ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 510/KH-UBND | Đắk Nông, ngày 02 tháng 10 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KẾT NỐI LIÊN THÔNG CƠ SỞ CUNG ỨNG THUỐC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 23/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý, kết nối các cơ sở cung ứng thuốc;
Căn cứ Thông báo kết luận số 192/TB-VPCP ngày 25/5/2018 của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về ứng dụng công nghệ thông tin kết nối mạng các cơ sở cung ứng thuốc trên toàn quốc theo Đề án “Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc giai đoạn 2017 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số 5071/QĐ-BYT ngày 17/8/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc nhằm kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn;
Căn cứ Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 08/02/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc triển khai thực hiện chiến lược quốc gia phát triển ngành dược đến năm 2020, tầm nhìn 2030 tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Kế hoạch số 170/KH-UBND ngày 17/4/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc triển khai đề án tăng cường kiểm soát kê đơn và bán thuốc theo đơn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối liên thông cơ sở cung ứng thuốc trên địa bàn tỉnh như sau:
I. Mục đích
Bảo đảm 100% các cơ sở cung ứng thuốc trên địa bàn được cài đặt, sử dụng phần mềm quản lý hệ thống thuốc và kết nối mạng cung ứng thuốc; triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối liên thông cơ sở cung ứng thuốc (nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc Trạm y tế xã, doanh nghiệp phân phối thuốc) bảo đảm truy xuất nguồn gốc thuốc, kiểm soát hạn dùng của thuốc, kiểm soát giá thuốc, quản lý chất lượng thuốc.
II. Nội dung triển khai
1. Khảo sát cơ sở hạ tầng mạng, tư vấn, lắp đặt đường truyền kết nối internet đảm bảo yêu cầu tối thiểu để sử dụng phần mềm ổn định
- Đơn vị thực hiện: Viettel Đắk Nông phối hợp với Sở Y tế và Phòng Y tế các huyện, thị xã.
- Thời gian: Tháng 9-10 năm 2018.
- Địa điểm: Các nhà thuốc, quầy thuốc trên địa bàn tỉnh.
2. Chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị, đường truyền để cài đặt, sử dụng phần mềm
- Các nhà thuốc, quầy thuốc: Chuẩn bị một máy vi tính, một thuê bao internet, yêu cầu đường truyền internet ổn định, đảm bảo kết nối ổn định trong quá trình sử dụng.
- Đơn vị thực hiện: Các cơ sở cung ứng thuốc.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2018.
3. Cài đặt và hướng dẫn sử dụng phần mềm liên quan lên máy tính của các cơ sở cung ứng thuốc
- Đơn vị thực hiện: Sở Y tế, Viettel Đắk Nông, các cơ sở cung ứng thuốc.
- Thời gian: Từ quý IV năm 2018 đến hết quý I năm 2019, tất cả nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc Trạm y tế xã sử dụng phần mềm quản lý thuốc.
- Tổ chức tập huấn hướng dẫn sử dụng phần mềm cho 100% các cơ sở cung ứng thuốc trên địa bàn tỉnh gồm:
Địa phương | Thị xã Gia Nghĩa | Đắk Mil | Cư Jút | Đắk Song | Krông Nô | Tuy Đức | Đắk Glong | Đắk R’Lấp |
Số cơ sở | 69 | 96 | 57 | 80 | 60 | 55 | 45 | 120 |
- Đảm bảo 100% các cơ sở cung ứng thuốc được tập huấn, hướng dẫn sử dụng thành thạo phần mềm.
- Các cơ sở bán lẻ thuốc được sử dụng thử phần mềm của Viettel Đắk Nông trong vòng 03 tháng.
- Viettel Đắk Nông có trách nhiệm cung cấp phần mềm và hướng dẫn sử dụng cho các cơ sở bán lẻ thuốc.
- Các cơ sở bán lẻ thuốc có thể sử dụng phần mềm của Viettel Đắk Nông hoặc một nhà cung cấp khác.
Ill. Kinh phí thực hiện
- Các cơ sở bán lẻ thuốc chủ động nguồn kinh phí để thực hiện các phần việc được phân công.
- Viettel Đắk Nông là đơn vị cung cấp dịch vụ, bảo đảm kinh phí để thực hiện các nội dung trong quá trình triển khai thực hiện, đồng thời phần mềm sử dụng thử phải có giá hợp lý và mức khởi điểm thấp nhất để hỗ trợ cho các cơ sở bán lẻ.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế
- Làm đầu mối, phối hợp với các phòng chức năng của Sở, các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện kế hoạch.
- Tổng hợp danh sách chi tiết các cơ sở cung ứng thuốc trên địa bàn cung cấp cho Viettel Đắk Nông để khảo sát hạ tầng về công nghệ thông tin (đường truyền internet, máy tính…).
- Phổ biến nội dung của kế hoạch tới tất cả các cơ sở cung ứng thuốc trên địa bàn.
2. UBND các huyện, thị xã
Chỉ đạo Phòng Y tế thực hiện các nội dung:
- Phổ biến nội dung Kế hoạch tới tất cả các cơ sở cung ứng thuốc trên địa bàn quản lý.
- Phối hợp với Viettel Đắk Nông thực hiện rà soát cơ sở hạ tầng mạng internet, máy tính...
3. Viettel Đắk Nông
- Cung cấp đường truyền internet, tốc độ tối thiểu 15Mbps, phần mềm quản lý thuốc tại các cơ sở bán lẻ, sử dụng tiện ích, hiệu quả và liên thông với các đơn vị quản lý.
- Tập huấn, đào tạo các cơ sở về phần mềm quản lý thuốc, bảo đảm 100% các cơ sở được hướng dẫn sử dụng thành thạo phần mềm.
4. Các cơ sở cung ứng thuốc
- Các cơ sở cung ứng thuốc tự trang bị máy tính, lắp đặt đường truyền internet để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo triển khai đúng lộ trình.
- Tham gia nghiêm túc các buổi tập huấn do cơ quan chuyên môn tổ chức.
Trên đây là Kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, kết nối liên thông cơ sở cung ứng thuốc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ triển khai thực hiện, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Y tế) những khó khăn, vướng mắc (nếu có) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 702/KH-UBND năm 2019 về triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối mạng các cơ sở cung ứng thuốc trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc và thực hiện "Đề án Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2020
- 3 Quyết định 870/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 344/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 3061/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2018 về tăng cường quản lý, kết nối cơ sở cung ứng thuốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 5071/QĐ-BYT năm 2018 về "Kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc nhằm kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7 Thông báo 192/TB-VPCP năm 2018 về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về ứng dụng công nghệ thông tin kết nối mạng các cơ sở cung ứng thuốc do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2018 triển khai Đề án Tăng cường kiểm soát kê đơn và bán thuốc kê đơn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020
- 9 Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10 Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2017 về Danh sách mã lĩnh vực hành chính, thủ tục hành chính phục vụ kết nối liên thông hệ thống thông tin dùng chung, chuyên ngành của thành phố Hải Phòng
- 1 Kế hoạch 702/KH-UBND năm 2019 về triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối mạng các cơ sở cung ứng thuốc trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc và thực hiện "Đề án Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2020
- 3 Quyết định 870/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 344/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 3061/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2017 về Danh sách mã lĩnh vực hành chính, thủ tục hành chính phục vụ kết nối liên thông hệ thống thông tin dùng chung, chuyên ngành của thành phố Hải Phòng