ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 559/KH-UBND | Cao Bằng, ngày 23 tháng 03 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG PHẦN MỀM HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH VNPT-IOFFICE
Căn cứ Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015, của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt chương trình Quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thỏa thuận hợp tác về Viễn thông và Công nghệ thông tin số 68/TTHT-CAOBANG-VNPT ngày 26/01/2015, giữa UBND tỉnh Cao Bằng và Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông báo số 31-TB/TU ngày 11/3/2016 của Tỉnh ủy, về Kết luận cuộc họp Thường trực Tỉnh ủy Cao Bằng, giao Ban Cán sự đảng UBND tỉnh chỉ đạo triển khai Hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước tỉnh Cao Bằng,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch triển khai ứng dụng phần mềm Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
- Triển khai phần mềm Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện và các xã thuộc UBND cấp huyện (gọi tắt là các cơ quan, đơn vị).
- Góp phần thực hiện xây dựng Chính quyền điện tử cấp tỉnh, hoàn thành kết nối, liên thông văn bản đa chiều, đa cấp trước ngày 01/01/2017 (theo nghị Quyết 36a/NQ-CP của Chính phủ về Chính phủ điện tử).
- Quá trình triển khai phần mềm phải thận trọng, khách quan, chính xác, hoàn thành đúng tiến độ và thời gian quy định.
- Phần mềm Hệ thống quản lý văn bản và điều hành phải kết nối, liên thông văn bản đa chiều, đa cấp, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật Trục liên thông văn bản của Chính phủ; tạo lập môi trường làm việc điện tử để người dân giám sát và đóng góp cho hoạt động của chính quyền các cấp.
II. Nội dung triển khai
1. Thời gian, nội dung công việc, địa điểm triển khai:
Thời gian | Đơn vị thực hiện | Nội dung công việc, địa điểm triển khai |
15/3 đến 14/4/2016 | - VNPT Cao Bằng
- TT Thông tin, VP UBND tỉnh | - Khảo sát hạ tầng kết nối internet, nâng cấp và triển khai hệ thống internet cáp quang tại các xã chưa có internet; - Thu thập dữ liệu các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
15/4/2016 đến 15/5/2016 | Các tổ công tác | Tập huấn tại các đơn vị theo phân công |
16/5/2016 đến 31/5/2016 | Các tổ và nhân lực CNTT VNPT các huyện/TP | Hỗ trợ các đơn vị sử dụng làm quen hệ thống, quy trình xử lý văn bản. |
01/6/2016 đến 30/7/2016 | - VP UBND tỉnh; - Sở TT và TT; - Các tổ, VNPT CB. | - Các đơn vị được trang bị phần mềm; - Tổng kết đánh giá kết quả. |
8/2016 | Lãnh đạo UBND tỉnh | Đưa Hệ thống vào sử dụng chính thức. |
Năm 2017 |
| Triển khai đến các cơ quan đảng, đoàn thể |
2. Bố trí nhân lực:
- Văn phòng UBND tỉnh: Các chuyên viên CNTT của Trung tâm Thông tin;
- Viễn thông Cao Bằng: Các chuyên viên kỹ thuật của Trung tâm CNTT - Viễn thông Cao Bằng, kết hợp với nhân lực Chi nhánh VNPT tại các huyện triển khai, tập huấn, hỗ trợ trong quá trình quản lý, khai thác. Để triển khai đồng bộ đảm bảo kịp tiến độ, dự kiến chia thành 4 tổ:
- Tổ 1: Lục Trọng Hiếu -Thạc sỹ CNTT, Tổ trưởng; ĐT: 0912404466; Email: hieult.cbg@vnpt.vn - Triển khai tập huấn: Các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; UBND thành phố và UBND các xã, phường thuộc Thành phố Cao Bằng | - Tổ 3: Phạm Minh Tuấn - Thạc sỹ CNTT, Tổ trưởng; ĐT: 0914569226; - Triển khai tập huấn: UBND huyện và UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Trà Lĩnh, Nguyên Bình, Bảo Lạc, Bảo Lâm. |
- Tổ 2: Đoàn Quốc Hương - Kỹ Sư CNTT, Tổ trưởng; ĐT: 0912404548; Email: huongdq.cbg@vnpt.vn. - Triển khai tập huấn: UBND huyện và UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Trùng Khánh, Quảng Uyên, Phục Hòa, Hạ Lang. | - Tổ 4: Đàm Minh Hữu - Kỹ Sư CNTT; Tổ trưởng; SĐT: 0919988942. - Triển khai tập huấn: UBND huyện và UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Hà Quảng, Thông Nông, Hòa An, Thạch An. |
3. Đảm bảo về hạ tầng kỹ thuật, cơ sở dữ liệu:
a) Hạ tầng kỹ thuật:
- 100% các sở, ban, ngành hiện đã có kết nối internet cáp quang, 98% sử dụng dịch vụ của VNPT; 100% UBND cấp huyện đã có kết nối internet cáp quang, 100% sử dụng dịch vụ của VNPT.
- Tổng số UBND xã, phường, thị trấn có internet: 173, 90% sử dụng dịch vụ của VNPT, 26 xã chưa có internet.
b) Cơ sở dữ liệu (cơ cấu tổ chức, danh sách nhân sự tại các đơn vị sử dụng):
Văn phòng UBND tỉnh thu thập, tập hợp; Viễn thông Cao Bằng kiểm tra, bổ sung và hoàn chỉnh dữ liệu danh sách khách hàng phục vụ cho việc triển khai phần mềm.
III. Tổ chức thực hiện
a) Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và Viễn thông Cao Bằng trong việc triển khai Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice; cử nhân lực tham gia triển khai tập huấn cho các đơn vị; thu thập dữ liệu toàn tỉnh; tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai cho lãnh đạo UBND tỉnh.
b) VNPT Cao Bằng: Chủ trì việc triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice tại các cơ quan, đơn vị. Xây dựng cơ sở dữ liệu, đầu tư cáp quang tại một số xã chưa có Internet; nâng cấp tốc độ đường truyền, đảm bảo tốc độ ít nhất trên 10Mb cho mỗi đơn vị; Hoàn thành việc dùng thử vào cuối tháng 07/2016.
c) Sở Thông tin và Truyền thông: Có trách nhiệm giám sát, đánh giá và yêu cầu nhà cung cấp phần mềm đảm bảo về kỹ thuật, công nghệ theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
d) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Có trách nhiệm tổ chức triển khai tại cơ quan, đơn vị; gương mẫu, nghiêm túc thực hiện ứng dụng CNTT trong xử lý công việc. Hết thời gian dùng thử, có báo cáo kết quả về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo UBND tỉnh.
2. Văn bản gửi liên thông trong quá trình thử nghiệm phần mềm: Là các văn bản không mật, các văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã...
Trên đây là kế hoạch triển khai Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT- iOffice, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nghiêm túc thực hiện; trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc thì báo cáo về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 939/QĐ-UBND năm 2016 về mã định danh phục vụ kết nối hệ thống quản lý văn bản và điều hành của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 837/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, bảo hộ sở hữu trí tuệ trong quá trình hội nhập giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Quyết định 830/QĐ-UBND phê duyệt việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định năm 2016
- 5 Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2016 về Danh sách mã định danh kết hợp với tên miền chung cho hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Gia Lai
- 6 Thông báo 35/TB-UBND năm 2016 kết luận của Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế tại buổi họp Ban Chỉ đạo việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008
- 7 Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 1440/QĐ-SXD năm 2015 về Quy chế tiếp nhận, xử lý, ban hành văn bản và trao đổi thông tin trên hệ thống eOffice trong công tác quản lý văn bản và điều hành công việc tại Sở Xây dựng Quảng Ngãi
- 1 Thông báo 35/TB-UBND năm 2016 kết luận của Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế tại buổi họp Ban Chỉ đạo việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008
- 2 Quyết định 830/QĐ-UBND phê duyệt việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định năm 2016
- 3 Quyết định 837/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, bảo hộ sở hữu trí tuệ trong quá trình hội nhập giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Quyết định 1440/QĐ-SXD năm 2015 về Quy chế tiếp nhận, xử lý, ban hành văn bản và trao đổi thông tin trên hệ thống eOffice trong công tác quản lý văn bản và điều hành công việc tại Sở Xây dựng Quảng Ngãi
- 5 Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2016 về Danh sách mã định danh kết hợp với tên miền chung cho hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Gia Lai
- 6 Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên
- 7 Quyết định 939/QĐ-UBND năm 2016 về mã định danh phục vụ kết nối hệ thống quản lý văn bản và điều hành của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai
- 8 Quyết định 3308/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng ứng dụng Quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn thành phố Đà Nẵng