ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 702/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 28 tháng 02 năm 2019 |
Thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 23/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý, kết nối các cơ sở cung ứng thuốc và Thông báo số 192/TB-VPCP ngày 25/5/2018 của Văn phòng Chính phủ về ý kiến Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về ứng dụng công nghệ thông tin kết nối mạng các cơ sở cung ứng thuốc, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối mạng các cơ sở cung ứng thuốc trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:
- Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 10/7/2018 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ với các địa phương và phiên họp thường kỳ tháng 6 năm 2018;
- Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 23/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý, kết nối các cơ sở cung ứng thuốc;
- Thông báo số 192/TB-VPCP ngày 25/5/2018 của Văn phòng Chính phủ về ý kiến Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về ứng dụng công nghệ thông tin kết nối mạng các cơ sở cung ứng thuốc;
- Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Quy định về thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc;
- Quyết định số 5071/QĐ-BYT ngày 17/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc nhằm kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn”;
- Công văn số 3673/BYT-QLD ngày 27/5/2018 của Bộ Y tế về việc triển khai Đề án “Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017 – 2020”; Công văn số 3891/BYT-KH-TC ngày 09/7/2018 của Bộ Y tế về tăng cường công tác phối hợp chỉ đạo trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc nhóm hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền;
- Kế hoạch số 1361/KH-UBND ngày 27/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 – 2020;
- Công văn số 3770/UBND-KGVX ngày 07/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 23/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ;
- Công văn số 4010/UBND-TTTT ngày 19/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối mạng cung ứng thuốc.
1. Triển khai thực hiện tốt Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 23/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý, kết nối các cơ sở cung ứng thuốc và Thông báo số 192/TB-VPCP ngày 25/5/2018 của Văn phòng Chính phủ và các Kế hoạch của Bộ Y tế về ứng dụng công nghệ thông tin kết nối mạng cung ứng thuốc.
2. Tăng cường hiệu quả quản lý thuốc, kiểm soát việc kê đơn, mua bán thuốc theo đơn, giúp người dân thuận tiện tra cứu thông tin về nguồn gốc, chất lượng, hạn sử dụng, giá cả từng loại thuốc, tăng cường công khai minh bạch trong quản lý thuốc. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và nâng cao trách nhiệm của cán bộ y tế đặc biệt là người kê đơn thuốc và bán lẻ thuốc trong việc thực hiện quy định của pháp luật về kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn, qua đó góp phần giảm tình trạng kháng kháng sinh, lạm dụng thuốc, sử dụng thuốc không hợp lý.
3. Đảm bảo 100% cơ sở bán lẻ thuốc đã được cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt trên địa bàn tỉnh được kết nối nối mạng cung ứng thuốc.
4. Phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin kết nối liên thông cơ sở bán lẻ thuốc phải đáp ứng yêu cầu về “Chuẩn yêu cầu dữ liệu đầu ra phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin kết nối liên thông cơ sở bán lẻ thuốc” Phiên bản 1.0 ban hành theo Quyết định số 540/QĐ-QLD ngày 20/8/2018 của Cục Trưởng Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế và phải đáp ứng “Chuẩn kết nối dữ liệu phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin kết nối liên thông cơ sở bán lẻ thuốc” Phiên bản 1.0 được ban hành theo Quyết định số 777/QĐ-QLD ngày 27/11/2018 của Cục Trưởng Cục Quản lý Dược. Đối với phần mềm quản lý thuốc tại Trạm Y tế xã, phường, thị trấn phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 5, Mục II “Hướng dẫn xây dựng và triển khai hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế xã, phường, thị trấn” ban hành theo Quyết định số 6110/QĐ-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
5. Việc phải có thiết bị và cài đặt, sử dụng phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin kết nối liên thông cơ sở bán lẻ thuốc theo Kế hoạch này là bắt buộc đối với từng cơ sở bán lẻ thuốc. Việc lựa chọn phần mềm do chủ cơ sở bán lẻ thuốc quyết định, nhưng phải bảo đảm chuẩn yêu cầu và thời hạn thực hiện.
III. NỘI DUNG, LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Khảo sát
1.1. Nội dung công việc:
- Thu thập danh sách, địa chỉ toàn bộ hệ thống bán lẻ thuốc trên địa bàn tỉnh;
- Khảo sát thực tế để nắm thông tin chi tiết về nhân sự của các cơ sở bán lẻ thuốc, tình hình sử dụng máy tính, sử dụng internet tại các cơ sở bán lẻ thuốc.
1.2. Đơn vị thực hiện:
- Trực tiếp: Viettel Bình Thuận và VNPT Bình Thuận.
- Phối hợp: Sở Y tế. Trong đó:
+ Viettel Bình Thuận khảo sát thực tế và thu thập thông tin chi tiết về hệ thống quầy thuốc trên địa bàn tỉnh (trừ quầy thuốc trong khuôn viên Bệnh viện và Trung tâm Y tế).
+ VNPT Bình Thuận khảo sát thực tế và thu thập thông tin chi tiết về hệ thống nhà thuốc, các cơ sở bán lẻ thuốc trong khuôn viên Bệnh viện công lập, Bệnh viện tư nhân, Phòng khám đa khoa tư nhân, Trung tâm Y tế trên địa bàn tỉnh, Phòng khám đa khoa khu vực và các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
1.3. Thời gian thực hiện: Trước tháng 3/2019.
2. Lắp đặt máy tính, internet đối với những cơ sở chưa lắp đặt
2.1. Trách nhiệm chỉ đạo các cơ sở bán lẻ thuốc: Sở Y tế (căn cứ quy định tại Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
2.2. Trực tiếp thực hiện: Viettel Bình Thuận và Viễn thông Bình Thuận giới thiệu về đường truyền, chi phí lắp đặt, giá cước sử dụng internet. Việc chọn đơn vị lắp đặt intrenet và chi phí cước do chủ cơ sở bán lẻ thuốc quyết định.
2.3.Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 10/3/2019.
3. Xây dựng Kế hoạch và triển khai tập huấn hướng dẫn sử dụng phần mềm
3.1. Sở Y tế ban hành Công văn giới thiệu, đề nghị các chủ cơ sở, người làm công việc chuyên môn của các cơ sở tập huấn.
3.2. Viettel Bình Thuận và VNPT Bình Thuận trực tiếp tổ chức tập huấn hướng dẫn sử dụng phần mềm cho nhân sự của các cơ sở bán lẻ thuốc. Thời gian thực hiện hoàn thành trước ngày 15/3/2019.
Trong đó:
+ Viettel Bình Thuận tổ chức tập huấn cho chủ cơ sở, người làm công việc chuyên môn của các quầy thuốc trên địa bàn tỉnh (trừ quầy thuốc trong khuôn viên Bệnh viện và Trung tâm Y tế).
+ VNPT Bình Thuận tổ chức tập huấn cho chủ cơ sở, người làm công việc chuyên môn của các nhà thuốc, các cơ sở bán lẻ thuốc trong khuôn viên Bệnh viện công lập, Bệnh viện tư nhân, Phòng khám đa khoa tư nhân, Trung tâm Y tế trên địa bàn tỉnh, Phòng khám đa khoa khu vực và các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
Chi phí tổ chức tập huấn, địa điểm tập huấn do Viettel Bình Thuận và VNPT Bình Thuận chịu trách nhiệm.
4. Giới thiệu phần mềm, cài đặt phần mềm, hướng dẫn sử dụng trực tiếp tại từng cơ sở và tư vấn sử dụng dịch vụ gói cước
4.1. Trực tiếp thực hiện: Đơn vị được giới thiệu tổ chức giới thiệu phần mềm và cài đặt: Viettel Bình Thuận và VNPT Bình Thuận.
Trong đó:
+ Viettel Bình Thuận giới thiệu, vận động, thuyết phục các cơ sở quầy thuốc trên địa bàn tỉnh, các Công ty, Chi nhánh Công ty Dược có hệ thống quầy thuốc (trừ quầy thuốc trong khuôn viên Bệnh viện và Trung tâm Y tế) lựa chọn phần mềm của Viettel, sau đó, nếu được chủ cơ sở đồng ý, tiến hành cài đặt phần mềm, hướng dẫn sử dụng trực tiếp tại từng cơ sở.
+ VNPT Bình Thuận giới thiệu, vận động, thuyết phục các cơ sở nhà thuốc, các cơ sở bán lẻ thuốc trong khuôn viên Bệnh viện công lập, Bệnh viện tư nhân, Phòng khám đa khoa tư nhân, Trung tâm Y tế trên địa bàn tỉnh, Phòng khám đa khoa khu vực và các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn, sau đó, tổ chức cài đặt phần mềm, hướng dẫn sử dụng trực tiếp tại từng cơ sở.
4.2. Thời gian: Hoàn thành trước ngày 30/3/2019.
4.3. Trường hợp có quầy thuốc, nhà thuốc, Công ty, Chi nhánh Công ty Dược lựa chọn phần mềm khác (ngoài phần mềm do Viettel Bình Thuận và VNPT Bình Thuận giới thiệu, cung cấp) thì do chủ cơ sở quyết định, nhưng phần mềm phải đảm bảo “Chuẩn yêu cầu dữ liệu đầu ra phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin kết nối liên thông cơ sở bán lẻ thuốc” Phiên bản 1.0 ban hành theo Quyết định số 540/QĐ-QLD ngày 20/8/2018 của Cục Trưởng Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế và phải đáp ứng “Chuẩn kết nối dữ liệu phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin kết nối liên thông cơ sở bán lẻ thuốc” Phiên bản 1.0 được ban hành theo Quyết định số 777/QĐ-QLD ngày 27/11/2018 của Cục Trưởng Cục Quản lý Dược. Đồng thời, chủ cơ sở phải thực hiện cài đặt, đưa vào sử dụng trước ngày 30/3/2019 theo Kế hoạch chung của toàn tỉnh.
5. Thông tin, tuyên truyền
Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Bình Thuận, Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức thông tin, tuyên truyền về nội dung ứng dụng công nghệ thông tin kết nối mạng các cơ sở cung ứng thuốc, kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn.
1. Kinh phí kết nối mạng, cước sử dụng phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin kết nối liên thông cơ sở bán lẻ thuốc
1.1. Kinh phí kết nối mạng, cước sử dụng phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin kết nối liên thông cơ sở bán lẻ thuốc do từng chủ cơ sở chịu trách nhiệm chi trả thông qua thỏa thuận với các đơn vị cung cấp phần mềm. Đối với các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn có hoạt động bán lẻ thuốc theo đúng quy định của Bộ Y tế thì sử dụng nguồn thu từ hoạt động bán lẻ thuốc để chi trả.
1.2. Kinh phí triển khai thực hiện các công việc: Khảo sát, tập huấn, cài đặt phần mềm, hướng dẫn sử dụng trực tiếp tại từng cơ sở bán lẻ thuốc do đơn vị cung cấp phần mềm chịu trách nhiệm chi trả.
1.3. Đối với các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn có hoạt động bán lẻ thuốc theo đúng quy định của Bộ Y tế thì sử dụng nguồn thu từ hoạt động bán lẻ thuốc để chi trả.
2. Giá cước sử dụng phần mềm
Theo thỏa thuận giữa đơn vị cung cấp phần mềm và cơ sở lựa chọn phần mềm.
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành, cơ quan có liên quan, Viettel Bình Thuận và VNPT Bình Thuận triển khai thực hiện Kế hoạch này, đảm bảo lộ trình thực hiện theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Y tế. Thực hiện tốt các nhiệm vụ, công việc theo Quyết định số 5071/QĐ-BYT ngày 17/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc nhằm kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn”.
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo các cơ sở sản xuất, bán buôn, bán lẻ thuốc, các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh chuẩn bị tốt về cơ sở hạ tầng, nhân lực và chuẩn hóa các hoạt động để thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin kết nối mạng các cơ sở cung ứng thuốc.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin kết nối mạng các cơ sở cung ứng thuốc.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin truyền thông trên địa bàn tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở về chủ trương kết nối các cơ sở cung ứng thuốc, việc kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn.
3. Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh và đề nghị Báo Bình Thuận
Tổ chức các hoạt động phổ biến, tuyên truyền các nội dung chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh về kết nối các cơ sở cung ứng thuốc, việc kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn.
4. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo các đơn vị y tế trên địa bàn phối hợp thực hiện triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc nhằm kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn. Tổ chức thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền về chủ trương kết nối các cơ sở cung ứng thuốc, việc kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn.
5. Viettel Bình Thuận
Phối hợp với Sở Y tế, các Công ty kinh doanh dược và các đơn vị y tế giới thiệu, vận động, thuyết phục các cơ sở quầy thuốc sử dụng phần mềm của mình và trực tiếp triển khai thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin kết nối mạng các cơ sở cung ứng thuốc đối với hệ thống quầy thuốc trên địa bàn tỉnh (trừ quầy thuốc trong khuôn viên Bệnh viện và Trung tâm Y tế).
6. VNPT Bình Thuận
Phối hợp với Sở Y tế, các Công ty kinh doanh dược và các đơn vị y tế giới thiệu, vận động, thuyết phục các cơ sở nhà thuốc sử dụng phần mềm của mình và trực tiếp triển khai thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin kết nối mạng các cơ sở cung ứng thuốc đối với hệ thống nhà thuốc, các cơ sở bán lẻ thuốc trong khuôn viên Bệnh viện công lập, Bệnh viện tư nhân, Phòng khám đa khoa tư nhân (nếu có tổ chức bán lẻ thuốc), Trung tâm Y tế trên địa bàn tỉnh, Phòng khám đa khoa khu vực và các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
Giao Sở Y tế chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện cho Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và học nghề đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”
- 2 Kế hoạch 486/KH-UBND năm 2019 triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại trạm y tế xã, phường, thị trấn tỉnh Kon Tum giai đoạn đến năm 2020
- 3 Quyết định 533/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin ngành Du lịch tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025
- 4 Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc và thực hiện "Đề án Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2020
- 5 Quyết định 777/QĐ-QLD năm 2018 về "Chuẩn kết nối dữ liệu phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin kết nối liên thông cơ sở bán lẻ thuốc" Phiên bản 1.0 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 6 Kế hoạch 510/KH-UBND năm 2018 triển khai dự án công nghệ thông tin, kết nối liên thông cơ sở cung ứng thuốc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7 Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2018 về tăng cường quản lý, kết nối cơ sở cung ứng thuốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 540/QĐ-QLD năm 2018 về "Chuẩn yêu cầu dữ liệu đầu ra phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin kết nối liên thông cơ sở bán lẻ thuốc" phiên bản 1.0 do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 9 Quyết định 5071/QĐ-BYT năm 2018 về "Kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc nhằm kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10 Nghị quyết 90/NQ-CP về phiên họp Chính phủ với các địa phương và phiên họp thường kỳ tháng 6 năm 2018
- 11 Công văn 3891/BYT-KH-TC năm 2018 về tăng cường công tác phối hợp chỉ đạo trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc nhóm hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền do Bộ Y tế ban hành
- 12 Công văn 3673/BYT-QLD năm 2018 triển khai Đề án Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020 do Bộ Y tế ban hành
- 13 Thông báo 192/TB-VPCP năm 2018 về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về ứng dụng công nghệ thông tin kết nối mạng các cơ sở cung ứng thuốc do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14 Thông tư 02/2018/TT-BYT quy định về Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 15 Quyết định 6110/QĐ-BYT năm 2017 về hướng dẫn xây dựng và triển khai hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế xã, phường, thị trấn do Bộ Y tế ban hành
- 16 Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2017 triển khai công tác lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc cho các cơ sở y tế công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 17 Quyết định 1504/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Dự toán và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua thuốc tập trung cấp địa phương; cung ứng thuốc và dược liệu, thuốc dược liệu cho cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2017-2018
- 18 Kế hoạch 1361/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1 Quyết định 1504/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Dự toán và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua thuốc tập trung cấp địa phương; cung ứng thuốc và dược liệu, thuốc dược liệu cho cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2017-2018
- 2 Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2017 triển khai công tác lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc cho các cơ sở y tế công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Kế hoạch 510/KH-UBND năm 2018 triển khai dự án công nghệ thông tin, kết nối liên thông cơ sở cung ứng thuốc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4 Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc và thực hiện "Đề án Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2020
- 5 Kế hoạch 486/KH-UBND năm 2019 triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại trạm y tế xã, phường, thị trấn tỉnh Kon Tum giai đoạn đến năm 2020
- 6 Quyết định 533/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin ngành Du lịch tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025
- 7 Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và học nghề đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”