ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 10 tháng 7 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 634/QĐ-TTG NGÀY 29/4/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC GẮN VỚI CUỘC VẬN ĐỘNG “NGƯỜI VIỆT NAM ƯU TIÊN DÙNG HÀNG VIỆT NAM” GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
Thực hiện Quyết định số 634/QĐ-TTg ngày 29/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2014-2020; Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh với các nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm chủ động tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trên địa bàn tỉnh góp phần giúp người tiêu dùng nhận thức đúng khả năng sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam, chất lượng của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ Việt Nam; đẩy mạnh phát triển hệ thống phân phối; huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực của các chủ thể sản xuất, kinh doanh nhất là trong đầu tư phát triển hạ tầng thương mại tại khu vực nông thôn, miền núi, xây dựng các mô hình chuỗi liên kết sản xuất - phân phối - tiêu dùng nhằm tạo lập và phát triển thị trường trong nước bền vững; phát huy vai trò của Nhà nước và các tổ chức có liên quan trong quản lý thị trường nhằm bảo vệ người tiêu dùng và bảo vệ nền sản xuất, môi trường kinh doanh hàng Việt Nam phát triển lành mạnh.
Giao nhiệm vụ cụ thể cho các cấp, ngành trong việc thực hiện nhiệm vụ, đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, đồng thời tăng cường phối hợp trong việc triển khai thực hiện của các cấp, ngành để nâng cao hiệu quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ, đề án.
2. Yêu cầu
Các cấp, ngành phải xác định các nội dung, nhiệm vụ cụ thể, thiết thực để triển khai thực hiện. Các nội dung, nhiệm vụ có thể lồng ghép với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các cấp, ngành, đảm bảo sử dụng nguồn kinh phí hiệu quả, hợp lý.
…điểm bán hàng Việt Nam bền vững, đặc biệt tại các khu vực tập trung đông dân cư, khu công nghiệp, vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
- Đẩy mạnh công tác hỗ trợ doanh nghiệp trong các hoạt động xúc tiến thương mại, tổ chức các hoạt động đưa hàng Việt về nông thôn, chợ truyền thống, các chương trình khuyến mại hàng Việt Nam...
- Đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, giới thiệu các tuyến, khu, điểm du lịch trong tỉnh gắn với quảng bá các sản phẩm, hàng hóa đặc trưng của tỉnh và các vùng, miền trong cả nước.
3. Công tác Nâng cao năng lực cạnh tranh cho hàng hóa Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam
- Tổ chức các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà sản xuất Việt Nam nâng cao năng lực sản xuất, phân phối và tiêu thụ sản phẩm mang thương hiệu Việt Nam; nâng cao hiệu quả kết nối giữa nhà sản xuất và nhà phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
- Xây dựng các chương trình nhằm nâng cao nhận thức của doanh nghiệp về tác động của công nghệ thông tin đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm hướng tới đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và khai thác việc kinh doanh trên môi trường mạng.
- Đẩy mạnh áp dụng các quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật về chất lượng hàng hóa; thực hiện việc đăng ký xác lập quyền và thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại của các sản phẩm, hàng hóa Việt Nam.
4. Công tác Kiểm tra, kiểm soát thị trường và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi kinh doanh hàng lậu, hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và những hành vi gian lận thương mại.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và thực thi pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
(Có biểu chi tiết các Chương trình, nhiệm vụ kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công thương
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương có liên quan triển khai thực hiện các chương trình, nhiệm vụ theo phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan nghiên cứu đề xuất các nhiệm vụ, đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” do ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện.
Hàng năm, căn cứ chương trình, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này lập dự toán kinh phí, tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện Kế hoạch này; sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm, trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nội dung cho phù hợp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xem xét, tổng hợp kế hoạch đầu tư, bố trí nguồn vốn đầu tư xây dựng hạ tầng thương mại, trong đó tập trung phát triển cơ sở hạ tầng của các chợ nông thôn, các điểm bán hàng Việt Nam bền vững nhằm mở rộng kênh phân phối hàng hóa, đẩy mạnh lưu thông tiêu thụ hàng hóa Việt Nam.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Sở Công thương thực hiện lồng ghép các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn để huy động tối đa nguồn lực của địa phương cho các hoạt động, nhằm nâng cao hiệu quả của Kế hoạch.
Rà soát, tham mưu ban hành cơ chế chính sách đặc thù nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia thực hiện các chương trình, nhiệm vụ theo phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính
Hàng năm, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách cấp tỉnh, chủ trì phối hợp với Sở Công thương và các đơn vị có liên quan thẩm định kinh phí thực hiện Kế hoạch, tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ, bố trí nguồn kinh phí thường xuyên từ ngân sách tỉnh cho các đơn vị để thực hiện theo nguyên tắc: (1) Chương trình, nhiệm vụ nào thuộc chức năng nhiệm vụ của đơn vị thì đơn vị chủ động sắp xếp nguồn kinh phí được giao để thực hiện; (2) Chương trình, nhiệm vụ nào mới phát sinh thì tính toán bố trí kinh phí để đơn vị thực hiện.
Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương thực hiện lồng ghép các dự án khác có liên quan trên địa bàn để huy động tối đa nguồn nhân lực của địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp cho các hoạt động, nhằm nâng cao hiệu quả của Kế hoạch.
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương thực hiện lồng ghép với các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn để huy động tối đa nguồn lực của địa phương cho các hoạt động, nhằm nâng cao hiệu quả của Kế hoạch.
Thẩm định bố trí kinh phí, phương tiện làm việc, cơ sở vật chất để Sở Công thương làm tốt vai trò tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động phát triển thương mại tại địa phương gắn với Cuộc vận động.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Đẩy mạnh việc sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo hướng sản xuất hàng hóa; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát việc sản xuất, chế biến nông sản, thực phẩm đảm bảo các quy định về vệ sinh, an toàn thực phẩm.
Triển khai thực hiện mô hình tiêu thụ nông sản và cung ứng vật tư nông nghiệp theo Quyết định số 23/2010/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các đơn vị có liên quan tăng cường và đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
Chỉ đạo các cơ quan truyền thông, báo chí triển khai xây dựng các chương trình thường kỳ, các chuyên mục để quảng bá, giới thiệu về sản phẩm, hàng hóa Việt Nam, trong đó tập trung ưu tiên đối với các sản phẩm là thế mạnh của tỉnh.
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh áp dụng các quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; Hướng dẫn các hội, hiệp hội, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân trong việc đăng ký xác lập quyền và thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại của các sản phẩm, hàng hóa Việt Nam.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
Xây dựng và triển khai kế hoạch tuyên truyền về Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong nhà trường, các cấp học, đặc biệt là các trường Đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp.
8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch; Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 15-NQ/TU của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển du lịch Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
9. UBND các huyện, thành phố
Khảo sát, lựa chọn các sản phẩm, hàng hóa đặc trưng, thế mạnh của địa phương để xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình quảng bá, giới thiệu.
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương để hỗ trợ triển khai thực hiện các chương trình, nhiệm vụ theo kế hoạch này.
Ban chỉ đạo Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” các huyện, thành phố đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền về Cuộc vận động đến mọi tầng lớp nhân dân tại địa phương, đặc biệt là nhân dân vùng sâu, vùng xa, vùng còn nhiều khó khăn.
Yêu cầu các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Công thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC GẮN VỚI CUỘC VẬN ĐỘNG “NGƯỜI VIỆT NAM ƯU TIÊN DÙNG HÀNG VIỆT NAM” GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 10/7/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình)
STT | Tên chương trình, nhiệm vụ | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | |
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | |||
I | Thông tin, truyền thông | |||
1 | Chương trình hỗ trợ xây dựng chuyên mục “Tự hào hàng Việt Nam” trên Đài phát thanh và truyền hình tỉnh Ninh Bình và hỗ trợ các hoạt động tuyên truyền, quảng bá thông tin về Cuộc vận động | Đài Phát thanh và truyền hình Ninh Bình | Sở Công Thương, Ban chỉ đạo Cuộc vận động tỉnh, các sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan | Hàng năm từ năm 2015 đến năm 2020 |
2 | Chương trình hỗ trợ xây dựng chuyên mục tuyên truyền “Tự hào hàng Việt Nam” trên Báo giấy và báo điện tử tỉnh Ninh Bình và hỗ trợ các hoạt động tuyên truyền, quảng bá thông tin về Cuộc vận động | Báo Ninh Bình | Sở Công Thương, Ban chỉ đạo Cuộc vận động tỉnh, các sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan | Hàng năm từ năm 2015 đến năm 2020 |
3 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch tổ chức cuộc thi Báo chí viết về Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2015 - 2020 | Báo Ninh Bình | Hội Nhà báo Ninh Bình và các đơn vị có liên quan | Năm (2016-2020) |
4 | Cập nhật, công bố, quảng bá thường xuyên, kịp thời danh sách các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng Việt Nam có uy tín | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Thông tin truyền thông, Đài phát thanh và truyền hình tỉnh Ninh Bình, Báo Ninh Bình và các đơn vị có liên quan | Hàng năm từ năm 2015 đến năm 2020 |
5 | Chương trình hỗ trợ thông tin về diễn biến thị trường, giá cả các mặt hàng thiết yếu do Việt Nam sản xuất | Sở Tài chính | Sở Công Thương và các đơn vị liên quan | Hàng năm từ năm 2015 đến năm 2020 |
6 | Chương trình hỗ trợ tuyên truyền về Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong nhà trường, các cấp học, đặc biệt là các trường Đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các đơn vị có liên quan | Hàng năm từ năm 2015 đến năm 2020 |
II | Phát triển hệ thống phân phối hàng hóa cố định và bền vững, ưu tiên đối với hàng Việt Nam. | |||
1 | Chương trình xây dựng mô hình thí điểm về Điểm bán hàng Việt bền vững với tên gọi “Tự hào hàng Việt Nam” | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Từ năm 2015 - 2020 xây dựng tối thiểu được 01 điểm tại các huyện, thành phố |
2 | Chương trình tăng cường hoạt động liên kết trong chuỗi cung ứng hàng Việt Nam bền vững | Sở Công Thương | Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và các đơn vị có liên quan | Từ năm 2015 - 2020 mỗi năm tối thiểu tổ chức được 01 chương trình |
3 | Xây dựng mô hình tiêu thụ nông sản và cung ứng vật tư nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị sản xuất kinh doanh nông sản, vật tư nông nghiệp và các đơn vị có liên quan | Hàng năm từ năm 2015 đến năm 2020 |
III | Nâng cao năng lực cạnh tranh cho hàng Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam. | |||
1 | Các chương trình hỗ trợ đào tạo, tư vấn kỹ năng cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh | Trung tâm Khuyến công và XTTM - Sở Công Thương | UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Hàng năm từ năm 2015 đến năm 2020 |
2 | Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất kinh doanh | Sở Công Thương | Sở Thông tin và truyền thông, các đơn vị có liên quan | Hàng năm từ năm 2015 đến năm 2020 |
3 | Chương trình hỗ trợ thực hiện việc đăng ký xác lập quyền và thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại của các sản phẩm, hàng hóa Việt Nam. | Sở Khoa học và công nghệ | UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và các đơn vị có liên quan | Hàng năm từ năm 2015 đến năm 2020 |
IV | Kiểm tra, kiểm soát thị trường và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. | |||
1 | Chương trình kiểm tra, kiểm soát thị trường phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm trong sản xuất, kinh doanh | Chi cục Quản lý thị trường - Sở Công Thương | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Hàng năm từ năm 2015 đến năm 2020 |
2 | Chương trình phổ biến kiến thức pháp luật thương mại, Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | Sở Công Thương | Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Ninh Bình và các đơn vị có liên quan | Từ năm 2015 - 2020 mỗi năm tối thiểu tổ chức được 01 chương trình |
- 1 Kế hoạch 6412/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2015 - 2020
- 2 Quyết định 1132/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam tỉnh An Giang, giai đoạn 2015 - 2020
- 3 Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam giai đoạn 2015-2020 tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 1011/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6 Quyết định 634/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 23/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010 – 2015 và định hướng đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Kế hoạch 6412/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2015 - 2020
- 2 Quyết định 1132/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam tỉnh An Giang, giai đoạn 2015 - 2020
- 3 Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam giai đoạn 2015-2020 tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 1011/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La