụng phí đăng ký dự thi, dự tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành đào tạo giáo dục mầm non năm 2021 thực hiện theo quy định hiện hành.

- UBND các huyện, thị xã, thành phố tùy theo điều kiện hỗ trợ kinh phí tổ chức tại các điểm thi ở địa phương.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dc và Đào to

- Là cơ quan thường trực và phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban, ngành để tổ chức Kỳ thi; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tại tỉnh Đắk Lắk về việc thực hiện nhiệm vụ tổ chức thi, những vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức Kỳ thi.

- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo tổ chức kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2021 tại tỉnh Đắk Lắk và các nhiệm vụ khác liên quan theo Quy chế thi.

- Chủ trì thành lập, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng thi, các Ban của Hội đồng thi tại tỉnh; tổ chức tập huấn nghiệp vụ tổ chức thi; chỉ đạo các cơ sở giáo dục chuẩn bị điều kiện về cơ sở vật chất cho Kỳ thi.

- Phối hợp Sở Y tế xây dựng phương án có tính khả thi cao để tổ chức Kỳ thi trong tình hình dịch COVID-19 phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế của địa phương. Báo cáo UBND tỉnh trước ngày 06/6/2021.

- Tổ chức bàn giao Giấy chứng nhận kết quả thi cho thí sinh; thực hiện việc khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, giáo viên, thí sinh trong phạm vi quyền hạn quy định; đề nghị các cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật theo quy định của quy chế thi và các quy định của pháp luật đối với những người tham gia làm công tác thi; lưu trữ hồ sơ của Kỳ thi theo quy định.

- Chủ trì tham mưu đảm bảo kinh phí tổ chức thi; chi trả kinh phí tổ chức thi cho những người tham gia làm công tác thi tại cụm thi theo quy định trong hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Sở Giao thông Vận tải

- Chỉ đạo các doanh nghiệp vận tải đảm bảo phương tiện giao thông với chất lượng tốt, ưu tiên cho thí sinh, người nhà thí sinh và cán bộ làm công tác thi, không tăng giá, ép giá cước vận tải.

- Tăng cường lực lượng thanh tra giao thông, phối hợp với Công an tỉnh và các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch bảo đảm cho các tuyến giao thông được thông suốt, tạo thuận lợi cho thí sinh và người nhà thí sinh, đặc biệt trên các tuyến đường có học sinh đi thi.

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong công tác tổ chức Kỳ thi và tư vấn, tuyển sinh đối với thí sinh chọn giáo dục nghề nghiệp.

4. Sở Y tế

- Phối hợp với Sở Công Thương đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, không để xảy ra ngộ độc thực phẩm, dịch bệnh trong thời gian diễn ra Kỳ thi.

- Xây dựng phương án chăm sóc sức khỏe cho thí sinh, cán bộ tham gia Kỳ thi; cử cán bộ làm công tác y tế tại các điểm thi theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Chuẩn bị các thiết bị thiết yếu và cơ số thuốc phù hợp để đáp ứng kịp thời các trường hợp đau ốm bất thường của thí sinh và khi dịch bệnh xảy ra trong các ngày thi.

5. SThông tin và Truyền thông

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Đài Phát thanh và Truyền hình Đắk Lắk, Báo Đắk Lắk và các đơn vị liên quan tăng cường tuyên truyền đầy đủ các nội dung, quy chế, những quy định mới về Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tới cán bộ, giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh và người dân; đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt trong mọi tình huống của Kỳ thi.

6. Sở Tài chính

- Hướng dẫn Sở Giáo dục và Đào tạo việc lập dự toán kinh phí Kỳ thi; việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí bảo đảm đúng quy định hiện hành.

- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí bảo đảm phục vụ Kỳ thi theo quy định hiện hành.

7. Công an tỉnh

- Chỉ đạo các phòng nghiệp vụ và công an các huyện, thị xã, thành phố, bố trí lực lượng bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tại các địa điểm in sao đề thi, vận chuyển đề, bài thi, địa điểm thi và các ban của hội đồng thi theo đúng Quy chế và các hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Tăng cường lực lượng cảnh sát giao thông để tuần tra, điều tiết giao thông tại các bến xe, các nút giao thông, không để ùn tắc giao thông trên các tuyến đường có các điểm thi; kiểm tra các điều kiện đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy tại các điểm thi trước khi diễn ra kỳ thi.

- Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh điều động các phương tiện đường thủy hỗ trợ thí sinh kịp thời, an toàn khi có ngập lụt xảy ra ở khu vực có điểm thi.

8. Thanh tra tỉnh

Bố trí lực lượng, tổ chức hoạt động thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tại địa phương theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh và Thanh tra Chính phủ.

9. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

Chủ động phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan để triển khai chương trình tiếp sức mùa thi năm 2021 nhằm hỗ trợ kịp thời cho các thí sinh tham dự Kỳ thi; đặc biệt là những trường hợp khó khăn trong việc đi lại, ăn, nghỉ tại các điểm thi.

10. Công ty Điện lực Đắk Lắk

Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc điều hành việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, liên tục tại khu vực in sao đề thi, coi thi, chấm thi và chấm phúc khảo trong suốt quá trình tổ chức Kỳ thi.

11. Bưu đin tỉnh Đắk Lắk

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc chuyển phát kịp thời, an toàn các ấn phẩm liên quan đến Kỳ thi; đảm bảo thông suốt trong thời gian diễn ra Kỳ thi.

12. UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Thành lập Ban Chỉ đạo thi cấp huyện; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ngành có liên quan để tổ chức Kỳ thi tại các điểm thi trên địa bàn đảm bảo an toàn, nghiêm túc, khách quan đúng Quy chế;

- Chỉ đạo các cơ quan trực thuộc kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác phòng chống dịch COVID-19 và các dịch bệnh khác; đồng thời, quản lý, kiểm tra công tác vệ sinh an toàn thực phẩm; an ninh, trật tự; tạo điều kiện thuận lợi về đi lại, ăn nghỉ cho thí sinh và người thân ở các điểm thi trên địa bàn.

- Vận động hỗ trợ các thí sinh là con em hộ nghèo, vùng sâu, vùng xa, thí sinh khuyết tật, thí sinh cư trú tại các vùng thiên tai tham dự Kỳ thi; không để thí sinh nào phải bỏ thi vì gặp khó khăn về điều kiện kinh tế hay đi lại.

Trên đây là Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tại tỉnh Đắk Lắk, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm được giao tại Kế hoạch này, triển khai thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ GDĐT (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban VHXH - HĐND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh;
- Các Sở, ngành: GDĐT, GTVT, Y tế, TTTT, TC, Thanh tra tỉnh; Công an tỉnh;
- Đoàn TNCS HCM tỉnh;
- Công ty điện lực ĐL;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Đắk Lắk; Bưu điện tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KGVX (N- 30bH).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




H’Yim Kđoh

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH CÁC ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch s 4651/KH-UBND, ngày 28/5/2021 của UBND tỉnh)

TT

Tên điểm tiếp nhận

Địa chỉ

Ghi chú

1

002

THPT Buôn Ma Thuột

Số 57, Bà Triệu, Tp. Buôn Ma Thuột

 

2

003

THPT Chu Văn An

Số 249, Phan Bội Châu, Tp. Buôn Ma Thuột

 

3

004

THPT Quang Trung

Km14, QL26, xã Hòa Đông, huyện Krông Pắc

 

4

005

THPT Trần Phú

Km12, QL14, xã Hòa Phú, Tp. Buôn Ma Thuột

 

5

006

THPT DTNT Nơ Trang Lơng

Số 694/26 Võ Văn Kiệt, phường Khánh Xuân, Tp. Buôn Ma Thuột

 

6

007

TT GDTX Tỉnh

Số 1A, Lê Hồng Phong, Tp. Buôn Ma Thuột

 

7

008

THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Xã Ea Yông, huyện Krông Pắc

 

8

009

THPT Lê Hồng Phong

Xã Ea Phê, huyện Krông Pắc

 

9

010

THPT Buôn Hồ

Số 19, Quang Trung, Tx. Buôn Hồ

 

10

011

THPT Cư M'Gar

Số 10, Lê Quý Đôn, thị trấn Quảng Phú, huyện Cư M'Gar

 

11

012

THPT Krông Ana

Số 61, Chu Văn An, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana

 

12

013

THPT Việt Đức

Km12, QL27, xã Ea Tiêu, huyện Cư Kuin

 

13

014

THPT Phan Bội Châu

Số 112, Hùng Vương, thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng

 

14

015

THPT Ngô Gia Tự

Km 52, Quốc lộ 26, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar

 

15

016

THPT Trần Quốc Toản

Km 62, Quốc lộ 26, thị trấn Ea Knốp, huyện Ea Kar

 

16

017

THPT Krông Bông

Số 02, Nam Cao, Thị trấn Krông Kmar, huyện Krông Bông

 

17

018

THPT Nguyễn Tất Thành

Khối 10, thị trấn M'Drăk, huyện M'Drăk

 

18

019

THPT Ea H'Leo

Số 31, Điện Biên Phủ, thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H'Leo

 

19

020

THPT Lắk

Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk

 

20

021

THPT Ea Súp

Số 09 Chu Văn An, thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp

 

21

022

THPT Hồng Đức

Số 3, Lê Hồng Phong, Tp. Buôn Ma Thuột

 

22

023

THPT Nguyễn Trãi

Km9, QL14, xã Cuôr Đăng, huyện Cư M'Gar

 

23

024

THPT Chuyên Nguyễn Du

Đường Trương Quang Giao, phường Tân An, Tp. Buôn Ma Thuột

 

24

025

THPT Cao Bá Quát

Km 9, Quốc lộ 14, Ea Tu, Tp. Buôn Ma Thuột

 

25

026

THPT Phan Đình Phùng

Thôn 6a, xã Ea Kly, huyện Krông Pắc

 

26

027

THPT Buôn Đôn

Xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn

 

27

028

TT GDNN - GDTX Krông Ana

Số 49 Chu Văn An, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana

 

28

029

TT GDNN - GDTX Krông Pắk

Số 180 Giải Phóng, thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc

 

29

030

TT GDNN - GDTX Buôn Hồ

Số 59 Lê Duẩn, phường An Lạc, thị xã Buôn Hồ

 

30

031

TT GDNN - GDTX Lắk

Số 10 Lê Lai, thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk

 

31

032

TT GDNN - GDTX Cư M'Gar

Số 04 Phù Đổng, thị trấn Quảng phú, huyện Cư M’Gar

 

32

033

TT GDNN - GDTX Ea H'Leo

Số 02 Lý Thường Kiệt, thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H’Leo

 

33

034

TT GDNN - GDTX Krông Năng

Khối 5, thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng

 

34

035

THPT Hai Bà Trưng

Phường Thiện An, Tx. Buôn Hồ

 

35

036

THPT Nguyễn Công Trứ

Số 436 - Giải Phóng, Khối 2, thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc

 

36

037

THPT Y Jút

Thôn 4, xã Ea Bhok, huyện Cư Kuin

 

37

038

THPT Lê Hữu Trác

Số 47 Lê Hữu Trác, thị trấn Quảng Phú, huyện Cư M’Gar

 

38

039

THPT Trần Nhân Tông

Km 59, Quốc lộ 26, xã Ea Dar, huyện Ea Kar

 

39

040

THPT Lê Quý Đôn

Số 27, Trần Nhật Duật, Tp. Buôn Ma Thuột

Tiếp nhận hồ sơ học sinh lớp 12 Trường Năng khiếu TDTT

40

041

TT GDNN - GDTX M'Drăk

Xã Cư Mta, huyện M'Drăk

 

41

042

TT GDNN - GDTX Ea Kar

Khối 1, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar

 

42

043

THPT Huỳnh Thúc Kháng

Phường Thống Nhất, Tx. Buôn Hồ

 

43

044

TT GDNN - GDTX Krông Bông

Thị trấn Krông Kmar, huyện Krông Bông

 

44

045

TT GDNN - GDTX Buôn Ma Thuột

Số 1, Tôn Đức Thắng, Tp. Buôn Ma Thuột

 

45

046

THPT Hùng Vương

Số 222, Hùng Vương, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana

 

46

049

THPT Phú Xuân

Số 8, Nguyễn Hữu Thọ, Tp. Buôn Ma Thuột

 

47

050

THPT Phan Chu Trinh

Km 92, Quốc lộ 14, xã Ea Ral, huyện Ea H'Leo

 

48

051

THPT Nguyễn Trường Tộ

Xã Ea Riêng, huyện M'Drăk

 

49

052

THPT Lý Tự Trọng

Xã Phú Xuân, huyện Krông Năng

 

50

053

TT GDNN - GDTX Buôn Đôn

Thôn Hà Bắc, Xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn

 

51

054

TT GDNN - GDTX Ea Súp

Số 72, Hùng Vương, thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp

 

52

058

THPT DTNT Tây Nguyên

Ma Thuột

 

53

059

THPT Thực hành Cao Nguyên

Số 567 Lê Duẩn, Tp. Buôn Ma Thuột

 

54

060

THPT Nguyễn Huệ

Xã Ea Toh, huyện Krông Năng

 

55

061

THPT Nguyễn Văn Cừ

Xã Cư Né, huyện Krông Búk

 

56

062

THPT Lê Duẩn

Số 129, Phan Huy Chú, Tp. Buôn Ma Thuột

 

57

063

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

Thôn 4, xã Tân Tiến, huyện Krông Pắc

 

58

065

THPT Phan Đăng Lưu

Xã Pơng Drang, huyện Krông Búk

 

59

066

THPT Trường Chinh

Thôn 2, xã Dlie Yang, huyện Ea H’Leo

 

60

067

TITPT Trần Quang Khải

Xã Ea H’Đing, huyện Cư M'Gar

 

61

068

THPT Nguyễn Thái Bình

Thôn 5, xã Cư Ni, huyện Ea Kar

 

62

069

THPT Trần Đại Nghĩa

Thôn 4, xã Courknia, huyện Buôn Đôn

 

63

070

TT GDNN - GDTX Cư Kuin

Thôn 9, xã Ea Tiêu, huyện Cư Kuin

 

64

071

THPT Phạm Văn Đồng

Thôn Tân Tiến, xã Ea Na, huyện Krông Ana

 

65

072

THPT Ea Rốk

Thôn 7, xã Ea Rốk, huyện Ea Súp

 

66

073

THPT Trần Hưng Đạo

Xã Cư Drăm, huyện Krông Bông

 

67

074

THCS và THPT Đông Du

Hẻm 32 Phạm Hùng, phường Tân An, Tp. Buôn Ma Thuột

 

68

075

THPT Tôn Đức Thắng

Xã Tam Giang, huyện Krông Năng

 

69

083

THPT Nguyễn Chí Thanh

Xã Krông Nô, huyện Lắk

 

70

084

THPT Võ Văn Kiệt

Xã Ea Khăl, huyện Ea H'Leo

 

71

085

TH, THCS và THPT Hoàng Việt

Số 42 Phạm Hùng, Phường Tân An, Tp. Buôn Ma Thuột

 

72

086

TH, THCS và THPT Victory

Số 1A, Lê Hồng Phong, Tp. Buôn Ma Thuột

 

73

901

THPT Buôn Ma Thuột

Số 57, Bà Triệu, Tp. Buôn Ma Thuột

Tiếp nhận hồ thí sinh tự do đã tốt nghiệp

74

902

THPT Ea H'leo

Số 31, Điện Biên Phủ, thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H'Leo

75

903

THPT Phan Đăng Lưu

Xã Cư Né, huyện Krông Búk

76

904

THPT Phan Bội Châu

Số 112, đường Hùng Vương, thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng

77

905

THPT Ea Súp

Số 09 Chu Văn An, thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp

78

906

THPT Cư M’gar

Số 10, Lê Quý Đôn, thị trấn Quảng phú, huyện Cư M'Gar

79

907

THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Xã Ea Yông, huyện Krông Pắc

80

908

THPT Ngô Gia Tự

Km 52, Quốc lộ 26, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar

81

909

THPT Nguyễn Tất Thành

Khối 10, thị trấn M'Drăk, huyện M'Drăk

82

910

THPT Krông Ana

Số 61, Chu Văn An, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana

83

911

THPT Krông Bông

Số 02, Nam Cao, Thị trấn Krông Kmar, Huyện Krông Bông

84

912

THPT Lắk

Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk

85

913

THPT Buôn Đôn

Xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn

86

914

THPT Y Jút

Thôn 4, xã Ea Bhok, huyện Cư Kuin

87

915

THPT Buôn Hồ

Số 19, Quang Trung, Tx. Buôn Hồ

88

916

THPT Chuyên Nguyễn Du

Đường Trương Quang Giao, phường Tân An, Tp. Buôn Ma Thuột

89

917

THPT Hồng Đức

Số 3, Lê Hồng Phong, Tp. Buôn Ma Thuột

90

918

THPT Lê Quý Đôn

Số 27, Trần Nhật Duật, Tp. Buôn Ma Thuột

 

PHỤ LỤC II

LỊCH THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4651/KH-UBND, ngày 28/5/2021 của UBND tỉnh)

Ngày

Buổi

Bài thi/Môn thi thành phần của bài thi tổ hợp

Thời gian làm bài

Giờ phát đề thi cho thí sinh

Giờ bắt đầu làm bài

06/7/2021

SÁNG

08 giờ 00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi

CHIỀU

14 giờ 00: Thí sinh đến phòng thi làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi

07/7/2021

SÁNG

Ngữ văn

120 phút

07 giờ 30

07 giờ 35

CHIỀU

Toán

90 phút

14 gi 20

14 giờ 30

08/7/2021

SÁNG

Bài thi KHTN

Vật lí

50 phút

07 giờ 30

07 giờ 35

Hóa học

50 phút

08 giờ 30

08 giờ 35

Sinh học

50 phút

09 gi 30

09 giờ 35

Bài thi KHXH

Lịch sử

50 phút

07 giờ 30

07 giờ 35

Địa lí

50 phút

08 giờ 30

08 giờ 35

Giáo dục công dân

50 phút

09 giờ 30

09 giờ 35

CHIU

Ngoại ngữ

60 phút

14 giờ 20

14 giờ 30

09/7/2021

SÁNG

Dự phòng

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

LỊCH CÔNG TÁC KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4651/KH-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh)

TT

Nội dung công tác

Đơn vị chủ trì

Đơn vị tham gia

Thời gian thực hiện

1

Tập huấn Quy chế thi và nghiệp vụ tổ chức thi, sử dụng phần mềm Quản lý thi

Sở GDĐT

Các đơn vị có học sinh dự thi

Trước ngày 24/4/2021

2

Thành lập Tổ thu nhận hồ sơ ĐKDT

Các đơn vị có thí sinh dự thi

 

Trước ngày 24/4/2021

3

Đăng ký dự thi, nhận Phiếu ĐKDT và nhập dữ liệu của thí sinh vào Hệ thống Quản lý thi

Các đơn vị có thí sinh dự thi; các Điểm tiếp nhận hồ sơ

 

Từ ngày 27/4 đến hết ngày 11/5/2021

4

Thành lập Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh

UBND tỉnh

Sở GDĐT

Trước ngày 11/5/2021

5

In danh sách thí sinh ĐKDT theo thứ tự a, b, c,... của tên học sinh; thí sinh ký xác nhận thông tin ĐKDT trên danh sách

Các đơn vị ĐKDT

 

Trước ngày 19/5/2021

6

Kiểm tra và kiểm tra chéo thông tin thí sinh

Sở GDĐT

Các đơn vị có thí sinh dự thi

Trước ngày 26/5/2021

7

Bàn giao danh sách và Phiếu ĐKDT cho Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở GDĐT

Các đơn vị ĐKDT

Ngày 26/5/2021

8

Tập huấn phần mềm chấm thi trắc nghiệm

Cục QLCL

Sở GDĐT

Hoàn thành chậm nhất ngày 30/5/2021

9

Thành lập Hội đồng thi, phân công nhiệm vụ các thành viên

Sở GDĐT

Các đơn vị có liên quan

Trước ngày 01/6/2021

10

Thành lập các Ban của Hội đồng thi và các Điểm thi

Sở GDĐT

Các trường phổ thông; các đơn vị có liên quan

Theo tiến độ tổ chức Kỳ thi

11

Nhận Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp, hồ sơ kèm theo; nhập dữ liệu xét công nhận tốt nghiệp của thí sinh vào Hệ thống Quản lý thi

Các đơn vị ĐKDT

Sở GDĐT

Hoàn thành chậm nhất ngày 01/6/2021

12

Cập nhật báo cáo trước Kỳ thi vào Hệ thống Quản lý thi và gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo

Sở GDĐT

Cục QLCL

Hoàn thành chậm nhất ngày 04/6/2021

13

Thông báo công khai những trường hợp thí sinh không đủ điều kiện dự thi

Thủ trưởng đơn vị ĐKDT

 

Hoàn thành chậm nhất ngày 04/6/2021

14

Đánh số báo danh, xếp phòng thi theo từng bài thi/môn thi tại các Điểm thi

Sở GDĐT

 

Hoàn thành chậm nhất ngày 09/6/2021

15

In và trả Giấy báo dự thi cho thí sinh

Các đơn vị ĐKDT

 

Hoàn thành chậm nhất ngày 15/6/2021

16

Kiểm tra chuẩn bị cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết để tổ chức thi cho các Điểm thi

Hội đồng thi; Sở GDĐT

Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh; các đơn vị có đặt Điểm thi; các đơn vị đặt Điểm thi dự phòng

Theo tiến độ tổ chức kỳ thi

17

Ban in sao đề thi làm việc

Sở GDĐT

 

Theo lịch của Bộ GDĐT

18

Nhận Quyết định coi thi, chấm thi

Sở GDĐT

Phòng QLCL-CNTT

Theo tiến độ tổ chức kỳ thi

19

Mua giấy thi, phiếu trả lời trắc nghiệm, văn phòng phẩm,....

Các điểm thi

Phòng QLCL-CNTT

Theo tiến độ tổ chức kỳ thi

20

Bàn giao đề thi đã in sao tới các Điểm thi

Ban In sao đề thi; Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi của Hội đồng thi

Các Điểm thi

Do Chủ tịch Hội đồng thi quy định

21

Tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ coi thi

Các trường phổ thông; cá nhân và đơn vị có liên quan

Sở GDĐT

Trước ngày 06/7/2021

22

Ban Coi thi làm việc

Ban Coi thi của Hội đồng thi

Các Sở GDĐT

Từ ngày 06/7/2021

23

Coi thi theo lịch thi

Ban Coi thi của Hội đồng thi

S GDĐT

Các ngày 07, 08 và 09/7/2021

24

Cập nhật báo cáo nhanh tình hình coi thi từng buổi thi tại các Hội đồng thi vào Hệ thống Quản lý thi

Hội đồng thi

Các Điểm thi

Buổi sáng, chậm nhất 11 giờ 30 phút. Buổi chiều, chậm nhất 16 giờ 30 phút.

25

Cập nhật báo cáo tổng hợp số liệu và tình hình coi thi tại các Hội đồng thi vào Hệ thống Quản lý thi

Hội đồng thi

Điểm thi

Chậm nhất 11 giờ 30 phút ngày 09/7/2021

26

- Tổ chức chấm thi;

- Tổng kết công tác chấm thi;

- Gửi dữ liệu kết quả thi về Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Đối sánh kết quả thi.

Ban Chỉ đạo cấp tỉnh; Hội đồng thi

Cục QLCL; các sở GDĐT

Hoàn thành chậm nhất ngày 24/7/2021

27

Công bố kết quả thi

Hội đồng thi

SGDĐT; các đơn vị ĐKDT

Ngày 26/7/2021

28

Xét công nhận tốt nghiệp THPT

Sở GDĐT

Các trường phổ thông

Hoàn thành chậm nhất ngày 28/7/2021

29

Cập nhật vào Hệ thống Quản lý thi và gửi báo cáo kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ Giáo dục và Đào tạo; công bố kết quả tốt nghiệp THPT

Sở GDĐT

 

Hoàn thành chậm nhất ngày 30/7/2021

30

Cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, trả học bạ và các loại Giấy chứng nhận (bản chính) cho thí sinh

Hiệu trưởng trường phổ thông

 

Hoàn thành chậm nhất ngày 02/8/2021

31

In và gửi Giấy chứng nhận kết quả thi cho thí sinh

Hội đồng thi

Sở GDĐT; các đơn vị ĐKDT

Hoàn thành chậm nhất ngày 02/8/2021

32

Thu nhận đơn phúc khảo và lập danh sách phúc khảo

Các đơn vị ĐKDT

Sở GDĐT

Từ ngày 26/7 đến hết ngày 05/8/2021

33

Chuyển dữ liệu phúc khảo cho Sở Giáo dục và Đào tạo/Hội đồng thi

Các đơn vị ĐKDT

Sở GDĐT/Hội đồng thi

Hoàn thành chậm nhất ngày 06/8/2021

34

Tổ chức phúc khảo bài thi (nếu có)

Hội đồng thi

Cục QLCL; Sở GDĐT/Hội đồng thi

Hoàn thành chậm nhất ngày 16/8/2021

35

Xét công nhận tốt nghiệp THPT sau phúc khảo

Sở GDĐT

Các trường phổ thông

Hoàn thành chậm nhất ngày 20/8/2021

36

Cập nhật vào Hệ thống Quản lý thi; gửi báo cáo và dữ liệu tổng hợp kết quả tốt nghiệp THPT về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục QLCL)

Sở GDĐT

Cục QLCL

Chậm nhất ngày 22/8/2021

37

Gửi danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Văn phòng Bộ)

Sở GDĐT

Văn phòng Bộ GDĐT

Chậm nhất ngày 27/8/2021

 

 

PHỤ LỤC IV

PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ CÁC ĐIỂM THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4651/KH-UBND, ngày 28/5/2021 ca UBND tnh)

TT

Huyện/ thị xã/ thành phố

Đơn vị dự thi

Số lượng thí sinh ĐKDT

Phương án bố trí Điểm thi, phòng thi

Tổng số ĐKDT

TS Đang học 12

TS tự do

Toán

Ngữ văn

Ngoại Ngữ

Tổ hợp KHTN

Tổ hợp KHXN

KHTN và KHXH

Số phòng thi

Mã nhóm địa điểm

Mã điểm thi

Địa đim chính thức

Địa điểm dự phòng

01

Buôn Đôn

THPT Buôn Đôn

293

276

17

289

288

281

52

240

 

23

01

01

THPT Buôn Đôn

THCS Hồ Tùng Mậu,

THPT Trần Đại Nghĩa

246

246

0

246

246

246

114

132

 

 

01

 

 

THPT Trần Đại Nghĩa

TT GDNN - GDTX Buôn Đôn

5

4

1

5

5

 

0

5

 

 

01

 

 

 

Tổng số

544

526

18

540

539

527

166

377

0

23

1

 

1

2

02

Ea Súp

THPT Ea Rốk

252

246

6

250

250

252

36

213

 

29

02

02

THPT Ea Súp

THCS Quang Trung

THPT Ea Súp

382

365

17

381

374

372

65

314

 

 

02

 

 

 

TT GDNN - GDTX Ea Súp

41

39

2

40

40

 

0

41

 

 

02

 

 

 

Tng s

675

650

25

671

664

624

101

568

0

29

1

 

1

1

03

Lắk

THPT Lắk

400

374

26

393

391

380

102

296

 

22

03

03

THPT Lắk

THCS Nguyễn Trãi,

THPT Nguyễn Chí Thanh

98

97

1

98

98

98

8

90

 

 

03

 

 

TTGDNN-GDTX Lắk

TT GDNN - GDTX Lắk

16

16

0

16

16

1

0

16

 

 

03

 

 

 

Tổng s

514

487

27

507

505

479

110

402

0

22

1

 

1

2

04

M'Đrăk

THPT Nguyễn Tất Thành

426

371

55

410

404

380

118

304

 

27

04

04

THPT Nguyễn Tất Thành

THCS Ngô Quyền,

THPT Nguyễn Trường Tộ

153

150

3

153

153

153

39

114

 

 

04

 

 

THCS Hùng Vương

TT GDNN - GDTX M’Drăk

64

58

6

64

64

 

7

57

 

 

04

 

 

THCS Trần Hưng Đạo

Tổng số

643

579

64

627

621

533

164

475

0

27

1

 

1

3

05

Ea H'leo

THPT Ea H'leo

380

349

31

378

357

355

212

166

 

25

05

05

THPT Ea H' Leo (Điểm thi 1)

THPT Phan Chu Trinh

THPT Võ Văn Kiệt

195

195

0

195

195

195

69

126

 

28

05

06

THPT Võ Văn Kiệt (Điểm thi 2)

TTGDNN-GDTX Ea H’leo

THPT Phan Chu Trinh

412

412

0

412

412

412

259

153

 

 

05

 

 

THCS Lê Quý Đôn

THPT Trường Chinh

215

215

0

215

215

215

40

175

 

 

05

 

 

 

TT GDNN - GDTX Ea H'Leo

52

50

2

52

52

1

1

51

 

 

05

 

 

 

Tổng số

1254

1221

33

1252

1231

1178

581

671

00

53

01

 

2

3

06

Krông Năng

THPT Phan Bội Châu

374

334

40

373

348

347

106

264

 

31

06

07

THPT Phan Bội Châu (Điểm thi 1)

THPT Tôn Đức Thắng

THPT Nguyễn Huệ

474

474

0

474

474

474

251

223

 

22

07

08

THPT Nguyễn Huệ (Điểm thi 2)

THPT Lý Tự Trọng

THPT Lý Tự Trọng

158

158

0

158

158

158

30

128

 

 

06

 

 

 

THPT Tôn Đức Thắng

202

202

0

202

202

202

72

130

 

 

07

 

 

 

TT GDNN - GDTX Krông Năng

52

52

0

52

52

 

17

35

 

 

06

 

 

 

Tổng s

1260

1220

40

1259

1234

1181

476

780

0

22

2

 

2

2

07

Cư M'gar

THPT Cư M’Gar

636

592

44

631

606

602

400

233

 

37

08

09

THPT Cư Mgar (Điểm thi 1)

THCS Lương Thế Vinh

THPT Lê Hữu Trác

460

459

1

460

460

460

89

371

 

36

08

10

THPT Lê Hữu Trác (Điểm thi 2)

THCS Nguyễn Tất Thành

THPT Nguyễn Trãi

237

234

3

237

237

237

48

189

 

 

08

 

 

THCS Nguyễn Tri Phương

THPT Trần Quang Khải

273

271

2

273

272

273

37

236

 

 

08

 

 

 

TT GDNN - GDTX Cư M'Gar

134

134

0

134

134

 

0

134

 

 

08

 

 

 

Tổng số

1740

1690

50

1735

1709

1572

574

1163

0

73

1

 

2

3

08

Krông Bông

THPT Krông Bông

500

479

21

497

495

490

216

283

 

31

09

11

THPT Krông Bông

THCS Nguyễn Viết Xuân

THPT Trần Hưng Đạo

217

213

4

217

217

217

16

201

 

 

09

 

 

TTGDNN-GDTX Krông Bông

TT GDNN - GDTX Krông Bông

19

19

0

19

19

 

0

19

 

 

09

 

 

 

Tng số

736

711

25

733

731

707

232

503

00

31

01

 

1

2

09

Krông Búk

THPT Nguyễn Văn Cừ

197

197

0

197

197

197

59

138

 

20

10

12

THPT Phan Đăng Lưu

THCS Lê Hồng Phong,

THPT Phan Đăng Lưu

265

255

10

264

259

257

97

168

 

 

10

 

 

THCS Lý Tự Trọng

Tổng số

462

452

10

461

456

454

156

306

00

20

01

 

1

2

10

Buôn H

THPT Buôn Hồ

453

430

23

449

439

441

214

234

 

25

11

13

THPT Buôn Hồ (Điểm thi 1)

THPT Huỳnh Thúc Kháng

THPT Hai Bà Trưng

178

178

0

178

178

178

62

116

 

17

11

14

THPT Hai Bà Trưng (Điểm thi 2)

TTGDNN-GDTX Buôn Hồ

THPT Huỳnh Thúc Kháng

308

306

2

308

308

308

108

200

 

 

11

 

 

 

TT GDNN - GDTX Buôn Hồ

66

65

1

66

66

 

2

64

 

 

11

 

 

 

Tng số

1005

979

26

1001

991

927

386

614

00

42

01

 

2

2

11

Krông Ana

THPT Hùng Vương

298

296

2

298

298

298

105

193

 

20

12

15

THPT Krông Ana (Điểm thi 1)

THPT Phạm Văn Đồng

THPT Krông Ana

358

343

15

355

350

345

143

214

 

17

12

16

THPT Hùng Vương (Điểm thi 2)

THCS Buôn Trấp

THPT Phạm Văn Đồng

215

215

0

215

215

215

119

96

 

 

12

 

 

 

TT GDNN - GDTX Krông Ana

15

12

3

14

14

 

0

15

 

 

12

 

 

 

Tng số

886

866

20

882

877

858

367

518

0

37

1

 

2

2

12

Cư Kuin

THPT Việt Đức

394

394

0

394

394

394

105

289

 

20

13

17

THPT Y Jút (Điểm thi 1)

THCS Dray Bhăng

THPT Y Jút

508

477

31

504

492

485

143

362

 

19

13

18

THPT Việt Đức (Điểm thi 2)

THCS Việt Đức

TT GDNN - GDTX Cư Kuin

16

11

5

16

16

2

0

16

 

 

13

 

 

 

Tổng s

918

882

36

914

902

881

248

667

0

39

1

 

2

2

13

Krông Pc

THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

412

372

40

411

393

385

145

260

 

31

14

19

THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Điểm thi 1)

THCS Phước An

THPT Nguyễn Công Trứ

323

321

2

323

322

323

87

236

 

22

14

20

THPT Nguyễn Công Trứ (Điểm thi 2)

THCS Êa Phê

THPT Lê Hồng Phong

348

348

0

348

348

348

114

234

 

32

15

21

THPT Lê Hồng Phong (Điểm thi 3)

THPT Quang Trung

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

194

191

3

194

194

194

67

127

 

 

14

 

 

 

THPT Phan Đình Phùng

373

372

1

373

373

373

71

302

 

 

15

 

 

 

THPT Quang Trung

309

306

3

309

309

309

99

210

 

 

14

 

 

 

TT GDNN - GDTX Krông Pắk

59

54

5

59

59

 

0

59

 

 

14

 

 

 

Tổng số

2018

1964

54

2017

1998

1932

583

1428

0

85

2

 

3

3

14

Ea Kar

THPT Ngô Gia Tự

518

474

44

505

502

486

194

321

 

36

16

22

THPT Ngô Gia Tự (Điểm thi 1)

THPT Trần Nhân Tông

THPT Trần Quốc Toản

380

317

2

319

318

319

108

210

 

28

17

23

THPT Trần Quốc Toản (Điểm thi 2)

THCS Nguyễn Khuyến

THPT Trần Nhân Tông

249

249

0

249

249

249

44

205

 

 

16

 

 

THCS Chu Văn An

THPT Nguyễn Thái Bình

319

317

2

319

318

319

108

210

 

 

17

 

 

 

TT GDNN - GDTX Ea Kar

67

67

0

67

67

 

0

67

 

 

16

 

 

 

Tổng s

1533

1424

48

1459

1454

1373

454

1013

0

64

2

 

2

3

15

Buôn Ma Thuột

THPT Buôn Ma Thuột

741

519

222

669

687

552

323

405

 

34

18

24

THPT Buôn Ma Thuột (Điểm thi 1)

THCS Tân Lợi

THPT Chu Văn An

555

555

0

555

555

555

220

335

 

26

18

25

THPT Chu Văn An (Điểm thi 2)

TH, THCS, THPT Hoàng Việt

THPT Hồng Đức

615

553

62

608

576

580

277

332

 

26

18

26

THPT Hồng Đức (Điểm thi 3)

THPT Phú Xuân

THPT Lê Quý Đôn

567

552

15

566

557

558

189

376

 

26

18

27

THPT Lê Quý Đôn (Điểm thi 4)

THCS Phan Chu Trinh

TT GDTX Tỉnh

338

335

3

338

338

7

10

328

 

17

18

28

TTGDTX tỉnh (Điểm thi 5)

THCS Phạm Hồng Thái

THPT Cao Bá Quát

340

334

6

340

339

340

130

210

 

25

19

29

THPT Cao Bá Quát (Điểm thi 6)

THCS Lương Thế Vinh

THPT Chuyên Nguyễn Du

330

326

4

330

326

329

232

98

 

34

19

30

THPT Chuyên Nguyễn Du (Điểm thi 7)

 

THPT Lê Duẩn

325

325

0

325

325

325

95

230

 

24

20

31

THPT Lê Duẩn (Điểm thi 8)

 

THPT Trần Phú

325

303

22

325

325

325

72

253

 

22

20

32

THPT Trần Phú (Điểm thi 9)

 

TH, THCS và THPT Hoàng Việt

  123

122

1

123

123

122

42

81

 

 

19

 

 

 

TH, THCS và THPT Victory

108

108

0

108

108

107

53

55

 

 

18

 

 

 

THCS và THPT Đông Du

290

290

0

290

290

290

192

98

 

 

19

 

 

 

THPT DTNT Nơ Trang Long

177

177

0

177

177

177

43

134

 

 

20

 

 

 

THPT DTNT Tây Nguyên

166

166

0

166

166

165

94

72

 

 

18

 

 

 

THPT Phú Xuân

150

150

0

150

150

150

30

120

 

 

19

 

 

 

THPT Thực hành Cao Nguyên

259

259

0

259

259

259

200

59

 

 

20

 

 

 

TT GDNN - GDTX Buôn Ma Thuột

174

165

9

174

174

6

3

171

 

 

19

 

 

 

Tng số

5583

5239

344

5503

5475

4847

2205

3357

0

234

3

 

9

6

Tổng sthí sinh dự thi

19771

18890

820

19561

19387

18073

6803

12842

00

801

09

 

32

38

 

PHỤ LỤC V

LỊCH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4651/KH-UBND ngày 28/5/2021 của UBND tỉnh)

TT

Nội dung công tác

Đơn vị chủ trì

Đơn vị tham gia

Thời gian thực hiện

1.

Tập huấn công tác tuyển sinh (ĐH, CĐ ngành GDMN)

Sở GDĐT

Sở GDĐT, Lãnh đạo và cán bộ các điểm tiếp nhận hồ sơ

Ngày 22/4

2.

- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi của thí sinh; nhập thông tin ĐKDT, ĐKXT đợt 1 của thí sinh vào CSDL của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Thí sinh đăng kí nguyện vọng xét tuyển đợt 1 theo phương thức trực tuyến;

Sở GDĐT, Điểm thu nhận hồ sơ

Các đối tượng dự thi THPT, đăng ký xét tuyển

Từ ngày 27/4 đến 17 giờ ngày 11/5;

Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến từ ngày 27/4 đến 17 giờ 00 ngày 15/5

3.

Tải dữ liệu thí sinh ĐKXT từ Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo để tham khảo

CSĐT

Vụ GDĐH

Cục CNTT

Từ ngày 20/5 đến ngày 30/5

4.

Gửi Hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển về Sở GDĐT

Thí sinh, Điểm tiếp nhận

Sở GDĐT

Trước ngày 30/5

5.

Gửi Hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đến các CSĐT

Sở GDĐT

CSĐT

Trước ngày 10/6

6.

Tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định, cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và gửi kết quả xét tuyển thẳng cho các sở GDĐT để thông báo cho thí sinh

CSĐT

Thí sinh Sở GDĐT

Trước 17 giờ 00 ngày 28/7

7.

Thí sinh trúng tuyển thẳng gửi Hồ sơ và xác nhận nhập học tại các CSĐT

Thí sinh

CSĐT

Trước 17 giờ 00 ngày 10/8

8.

Báo cáo kết quả xét tuyển thẳng

CSĐT

Vụ GDĐH

Trước 17 giờ 00 ngày 15/8

9.

Cập nhật vào CSDL của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả sơ tuyển, kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt, chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có) kết quả thi các môn năng khiếu (nếu có)

CSĐT

Vụ GDĐH

Cục CNTT

Trước ngày 30/6 đối với xét tuyển đợt 1 và trước các đợt xét tuyển bổ sung do CSĐT quy định

10.

Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành đào tạo giáo viên, khối ngành sức khỏe

Vụ GDĐH

Cục QLCL, Vụ GDTH, Vụ GDTX, Thanh tra, Vụ Pháp chế, Cục Nhà giáo và QLCBGD, Các CSĐT

Trước 17 giờ 00 ngày 3/8

11.

Điều chỉnh, công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và trang thông tin điện tử của CSĐT

CSĐT

Vụ GDĐH

Trước 17 giờ 00 ngày 5/8

12.

Thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT theo phương thức trực tuyến, điều chỉnh sai sót liên quan đến ưu tiên đối tượng, khu vực

Thí sinh, Điểm thu nhận hồ sơ

Vụ GDĐH

Cục CNTT

Sở GDĐT

Từ ngày 7/8 đến 17 giờ 00 ngày 17/8

13.

Hoàn thành việc cập nhật thông tin về điều chỉnh sai sót của tất cả thí sinh vào CSDL của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Sở GDĐT, Điểm thu nhận hồ sơ

Thí sinh

Trước 17 giờ 00 Ngày 19/8

14.

Thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1 theo Quy chế tuyển sinh

CSĐT

Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL, Vụ GDTH, Vụ GDTX

Từ ngày 20/8 đến 17 giờ 00 ngày 22/8

15.

Công bố kết quả trúng tuyển đợt 1

CSĐT

Vụ GDĐH

trước 17 giờ 00 ngày 23/8

16.

Xác nhận nhập học đợt 1

Thí sinh CSĐT

Vụ GDĐH

Trước 17 giờ 00 ngày 1/9 (tính theo dấu bưu điện)

17.

Cập nhật thông tin thí sinh xác nhận nhập học vào CSDL của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo

CSĐT

Vụ GDĐH

Cục CNTT

Trước 17 giờ 00 Ngày 7/9

18.

Xét tuyển bổ sung (các CSĐT chủ động công bố lịch tuyển sinh bổ sung trước 15 ngày so với ngày xét tuyển)

CSĐT

Vụ GDĐH

Cục CNTT

Vụ GDTH

Dự kiến từ ngày 8/9

19.

Xét tuyển các đợt tiếp theo và cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển và nhập học theo quy định

CSĐT

Vụ GDĐH

Cục CNTT

Từ tháng 8 đến tháng 12/2021

20.

Báo cáo kết quả tuyển sinh năm 2021

CSĐT

Vụ GDĐH

Trước ngày 31/12/2021

 

PHỤ LỤC VI

KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4651/KH-UBND ngày 28/5/2021 của UBND tnh)

1. Các trường THPT, Trung tâm GDTX tỉnh, Trung tâm GDNN-GDTX

- Mỗi cơ sở giáo dục thành lập 01 điểm thu nhận hồ sơ đăng ký dự thi, nhập dữ liệu thí sinh thi tốt nghiệp THPT, xét công nhận tốt nghiệp và tuyển sinh trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non năm 2021, do lãnh đạo đơn vị (Hiệu trưởng hoặc Giám đốc) là tổ trưởng.

- Các đơn vị thu nhận Phiếu đăng ký dự thi (ĐKDT) kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển vào đại học, cao đẳng (ĐH, CĐ), Phiếu điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (ĐKXT); nhập thông tin Phiếu ĐKDT và Phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đảm bảo quy trình, thời hạn thực hiện công việc theo kế hoạch chung về tuyển sinh quy định.

1.1. Điểm thu nhận hồ

- Chuẩn bị đủ cơ sở vật chất, thiết bị và cử cán bộ có năng lực, nắm vững Quy chế tuyển sinh để hướng dẫn, hỗ trợ thí sinh; thu nhận và nhập thông tin Phiếu ĐKDT và ĐKXT vào cơ sở dữ liệu (CSDL) tại địa chỉ Cổng thông tin tuyển sinh: http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn; đảm bảo quy trình, thời hạn thực hiện công việc theo Kế hoạch chung quy định tại phụ lục IV kèm theo Kế hoạch này.

- Hướng dẫn quy trình ĐKDT, điều chỉnh ĐKXT đối với các thí sinh không tham dự kỳ thi để xét tốt nghiệp THPT năm 2021, nhưng tham dự thi các môn văn hóa để lấy kết quả xét tuyển ĐH, CĐ.

- Hướng dẫn thí sinh sử dụng tài khoản và mật khẩu cá nhân đã được cấp để truy cập vào Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT để kiểm tra thông tin cá nhân, đăng kí nguyện vọng xét tuyển theo phương thức trực tuyến (phương thức 2), và thực hiện điều chỉnh ĐKXT trực tuyến.

- Hướng dẫn thí sinh có nhu cầu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT, chỉ được thực hiện theo phương thức trực tuyến:

Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, mỗi thí sinh được điều chỉnh ĐKXT tối đa 03 lần trong thời gian quy định;

Các thí sinh phúc khảo các bài thi/môn thi sẽ điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT sau khi có kết quả phúc khảo thi tốt nghiệp THPT;

Thí sinh điều chỉnh không ln hơn số lượng nguyện vọng đã đăng ký ban đầu, sử dụng tài khoản và mật khẩu cá nhân đã được cấp để thực hiện việc điều chỉnh;

Thí sinh điều chỉnh lớn hơn số lượng nguyện vọng đã đăng ký ban đầu hoặc điều chỉnh sai sót các nội dung liên quan đến đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên phải khai chính xác thông tin trên phụ lục 2 (Công văn s1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) và nộp tại điểm thu nhận hồ sơ để bổ sung kinh phí tương đương với số lượng nguyện vọng tăng so với số nguyện vọng đã đăng ký ban đầu, sau đó sử dụng tài khoản và mật khẩu cá nhân đã được cấp để thực hiện việc điều chỉnh sau khi cán bộ điểm thu nhận hồ sơ cập nhật thông tin bổ sung số nguyện vọng của thí sinh trên Cổng thông tin tuyển sinh (Lưu ý: thí sinh ghi đúng mã CSĐT, mã ngành/nhóm ngành, mã thợp xét tuyn theo quy định của CSĐT. Nguyện vọng nào ghi không đúng sẽ không được hệ thng phn mm chp nhận và bị loại).

Cán bộ điểm thu nhận hồ sơ cập nhật chính xác các thông tin trên Phiếu điều chỉnh bổ sung nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào đại học; cao đẳng ngành giáo dục mầm non (GDMN) và điều chỉnh sai sót thông tin thí sinh (phụ lục 2 Công văn s 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) và chịu trách nhiệm về thông tin đã cập nhật vào Cổng thông tin tuyển sinh; trường hợp nhập sai thông tin so với phiếu trên thì phải chủ động liên hệ với thí sinh để điều chỉnh hoặc điều chỉnh lại khi thí sinh đề nghị và lưu bản đề nghị điều chỉnh sai sót của thí sinh.

- Các điểm tiếp nhận mở các phòng máy tính có nối mạng internet để thí sinh sử dụng thực hiện đăng kí nguyện vọng xét tuyển, điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT trực tuyến.

1.2. Đối vi thí sinh

Điểm tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn việc thí sinh đăng kí nguyện vọng xét tuyển vào trình độ ĐH, trình độ CĐ GDMN chỉ được chọn một trong hai phương thức sau:

Phương thức 1: Đăng kí trực tiếp tất cả các thông tin trên Phiếu đăng ký dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển vào đại học; cao đẳng năm 2021 (Phiếu ĐKDT và ĐKXT); thí sinh không được điều chỉnh thông tin đăng kí nguyện vọng xét tuyển khi điểm thu nhận hồ sơ đã cập nhật thông tin của thí sinh vào CSDL trong thời gian quy định;

Phương thức 2: Đăng kí trực tuyến (tại các nơi có đủ điều kiện):

- Thí sinh đăng kí trực tiếp trên Phiếu ĐKDT và ĐKXT phần thông tin phục vụ kỳ thi tốt nghiệp THPT, điểm thu nhận hồ sơ nhập vào hệ thống;

- Phần đăng kí nguyện vọng xét tuyển trực tuyến thí sinh phải hoàn thành và có thể điều chỉnh nhiều lần thông tin đăng kí nguyện vọng xét tuyển trong thời gian quy định.

2. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

- Quy định về chế độ ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú (Theo Quy chế tuyn sinh).

- Ưu tiên khu vực đối với thí sinh học tại các trường THPT và tương đương có thể thay đổi chế độ ưu tiên. Thí sinh được hưởng mức ưu tiên khu vực theo từng giai đoạn (do thay đổi địa giới hành chính, cấp hành chính, chính sách).

2.1. Khu vực ưu tiên

Toàn tỉnh Đắk Lắk thuộc Khu vực 1.

2.1.1. Hồ sơ được hưởng ưu tiên theo đối tượng

- Bản photocopy Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên;

- Đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số, giấy chứng nhận để hưởng đối tượng ưu tiên 01 là Bản photocopy giấy khai sinh, trên đó ghi rõ dân tộc thuộc dân tộc thiểu số và hộ khẩu thường trú hoặc giấy tờ hợp pháp minh chứng thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của Kỳ thi tốt nghiệp THPT) tại Khu vực 1 trong thời gian học THPT.

- Đối với thí sinh thuộc đối tượng người có công với cách mạng hoặc con của người có công với cách mạng: Giấy chứng nhận để hưởng ưu tiên là Bản photocopy Quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với người có công của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thí sinh xuất trình bản chính của các giấy tờ nói trên để các CSĐT đối chiếu khi làm thủ tục nhập học.

2.1.2. Xác định mức đim ưu tiên

- Mức điểm ưu tiên xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 bài thi/môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30. Nếu CSĐT xét tuyển với thang điểm khác với thang điểm này (ví dụ CSĐT nhân hệ số môn chính trong tổ hợp xét tuyển) thì phải qui đổi mức điểm ưu tiên tương ứng với thang điểm mới và công bố trong Đề án tuyển sinh trước khi thí sinh đăng ký dự thi. Các phương thức xét tuyển đều phải tính điểm ưu tiên.

- Các quy định “điểm xét tốt nghiệp” trong quy chế được hiểu là một điều kiện (ngưỡng đảm bảo chất lượng) để thí sinh đăng kí tuyển sinh vào các CSĐT đối với ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề, CSĐT không được sử dụng để làm căn cứ xét tuyển trực tiếp (Quy chế thi tốt nghiệp THPT quy định “điểm xét tốt nghiệp” đã bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng, mức ưu tiên không giống với mức ưu tiên trong Quy chế tuyển sinh. Để tránh việc thí sinh cộng điểm ưu tiên 2 lần, nếu CSĐT sử dụng “điểm xét tốt nghiệp” để xét tuyển, thì phải trừ đi điểm ưu tiên đã được cộng vào trong “điểm xét tốt nghiệp” sau đó mới cộng thêm ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh để xét tuyển).

3. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

3.1. Xét tuyển thẳng

Thí sinh phải nộp hồ sơ ĐKXT thẳng tại các trường THPT (các điểm thu nhận hồ sơ) và gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30/5/2021.

- Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, l khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh gồm:

Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng Phụ lục 3 (Công văn s 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo);

Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ Giáo dục và Đào tạo); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác;

Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.

- Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại điểm i, khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh gồm:

Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng Phụ lục 4 (Công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo);

Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT;

Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6;

Bản photocopy hộ khẩu thường trú.

- Sau khi có thông báo trúng tuyển của CSĐT, thí sinh phải nộp bản chính giấy chứng nhận đoạt giải để xác nhận nhập học trong thời gian quy định (thời gian tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh).

3.2. Đăng ký ưu tiên xét tuyển

Thí sinh thuộc diện quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh nếu không sử dụng quyền xét tuyển thẳng thì phải ĐKDT theo quy định và phải nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30/5/2021. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm:

- Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển Phụ lục 5 (Công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo);

- Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế./.