ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 4 năm 2020 |
Thực hiện nội dung hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các văn bản: Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 19/10/2017, Công văn số 1653/BNN-KTHT ngày 07/3/2019 về việc thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020; và trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 78/SLĐTBXH-VPGN ngày 09/01/2020, đề xuất của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 747/SNNP7NT ngày 26/3/2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nhân rộng mô hình giảm nghèo có hiệu quả trên địa bàn tỉnh thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2020, với những nội dung sau:
1. Mục đích
Nhân rộng các mô hình giảm nghèo có hiệu quả nhằm góp phần thực hiện hiệu quả mục tiêu giảm tỷ lệ nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo; góp phần phát triển sản xuất gắn với giảm nghèo trên cơ sở chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện từng vùng, tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận các chính sách, nguồn lực, thị trường, tăng thu nhập, cải thiện đời sống của người dân.
Nhân rộng các mô hình do Nhà nước hỗ trợ thực hiện và các mô hình do nhân dân tự thực hiện có hiệu quả. Tạo cho hộ nghèo chủ động lao động, sản xuất trên chính nguồn tài sản của mình; tự vươn lên thoát nghèo, không trông chờ ỷ lại vào các chính sách hỗ trợ của Nhà nước.
2. Yêu cầu
Nhân rộng mô hình giảm nghèo có hiệu quả phải xuất phát từ cộng đồng, phù hợp với điều kiện, lợi thế của từng vùng miền. Mô hình phải liên kết tiêu thụ sản phẩm; thực hiện đảm bảo quy trình, điều kiện, phương thức, định mức theo quy định. Mô hình phù hợp với Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
Hộ gia đình tham gia dự án được tiếp cận kỹ thuật trong phát triển sản xuất, tăng thu nhập để vươn lên thoát nghèo và thoát cận nghèo.
II. Đối tượng và phạm vi thực hiện
1. Đối tượng
Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
2. Phạm vi thực hiện
Thực hiện trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu; các thôn đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135; trên địa bàn các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thuộc Chương trình 30a; trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135.
Sử dụng nguồn vốn của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2020; vốn vay ưu đãi tín dụng, vốn đối ứng của người dân và vốn khác.
III. Nội dung kế hoạch nhân rộng mô hình giảm nghèo có hiệu quả năm 2020
- Số lượng mô hình: 09 mô hình (Chăn nuôi bò cái địa phương sinh sản; chăn nuôi dê bản địa sinh sản; phát triển chăn nuôi heo bản địa; cải tiến chăn nuôi bò cái lai Zebu F2; phát triển chăn nuôi gà ta; chăn nuôi bò cái Zebu sinh sản; nuôi heo ky sinh sản; chăn nuôi trâu cái nội sinh sản; nhân rộng mô hình cam sành).
- Số hộ tham gia: 598 hộ (hộ nghèo: 370, hộ cận nghèo: 157, hộ mới thoát nghèo: 71).
- Kinh phí thực hiện: 11.574,57 triệu đồng (trong đó: ngân sách Trung ương: 8.924,65 triệu đồng, vốn đối ứng của người dân: 2.411,405 triệu đồng, vốn vay ưu đãi: 236 triệu đồng, vốn khác: 11,856 triệu đồng).
Cụ thể theo từng Dự án, Tiểu dự án như sau:
a) Huyện Ba Tơ
Mô hình: Chăn nuôi bò cái địa phương sinh sản
- Địa bàn thực hiện: Các xã: Ba Dinh, Ba Tô, Ba Vì, Ba Xa, Ba Thành, Ba Tiêu, Ba Ngạc và thị trấn Ba Tơ.
- Số hộ tham gia: 111 hộ
- Kinh phí thực hiện: 2.245,685 triệu đồng.
b) Huyện Sơn Hà
- Mô hình: Chăn nuôi dê bản địa sinh sản.
+ Địa bàn thực hiện: Các xã: Sơn Thành, Sơn Cao, Sơn Linh, Sơn Giang, Sơn Ba, Sơn Kỳ, Sơn Thủy.
+ Số hộ tham gia: 40 hộ.
+ Kinh phí thực hiện: 684,4 triệu đồng.
- Mô hình: Nuôi heo ky sinh sản.
+ Địa bàn thực hiện: Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện.
+ Số hộ tham gia: 70 hộ.
+ Kinh phí thực hiện: 1.218,1 triệu đồng.
c) Huyện Trà Bồng
- Mô hình: Phát triển chăn nuôi heo bản địa (heo cỏ).
+ Địa bàn thực hiện: Các xã: Trà Sơn, Trà Thủy và thị trấn Trà Xuân.
+ Số hộ tham gia: 35 hộ.
+ Kinh phí thực hiện: 459,055 triệu đồng.
- Mô hình: Cải tiến chăn nuôi bò cái lai Zebu.
+ Địa bàn thực hiện: Các xã: Trà Bình, Trà Phú, Trà Tân và thị trấn Trà Xuân.
+ Số hộ tham gia: 30 hộ.
+ Kinh phí thực hiện: 609,965 triệu đồng.
- Mô hình: Phát triển chăn nuôi gà ta (gà kiến).
+ Địa bàn thực hiện: Các xã: Trà Hiệp, Trà Tân, Trà Lâm.
+ Số hộ tham gia: 30 hộ.
+ Kinh phí thực hiện: 490,65 triệu đồng.
d) Huyện Sơn Tây
- Mô hình: Chăn nuôi gà kiến thả vườn.
+ Địa bàn thực hiện: Các xã: Sơn Mùa và Sơn Bua.
+ Số hộ tham gia: 20 hộ.
+ Kinh phí thực hiện: 512,4 triệu đồng.
- Mô hình: Chăn nuôi heo kiềng sắt (heo cỏ địa phương).
+ Địa bàn thực hiện: Các xã: Sơn Mùa và Sơn Dung.
+ Số hộ tham gia: 20 hộ.
+ Kinh phí thực hiện: 535,6 triệu đồng.
- Mô hình: Nhân rộng mô hình cam sành
+ Địa bàn thực hiện: Các xã: Sơn Mùa và Sơn Bua.
+ Số hộ tham gia: 20 hộ.
+ Kinh phí thực hiện: 305 triệu đồng.
e) Thị xã Đức Phổ
Mô hình: Chăn nuôi bò cái Zebu sinh sản
- Địa bàn thực hiện: Xã Phổ Khánh
- Số hộ tham gia: 21 hộ
- Kinh phí thực hiện: 453,295 triệu đồng.
a) Huyện Sơn Hà
- Mô hình: Chăn nuôi dê bản địa sinh sản.
+ Địa bàn thực hiện: Các xã: Sơn Cao, Sơn Linh, Sơn Giang, Sơn Ba, Sơn Kỳ, Sơn Thủy.
+ Số hộ tham gia: 25 hộ.
+ Kinh phí thực hiện: 472,80 triệu đồng.
- Mô hình: Chăn nuôi bò cái địa phương sinh sản.
+ Địa bàn thực hiện: Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện.
+ Số hộ tham gia: 60 hộ.
+ Tổng kinh phí: 1.385,2 triệu đồng.
b) Huyện Trà Bồng
Mô hình: Phát triển chăn nuôi gà ta (gà kiến).
- Địa bàn thực hiện: Các xã: Trà Bình, Trà Phú và thị trấn Trà Xuân
- Số hộ tham gia: 30 hộ
- Tổng kinh phí: 411 triệu đồng
c) Huyện Ba Tơ
Mô hình: Chăn nuôi trâu cái nội sinh sản
- Địa bàn thực hiện: Các xã: Ba Dinh, Ba Giang, Ba Tô và Ba Xa.
- Số hộ tham gia: 52 hộ
- Tổng kinh phí: 1.111 triệu đồng.
d) Huyện Sơn Tây
Mô hình: Chăn nuôi gà kiến thả vườn.
- Địa bàn thực hiện: Các xã: Sơn Mùa và Sơn Dung.
- Số hộ tham gia: 15 hộ.
- Tổng kinh phí: 282 triệu đồng.
3) Nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135.
Thị xã Đức Phổ.
Mô hình: Nuôi bò cái Zebu sinh sản.
- Địa bàn thực hiện: Phường Phổ Minh.
- Số hộ tham gia: 19 hộ.
- Tổng kinh phí: 407,761 triệu đồng.
(Chi tiết kế hoạch thực hiện theo Phụ lục 01, 02 đính kèm).
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn triển khai, thực hiện các dự án. Kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo định kỳ và hàng năm cho UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương cho các địa phương đảm bảo đúng quy định và kịp thời theo kế hoạch; hướng dẫn thủ tục thanh, quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã:
- Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, đơn vị xây dựng, phê duyệt, thực hiện dự án (Dự án quy mô liên xã, UBND huyện giao phòng, ban chức năng chủ trì xây dựng và thực hiện dự án; dự án có quy mô cấp xã, thôn, UBND huyện giao UBND cấp xã chủ trì xây dựng và thực hiện dự án) và thanh, quyết toán theo quy định.
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc các xã, đơn vị thực hiện dự án, mô hình; chỉ đạo, hướng dẫn thu hồi vốn (bằng tiền hoặc hiện vật), xoay vòng cho các đối tượng khác để nhiều đối tượng là hộ nghèo, cận nghèo được tiếp cận nguồn vốn.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo theo định kỳ, hàng năm cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
- Về hình thức thu hồi, mức kinh phí thu hồi ngân sách nhà nước đã hỗ trợ cho các hộ gia đình tham gia dự án, UBND tỉnh giao cho Chủ tịch UBND huyện quyết định trong phê duyệt dự án; tổ chức luân chuyển nguồn kinh phí được thu hồi trên địa bàn thực hiện dự án cho phù hợp với từng mô hình và điều kiện cụ thể của từng hộ nghèo tại địa phương để nâng cao trách nhiệm của từng hộ nghèo, bảo đảm nhiều hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo được tham gia thực hiện mô hình.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị và địa phương được giao nhiệm vụ kịp thời báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO CÓ HIỆU QUẢ NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày 14/4/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Tên mô hình | Địa bàn thực hiện | Số lượng hộ tham gia | Tổng kinh phí (Triệu đồng) | Chia ra | ||||||||
Tổng số (hộ) | Trong đó | Kinh phí Trung ương | Vốn đối ứng của nhân dân | Ngân sách xã, huyện | Vốn vay ưu đãi | Vốn khác | |||||||
Hộ Nghèo | Hộ cận nghèo | Hộ mới thoát nghèo | Hộ không nghèo | ||||||||||
A | Tiểu dự án 3- Dự án 1 (Chương trình 30a) |
| 397 | 241 | 105 | 51 | 0 | 7.514,150 | 6.068,650 | 1.342,985 | 0 | 100,000 | 2,515 |
I | Huyện Ba Tơ |
| 111 | 109 | 2 | 0 | 0 | 2.245,685 | 1.692,000 | 553,685 | 0 | 0 | 0 |
| Chăn nuôi bò cái địa phương sinh sản | xã Ba Dinh và Ba Tô | 28 | 27 | 1 |
|
| 566,430 | 425,300 | 141,130 |
|
|
|
| Chăn nuôi bò cái địa phương sinh sản | xã Ba Vì và Ba Xa | 28 | 28 |
|
|
| 566,430 | 428,250 | 138,180 |
|
|
|
| Chăn nuôi bò cái địa phương sinh sản | xã Ba Thành và thị trấn Ba Tơ | 28 | 28 |
|
|
| 566,440 | 428,260 | 138,180 |
|
|
|
| Chăn nuôi bò cái địa phương sinh sản | xã Ba Tiêu và Ba Ngạc | 27 | 26 | 1 |
|
| 546,385 | 410,190 | 136,195 |
|
|
|
II | Huyện Sơn Hà |
| 110 | 50 | 25 | 35 | 0 | 1.902,5 | 1.663,000 | 139,5 | 0 | 100 | 0 |
1 | Chăn nuôi Dê bản địa sinh sản | Các xã: Sơn Thành, Sơn Cao, Sơn Linh, Sơn Giang, Sơn Ba, Sơn Kỳ, Sơn Thủy | 40 | 20 | 5 | 15 |
| 684,400 | 647,400 | 27,000 |
| 10 |
|
2 | Nuôi heo ky sinh sản | Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | 70 | 30 | 20 | 20 |
| 1.218,100 | 1.015,600 | 112,500 | 0 | 90 |
|
III | Huyện Trà Bồng |
| 95 | 33 | 52 | 10 | 0 | 1.559,670 | 1.259,650 | 300,020 | 0 | 0 | 0 |
1 | Phát triển chăn nuôi heo bản địa (heo cỏ) | Các xã: Trà Sơn, Trà Thủy và Thị trấn Trà Xuân | 35 | 10 | 20 | 5 |
| 459,055 | 444,035 | 15,020 |
|
|
|
2 | Cải tiến chăn nuôi bò cái lai Zebu | Các xã: Trà Bình, Trà Phú, Trà Tân và Thị trấn Trà Xuân | 30 | 8 | 17 | 5 |
| 609,965 | 384,965 | 225,000 |
|
|
|
3 | Phát triển chăn nuôi gà ta (gà kiến) | Các xã: Trà Hiệp, Trà Tân, Trà Tâm | 30 | 15 | 15 |
|
| 490,650 | 430,650 | 60,000 |
|
|
|
IV | Huyện Sơn Tây |
| 60 | 33 | 21 | 6 | 0 | 1.353 | 1.154 | 199 | 0 | 0 | 0 |
1 | Mô hình chăn nuôi gà kiến thả vườn | Các xã: Sơn Mùa và Sơn Bua | 20 | 13 | 7 |
|
| 512,400 | 450,000 | 62,400 |
|
|
|
2 | Mô hình chăn nuôi heo kiềng sắt (heo cỏ địa phương) | Các xã: Sơn Mùa và Sơn Dung | 20 | 10 | 7 | 3 |
| 535,600 | 452,000 | 83,600 |
|
|
|
3 | Nhân rộng mô hình cam sành | Các xã: Sơn Mùa và Sơn Bua | 20 | 10 | 7 | 3 |
| 305,000 | 252,000 | 53,000 |
|
|
|
V | Thị xã Đức Phổ |
| 21 | 16 | 5 |
|
| 453,295 | 300,000 | 150,780 |
|
| 2,515 |
1 | Chăn nuôi bò cái Zebu sinh | Xã Phổ Khánh | 21 | 16 | 5 |
|
| 453,295 | 300,000 | 150,780 |
|
| 2,515 |
B | Nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các ĐBKK, xã an toàn khu; các thôn đặc biệt khó khăn (thuộc Tiểu dự Án 2-Dự án 2) |
| 182 | 120 | 42 | 20 | 0 | 3.662,000 | 2.594,000 | 932,000 | 0,000 | 136,000 | 0 |
I | Huyện Sơn Hà |
| 85 | 45 | 20 | 20 | 0 | 1.858,000 | 1.194,000 | 528,000 | 0 | 136 | 0 |
1 | Chăn nuôi Dê bản địa sinh sản | Các xã: Sơn Cao, Sơn Linh, Sơn Giang, Sơn Ba, Sơn Kỳ, Sơn Thủy | 25 | 15 | 5 | 5 |
| 472,800 | 249,800 | 168,000 |
| 55 |
|
2 | Chăn nuôi bò cái địa phương sinh sản | Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | 60 | 30 | 15 | 15 |
| 1.385,200 | 944,200 | 360,000 |
| 81 |
|
II | Huyện Trà Bồng |
| 30 | 15 | 15 | 0 | 0 | 411,000 | 351,000 | 60,000 | 0 | 0 | 0 |
1 | Phát triển chăn nuôi gà ta (gà kiến) | Các xã: Trà Bình, Trà Phú và Thị trấn Trà Xuân | 30 | 15 | 15 |
|
| 411,000 | 351,000 | 60,000 |
|
|
|
III | Huyện Ba Tơ |
| 52 | 52 | 0 | 0 | - | 1.111,000 | 799,000 | 312,000 | 0 | 0 | 0 |
1 | Chăn nuôi trâu cái nội sinh sản | Các xã: Ba Dinh và Ba Giang | 26 | 26 |
|
| - | 556,000 | 400,000 | 156,000 | 0 | 0 | 0 |
2 | Chăn nuôi trâu cái nội sinh sản | Các xã: Ba Tô và Ba Xa | 26 | 26 | - | 0 | - | 555,000 | 399,000 | 156,000 |
|
|
|
IV | Huyện Sơn Tây |
| 15 | 8 | 7 | 0 | 0 | 282 | 250 | 32 | 0 | 0 | 0 |
1 | Mô hình chăn nuôi gà kiến thả vườn | Các xã: Sơn Mùa và Sơn Dung | 15 | 8 | 7 |
|
| 282,000 | 250,000 | 32,000 |
|
|
|
C | Nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài CT 30a và CT 135 (Dự án 3) |
| 19 | 9 | 10 | 0 | - | 398,420 | 262,000 | 136,420 | 0 | 0 | 9,341 |
I | Thị xã Đức Phổ |
| 19 | 9 | 10 | - | - | 398,420 | 262,000 | 136,420 | 0 | 0 | 9341 |
1 | Nuôi bò cái Zebu sinh sản | Phường Phổ Minh | 19 | 9 | 10 | - | - | 407,761 | 262,000 | 136,420 |
|
| 9,341 |
Tổng cộng |
| 598 | 370 | 157 | 71 | 0 | 11.574,570 | 8.924,650 | 2.411,405 | 0 | 236 | 11,856 |
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH KINH PHÍ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO CÓ HIỆU QUẢ NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày 14/4/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Huyện | Tổng kinh phí (Triệu đồng) | Trong đó | Ghi chú | ||||||
Tiểu dự án 3-Dự án 1 (Chương trình 30a) | Tiểu Dự án 2 - Dự án 2 (Chương trình 135) | Dự án 3 | ||||||||
Tổng cộng | Trong đó, ngân sách Trung ương | Tổng cộng | Trong đó, Ngân sách Trung ương | Tổng cộng | Trong đó, Ngân sách Trung ương | Tổng cộng | Trong đó, Ngân sách Trung ương |
| ||
1 | Ba Tơ | 3.356,685 | 2.491,000 | 2.245,685 | 1.692,000 | 1.111 | 799 |
|
|
|
2 | Sơn Hà | 3.760,500 | 2.857,000 | 1.902,500 | 1.663,000 | 1.858 | 1.194 |
|
|
|
3 | Trà Bồng | 1.970,670 | 1.610,650 | 1.559,670 | 1.259,650 | 411 | 351 |
|
|
|
4 | Sơn Tây | 1.635,000 | 1.404,000 | 1.353,000 | 1.154,000 | 282 | 250 |
|
|
|
5 | Đức Phổ | 851,715 | 562,000 | 453,295 | 300,000 |
|
| 398,420 | 262 |
|
Tổng cộng | 11.574,570 | 8.924,650 | 7.514,150 | 6.068,650 | 3.662 | 2.594 | 398,420 | 262 |
|
- 1 Kế hoạch 6168/KH-SXD-PTN&TTBĐS về thực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững của thành phố năm 2020 theo Kế hoạch 1267/KH-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 1015/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch tổ chức nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững cho hội viên nông dân nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020
- 3 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2020
- 4 Kế hoạch 86/KH-UBND về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020
- 5 Kế hoạch 2691/KH-UBND năm 2020 về tổng kết lĩnh vực giảm nghèo giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6 Quyết định 382/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2020
- 7 Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2020 tổng kết Nghị quyết 76/2014/QH13 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020; Nghị quyết 80/NQ-CP về Định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 và Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 8 Kế họah 798/KH-UBND về xây dựng và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9 Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2019 thực hiện về Đề án hỗ trợ 189 thôn của 18 xã khu vực biên giới đặc biệt khó khăn xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2019-2020 tỉnh Lạng Sơn
- 10 Công văn 1653/BNN-KTHT thực hiện dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2019 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Thông tư 18/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2020 tổng kết Nghị quyết 76/2014/QH13 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020; Nghị quyết 80/NQ-CP về Định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 và Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Kế họah 798/KH-UBND về xây dựng và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 382/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2020
- 4 Kế hoạch 2691/KH-UBND năm 2020 về tổng kết lĩnh vực giảm nghèo giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5 Quyết định 1015/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch tổ chức nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững cho hội viên nông dân nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020
- 6 Kế hoạch 6168/KH-SXD-PTN&TTBĐS về thực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững của thành phố năm 2020 theo Kế hoạch 1267/KH-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2020
- 8 Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2019 thực hiện về Đề án hỗ trợ 189 thôn của 18 xã khu vực biên giới đặc biệt khó khăn xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2019-2020 tỉnh Lạng Sơn
- 9 Kế hoạch 86/KH-UBND về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020
- 10 Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch năm 2020 (bao gồm vốn năm 2019 kéo dài) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi và kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới