ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 487/KH-UBND | Nghệ An, ngày 20 tháng 7 năm 2018 |
Thực hiện Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng chính phủ về Phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025”; Kế hoạch 345/KH-BGDĐT ngày 23/5/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025”; Quyết định 6200/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ giáo dục và Đào tạo;
UBND tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch triển khai trên địa bàn tỉnh với những nội dung cụ thể:
1. Mục đích
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đẩy mạnh triển khai chính quyền điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo; đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học và công tác quản lý tại các cơ sở giáo dục góp phần hiện đại hóa và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo tỉnh Nghệ An.
2. Yêu cầu
Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp có hiệu quả để đạt được mục đích tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2018 - 2022, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
1. Mục tiêu đến năm 2022
a. Trong công tác quản lý, điều hành:
- Hình thành cơ sở dữ liệu ngành giáo dục và đào tạo;
- 100% các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục và đào tạo thực hiện quản lý hành chính xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng;
- 80% cuộc họp giữa các cơ quan quản lý nhà nước và cơ sở giáo dục và đào tạo được áp dụng hình thức trực tuyến;
- 80% nội dung bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục được thực hiện qua mạng theo phương thức học tập kết hợp (blended learning);
- 60% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tối thiểu mức độ 3, trong đó 20% được xử lý trực tuyến ở mức độ 4;
- 100% cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh được kết nối Internet băng thông rộng nhằm đảm bảo sẵn sàng cho việc kết nối liên thông các hệ thống quản lý điều hành, các phần mềm hỗ trợ chuyên môn, các hoạt động tương tác trực tuyến;
- 100% cơ sở giáo dục sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành, hộp thư công vụ để tiếp nhận và gửi văn bản;
- Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục sử dụng và công bố thông tin lên hệ thống Kiểm định chất lượng giáo dục và tiêu chí trường chuẩn quốc gia;
- Sở Giáo dục và Đào tạo và 100% phòng giáo dục và đào tạo triển khai cổng thông tin điện tử theo mô hình tập trung;
- 100% Cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà trường; trong đó 80% trường học sử dụng sổ quản lý điện tử.
b. Trong đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra đánh giá, nghiên cứu khoa học và công tác quản lý:
Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên: Hình thành kho học liệu số dùng chung toàn ngành, gồm: Bài giảng, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng, ngân hàng câu hỏi và các học liệu khác.
2. Định hướng đến năm 2025
Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Công nghệ thông tin trở thành động lực đổi mới quản lý, nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra đánh giá trong giáo dục và đào tạo.
1. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và các điều kiện đảm bảo
Xây dựng, nâng cấp, triển khai các hệ thống công nghệ thông tin theo hướng hiện đại, thiết thực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin ở các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục và đào tạo. Ưu tiên lồng ghép nguồn lực từ các chương trình, đề án, dự án và xã hội hóa; Đẩy mạnh hợp tác với các doanh nghiệp, tổ chức và hiệp hội công nghệ thông tin trong và ngoài nước, cụ thể:
a. Mua sắm thiết bị máy tính để tổ chức dạy và học môn Tin học.
- Căn cứ và điều kiện thực tế và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, xem xét tiếp tục triển khai thực hiện cấp máy tính để tăng số trường dạy học môn Tin học theo Đề án “Dạy và học Tin học trong các cơ sở giáo dục tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 - 2015” tại Quyết định số 2830/QĐ-UBND.VX ngày 30/7/2012 của UBND tỉnh và kéo dài thời gian thực hiện Đề án đến năm 2020 theo Thông báo Kết luận số 184/TB-UBND.VX ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh.
- Xây dựng mới Đề án “Dạy và học Tin học trong các cơ sở giáo dục tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020 - 2025”.
b. Hoàn thiện hệ thống Internet cáp quang đến tất cả các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Thỏa thuận hợp tác toàn diện về công nghệ thông tin và viễn thông giai đoạn 2014 - 2020 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo với Tập đoàn viễn thông quân đội (Viettel) ký kết ngày 28/5/2014;
Và xem xét, xây dựng lộ trình triển khai các nội dung tại văn bản ký kết giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo với Tập đoàn viễn thông quân đội (Viettel) ngày 18/10/2017 thực hiện các nội dung tại Quyết định số 117/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
c. Xây dựng hệ thống an toàn an ninh thông tin tại Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An theo yêu cầu và đảm bảo quy định hiện hành, đồng bộ với hệ thống của các Sở, ngành liên quan tỉnh Nghệ An, trong đó:
- Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị phần cứng, phần mềm, giải pháp phòng chống xâm nhập bảo vệ hệ thống mạng, cơ sở dữ liệu, các hệ thống thông tin.
- Triển khai giám sát an toàn thông tin cho các hệ thống, phần mềm đang sử dụng.
Thời gian thực hiện (dự kiến): Bắt đầu từ năm 2019.
d. Tăng cường hợp tác, giới thiệu các giải pháp công nghệ tiên tiến về công nghệ thông tin, áp dụng, triển khai trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Thu hút nguồn vốn của doanh nghiệp thông qua hình thức hợp tác công tư (PPP) để đầu tư xây dựng các hệ thống công nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Ưu tiên thuê dịch vụ công nghệ thông tin do các doanh nghiệp cung cấp phục vụ lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
2. Nâng cao nhận thức, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về vai trò, ý nghĩa của ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, dạy - học, nghiên cứu khoa học.
- Tăng cường quản lý, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ quản lý, giáo viên trực tuyến, trên môi trường mạng, thường xuyên cập nhật nội dung các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin.
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
- Tăng cường bồi dưỡng giáo viên môn Tin học để đáp ứng dạy và học Tin học theo yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới.
- Phát triển đội ngũ nhân lực công nghệ thông tin chuyên trách.
3. Triển khai hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu
a. Xây dựng, vận hành ổn định hệ thống họp trực tuyến qua mạng.
- Xây dựng hệ thống họp, tập huấn trực tuyến giữa Sở Giáo dục và Đào tạo và các phòng giáo dục và đào tạo, trường học nhằm nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính, chỉ đạo, điều hành và tổ chức tập huấn của ngành.
+ Toàn ngành giáo dục xây dựng 1 điểm cầu chính tại Sở Giáo dục và Đào tạo; mỗi huyện, thành phố, thị xã, đặt 1 điểm cầu cơ sở tại phòng giáo dục và đào tạo hoặc trường Trung học phổ thông có vị trí thuận lợi.
+ Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai phần mềm điều hành cho hệ thống, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, kết nối và vận hành thuận tiện cho tất cả các điểm cầu.
+ Đối với các huyện có địa bàn rộng, giao thông đi lại khó khăn, phòng giáo dục và đào tạo chủ động xây dựng phòng họp, phần mềm, cơ sở vật chất và trang thiết bị cần thiết để tổ chức các cuộc họp và tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ của ngành.
- Thường xuyên khai thác tối đa hệ thống phòng họp trực tuyến để tổ chức hiệu quả, tiết kiệm thời gian, chi phí cho các hoạt động hội họp triển khai nhiệm vụ, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ của ngành giáo dục.
Thời gian thực hiện (dự kiến): Bắt đầu từ năm 2018.
b. Bổ sung, cập nhật, triển khai thực hiện các dịch vụ công trực tuyến.
- Bổ sung, cập nhật các dịch vụ công của ngành giáo dục và đào tạo lên cổng thông tin điện tử, dịch vụ công của tỉnh.
- Triển khai các dịch vụ công trực tuyến tại các trường học để phục vụ phụ huynh, học sinh, người dân như: Dịch vụ xét tuyển sinh đầu cấp học (cung cấp đầy đủ các loại mẫu đơn, nộp hồ sơ trực tuyến, công khai danh sách đăng ký, công khai kết quả xét tuyển và trả kết quả qua mạng); Dịch vụ phục vụ phụ huynh nhận thông tin (bằng hình thức điện tử) về quá trình học tập, rèn luyện học sinh, trong nhà trường.
Thời gian thực hiện (dự kiến): Bắt đầu từ năm 2018.
c. Triển khai cơ sở dữ liệu ngành giáo dục và đào tạo Nghệ An để tổng hợp dữ liệu của toàn ngành. Cơ sở dữ liệu ngành có các thông tin cơ bản về học sinh, giáo viên, nhà trường.
Thời gian thực hiện (dự kiến): Bắt đầu từ năm 2018.
d. Tăng cường sử dụng sổ quản lý điện tử: Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng quy trình, quy định về quản lý, lưu trữ sổ điểm điện tử, học bạ điện tử, các loại sổ, biểu mẫu theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đúng quy định của pháp luật. Chỉ đạo cơ sở giáo dục sử dụng hiệu quả các loại sổ quản lý điện tử.
Thời gian thực hiện (dự kiến): Bắt đầu từ năm 2019.
e. Triển khai hệ thống quản lý văn bản điện tử và liên thông toàn ngành giáo dục và đào tạo nhằm kết nối, liên thông văn bản giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh, các sở ban ngành, phòng giáo dục và đào tạo và các trường học.
Thời gian thực hiện (dự kiến): Bắt đầu từ năm 2018.
f. Triển khai hệ thống Kiểm định chất lượng giáo dục và tiêu chí trường chuẩn quốc gia nhằm giúp cho các cấp quản lý, các cơ sở giáo dục xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn, để xây dựng kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục; thông báo công khai về thực trạng chất lượng của các cơ sở giáo dục; cơ quan quản lý nhà nước đánh giá và công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục, đồng thời xem xét để công nhận trường chuẩn quốc gia các mức độ.
Thời gian thực hiện (dự kiến): Bắt đầu từ năm 2019.
g. Triển khai hệ thống Kế hoạch phát triển Online nhằm thiết lập một hệ thống thông tin đầy đủ, chính xác, tin cậy; bảo đảm sự thống nhất giữa kế hoạch hằng năm và kế hoạch trung hạn (5 năm). Hệ thống được cập nhật đầu vào từ các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Nghệ An, tổng hợp số liệu đầu ra từ cấp huyện đến tỉnh về quy mô trường, lớp, học sinh, cán bộ giáo viên, cơ sở vật chất, tài chính. Một số chức năng chính của hệ thống: Thu thập dữ liệu thống kê, quản lý kế hoạch, khai thác dữ liệu, kết xuất biểu mẫu kế hoạch toàn ngành và kế hoạch chi tiết.
Thời gian thực hiện (dự kiến): Bắt đầu từ năm 2018.
h. Triển khai hệ thống quản lý tuyển sinh đầu cấp bằng hình thức trực tuyến nhằm hỗ trợ các nhà trường, cơ quan quản lý thực hiện công tác tổ chức xét tuyển hay thi tuyển. Hệ thống có các chức năng chính; Phân tuyến và giao chỉ tiêu, kế hoạch tuyển sinh cho các trường; Xác nhận thông tin đăng ký; Cập nhật dữ liệu; Trả kết quả xét duyệt hồ sơ.
Thời gian thực hiện (dự kiến): Bắt đầu từ năm 2020.
i. Xây dựng, phát triển Cổng thông tin điện tử Ngành Giáo dục và Đào tạo Nghệ An đáp ứng Thông tư số 53/2012/TT-BGDĐT ngày 20/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử và cổng thông tin điện tử tại Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo và các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên. Triển khai hệ thống Cổng thông tin điện tử trên Cơ sở dữ liệu tập trung. Các trang thông tin thành viên được quyền quản trị, quản lý trang thông tin của đơn vị mình.
Thời gian thực hiện (dự kiến): Bắt đầu từ năm 2018.
k. Tiếp tục triển khai phần mềm quản lý trường Mầm non để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các hoạt động tổ chức bán trú; xây dựng và thực hiện chương trình giáo dục Mầm non; quản lý hệ thống cơ sở giáo dục Mầm non.
l. Triển khai các hệ thống; quản lý học sinh, quản lý giáo viên, quản lý thư viện, quản lý tài chính, quản lý tài sản; tích hợp với trang tin điện tử của nhà trường trên môi trường mạng ở tất cả các cấp học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên.
4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học
a. Triển khai hệ thống phần mềm quản lý thi để tổ chức các kỳ thi và hỗ trợ công tác kiểm tra, đánh giá học sinh, giáo viên. Hệ thống có đầy đủ chức năng để tổ chức các kỳ thi. Hệ thống có các chức năng chính; tập hợp các câu hỏi từ cơ sở để xây dựng ngân hàng câu hỏi, thực hiện đánh giá và kiểm tra kiến thức, năng lực của học sinh; biên tập câu hỏi dễ dàng với nhiều loại câu hỏi, nhiều dạng nội dung; tạo đề thi ngẫu nhiên, khách quan, bí mật; tạo đợt thi và danh sách thí sinh dự thi, cho thí sinh làm bài thi trên máy, tự động lưu bài thi và chấm điểm, lập bảng điểm, in danh sách thí sinh dự thi, in bảng điểm.
Thời gian thực hiện (dự kiến): Bắt đầu từ năm 2018.
b. Triển khai hệ thống đào tạo trực tuyến để thực hiện bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý qua mạng. Hệ thống giúp giảng viên tổ chức đào tạo cho các học viên từ xa thông qua mạng Internet. Giảng viên và học viên cùng tương tác trực tuyến, theo thời gian thực qua phần mềm.
Thời gian thực hiện (dự kiến): Bắt đầu từ năm 2021.
c. Triển khai thí điểm giải pháp giáo dục thông minh (lớp học tương tác cao) tại 01 trường Trung học phổ thông, 01 trường Trung học cơ sở, 01 trường Tiểu học. Mỗi trường được đầu tư một phòng học có thiết bị chính gồm: Bảng tương tác điện tử, máy tính dành cho giáo viên, máy tính bảng dành cho mỗi em học sinh và phần mềm tương tác. Lớp học được xây dựng phù hợp cho 01 giáo viên và từ 35 - 45 học sinh. Mô hình lớp học này giúp tăng cường tính tương tác cao giữa giáo viên và học sinh, học sinh và học sinh.
Thời gian thực hiện (dự kiến): Bắt đầu từ năm 2022.
5. Hoàn thiện cơ chế, chính sách và tăng cường giám sát, đánh giá
a. Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các bộ tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
b. Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, dạy - học, nghiên cứu khoa học.
c. Hàng năm, tổ chức đánh giá, công bố chỉ số xếp hạng công tác ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan quản lý giáo dục, nhà trường và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
d. Biểu dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích tiêu biểu đồng thời nhắc nhở, kiểm điểm các tổ chức, cá nhân chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy - học, kiểm tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học.
1. Dự kiến phân khai kinh phí thực hiện Kế hoạch trong giai đoạn 2018 - 2022 dự kiến tổng kinh phí: 26.204.706.000 VNĐ (Bằng chữ: Hai mươi sáu tỉ hai trăm lẻ bốn triệu bảy trăm lẻ sáu ngàn đồng), cụ thể:
- Ngân sách cấp tỉnh: Xem xét cân đối, bố trí:
| + Năm 2018: | 6.355.880.000 | đồng. |
| + Năm 2019: | 5.589.010.000 | đồng. |
| + Năm 2020: | 4.240.000.000 | đồng. |
| + Năm 2022: | 2.597.716.000 | đồng. |
Ngân sách cấp huyện: | + Năm 2018: | 1.122.100.000 | đồng. |
| + Năm 2020: | 2.700.000.000 | đồng. |
| + Năm 2021: | 3.600.000.000 | đồng. |
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Cân đối từ nguồn ngân sách nhà nước chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo theo phân cấp ngân sách; nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nguồn thu hợp pháp của các cơ sở giáo dục và đào tạo; nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa khác.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả việc thực hiện Kế hoạch.
- Căn cứ vào mục tiêu, nội dung của Kế hoạch đã được phê duyệt, hằng năm tham mưu với cấp có thẩm quyền nguồn kinh phí thực hiện theo Luật Ngân sách.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì Sơ kết, tổng kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp Báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ban ngành có liên quan để thẩm định các giải pháp thực hiện của Kế hoạch.
3. Sở Tài chính
Sở Tài chính căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và khả năng cân đối của ngân sách hàng năm và nhiệm vụ của UBND tỉnh giao để tham mưu trình UBND tỉnh kinh phí thực hiện Kế hoạch.
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, thanh tra công tác tài chính thực hiện tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo theo quy định của Luật ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành liên quan bố trí vốn đầu tư phát triển theo cơ chế hỗ trợ để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật; hướng dẫn quản lý đầu tư thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch.
5. Các sở, ban, ngành khác có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, các chỉ tiêu được xác định trong Kế hoạch, cụ thể hóa vào các chương trình, dự án, kế hoạch phát triển của ngành, đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện, nhằm góp phần đạt được các chỉ tiêu của Kế hoạch.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
- Căn cứ Kế hoạch này, cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp trong các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; chỉ đạo phòng giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý triển khai và bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch. Đảm bảo tính thống nhất việc triển khai Kế hoạch chung của tỉnh và các địa phương.
- Định kỳ Báo cáo kết quả thực hiện hàng quý, 6 tháng và cả năm về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và đề xuất các giải pháp.
UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ngành, huyện, thành phố, các cơ quan đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được giao. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương đề xuất, kiến nghị qua Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, công nhận sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học của cá nhân làm căn cứ xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 164/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Kế hoạch 8864/KH-UBND năm 2018 về triển khai Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Kế hoạch 4575/KH-UBND năm 2018 về tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5 Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Quyết định 117/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh An Giang ban hành
- 6 Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy-học, nghiên cứu khoa học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 7 Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8 Kế hoạch 1951/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy-học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 tỉnh Ninh Thuận
- 9 Kế hoạch 345/KH-BGDĐT năm 2017 về thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do Bộ giáo dục đào tạo ban hành
- 10 Quyết định 117/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy-học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 6200/QĐ-BGDĐT năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 12 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 13 Thông tư 53/2012/TT-BGDĐT quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử và cổng thông tin điện tử tại sở, phòng giáo dục và đào tạo và cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1 Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy-học, nghiên cứu khoa học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 3 Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Quyết định 117/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh An Giang ban hành
- 4 Kế hoạch 4575/KH-UBND năm 2018 về tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5 Kế hoạch 1951/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy-học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 tỉnh Ninh Thuận
- 6 Kế hoạch 8864/KH-UBND năm 2018 về triển khai Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7 Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 164/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 8 Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, công nhận sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học của cá nhân làm căn cứ xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9 Quyết định 762/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Nâng cao năng lực, kiến thức, kỹ năng ứng dụng Tin học cho học sinh phổ thông Thành phố Hồ Chí Minh theo định hướng chuẩn quốc tế, giai đoạn 2021-2030"
- 10 Chương trình 08/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TU về nhiệm vụ, giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành