Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5754/KH-UBND

Đồng Nai, ngày 19 tháng 7 năm 2013

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NGÀNH CÔNG THƯƠNG NĂM 2013

I. CƠ SỞ PHÁP LÍ:

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 1419/QĐ-TTg ngày 07/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020”;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý, xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp môi trường;

Căn cứ Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc họp hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

Căn cứ Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 01/9/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành chương trình bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Quyết định số 3209/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Đề án Xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố môi trường hóa chất độc hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Trên cơ sở Kế hoạch số 2578/KH-UBND ngày 05/4/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai về bảo vệ môi trường ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013.

II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Nâng cao nhận thức của các đơn vị trên địa bàn về sự nguy hiểm của các hóa chất, tiết kiệm năng lượng, thực hiện các biện pháp hợp lý hóa trong sản xuất và bảo vệ môi trường trong ngành Công Thương.

- Phòng ngừa các sự cố môi trường do hóa chất độc hại gây ra.

- Phát hiện kịp thời các hành vi gây ô nhiễm môi trường trong ngành Công Thương.

- Thu thập số liệu về an toàn hóa chất phục vụ công tác ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu:

- Xây dựng Kế hoạch chi tiết thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường ngành Công Thương.

- Phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan triển khai nhiệm vụ.

- Triển khai thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ trong năm 2013.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Các nội dung thực hiện năm 2013

- Tổng hợp, biên soạn bộ tài liệu tuyên truyền, phổ biến sản xuất sạch hơn đối với lĩnh vực ngành Công Thương.

- Phổ biến, tập huấn công tác sản xuất sạch hơn trong ngành Công Thương.

- Tổ chức giám sát, hướng dẫn và hỗ trợ các hoạt động diễn tập ứng phó sự cố hóa chất tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Thu thập, bổ sung, cập nhật các số liệu về quản lý, sử dụng, sản xuất hóa chất tại 3 KCN trọng điểm.

- Phối hợp với các đơn vị chức năng kiểm tra, hỗ trợ các công tác bảo vệ môi trường đối với các doanh nghiệp trong ngành Công Thương.

2. Đơn vị phối hợp:

a) Các sở, ban, ngành và các địa phương:

- Sở Tài chính;

- Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Cục Hải quan;

- Ban Quản lý các Khu công nghiệp;

- Công an tỉnh;

- Sở Cảnh sát PC&CC Đồng Nai;

- Các huyện, TX. Long Khánh và TP. Biên Hòa.

b) Các doanh nghiệp trên địa bàn:

- Phối hợp Sở Công Thương trong giám sát các hoạt động hóa chất và bảo vệ môi trường ngành Công Thương.

- Cung cấp các thông tin về áp dụng các biện pháp tiết kiệm năng lượng, sử dung nhiên liệu sạch và sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.

IV. CÁC KẾT QUẢ CẦN ĐẠT

- Tổng hợp, xây dựng bộ tài liệu về công tác sản xuất sạch hơn trong ngành Công Thương.

- Tổ chức 02 lớp (100 học viên) tuyên truyền, phổ biến hướng dẫn các nội dung thực hiện sản xuất sạch hơn trong ngành Công Thương cho các đơn vị, sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh.

- Tuyên truyền công tác sản xuất sạch hơn trong ngành Công Thương trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Tổ chức làm việc, hướng dẫn, hỗ trợ các hoạt động bảo vệ môi trường đối với 60 doanh nghiệp có sử dụng, sản xuất và kinh doanh hóa chất nguy hiểm có khả năng gây mất an toàn và ảnh hưởng tới môi trường.

- Giám sát các hoạt động diễn tập ứng phó sự cố cho 25 doanh nghiệp trọng điểm có nguy cơ cao trên địa bàn tỉnh.

- Thu thập, khảo sát, cập nhật các thông tin về hóa chất nguy hiểm của các đơn vị ngành Công Thương tại KCN Amata, KCN Long Thành và KCN Nhơn Trạch 1 phục vụ công tác ứng phó sự cố (phiếu khảo sát).

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện năm 2013:

Tổng dự toán kinh phí thực hiện năm 2013 là 285.109.000 đồng (chi tiết theo phụ lục đính kèm).

2. Nguồn kinh phí:

Nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường phân bổ cho ngành Công Thương năm 2013.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Công Thương: Chủ trì thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường ngành Công Thương

- Tổ chức làm việc, hướng dẫn các nội dung có liên quan đến hoạt động hóa chất cho 60 lượt doanh nghiệp có sử dụng, sản xuất và kinh doanh hóa chất nguy hiểm có khả năng gây mất an toàn và ảnh hưởng tới môi trường.

- Giám sát các hoạt động diễn tập ứng phó sự cố cho 25 doanh nghiệp trọng điểm có nguy cơ cao trên địa bàn tỉnh.

- Thu thập, khảo sát, cập nhật các thông tin về hóa chất nguy hiểm của các đơn vị ngành Công Thương tại KCN Amata, KCN Long Thành và KCN Nhơn Trạch 1 phục vụ công tác ứng phó sự cố (phiếu khảo sát).

- Báo cáo tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường ngành Công Thương năm 2013 và kế hoạch triển khai năm 2014.

- Tổng hợp, biên soạn bộ tài liệu tuyên truyền, phổ biến sản xuất sạch hơn đối với lĩnh vực ngành Công Thương.

- Phổ biến, tập huấn công tác sản xuất sạch hơn trong ngành Công Thương.

- Phổ biến thông tin sản xuất sạch hơn và phát trên các phương tiện thông tin đại chúng Đồng Nai.

2. Các đơn vị phối hợp triển khai nhiệm vụ

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và các doanh nghiệp căn cứ chức năng nhiệm vụ và nội dung kế hoạch này để phối hợp với Sở Công Thương để triển khai thực hiện nhiệm vụ.

UBND tỉnh yêu cầu các đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai nhiệm vụ và báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh Đồng Nai vào tháng 12/2013.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần báo cáo kịp thời về UBND tỉnh (đồng gửi về Sở Công Thương) để chỉ đạo xử lý./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Thị Mỹ Thanh

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN KINH PHÍ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NGÀNH CÔNG THƯƠNG NĂM 2013
( Kèm theo Kế hoạch số 5754/KH-UBND ngày 19/7/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: Đồng

STT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

I

Thực hiện nhiệm vụ về sản xuất sạch hơn (SXSH)

 

 

 

90.230.000

 

1

Tuyên tuyền trên các phương tiện thông tin đại chúng

 

 

 

11.070.000

 

1.1

Tổng hợp các nội dung tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng

Công

60

157.000

9.420.000

KS bậc 4

1.2

Ghi các nội dung tuyên truyền vào đĩa CD (11 huyện, thị xã và thành phố Biên Hòa)

Đĩa

11

150.000

1.650.000

thực tế

2

Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về sản xuất sạch hơn

 

 

 

79.160.000

 

2.1

Biên soạn tài liệu tập huấn, phổ biến về sản xuất sạch hơn

Công

40

157.000

6.280.000

 

2.2

Chi phí thuê phòng cho học viên (80 người x 02 ngày/lớp 02 người/phòng)

Phòng

80

250.000

20.000.000

QĐ 08/2011/QĐ-UBND

2.3

Hỗ trợ tiền ăn học viên ( 50 người x 02 lớp x 02 ngày/lớp)

NgườixBuổi

200

75.000

15.000.000

 

2.4

Thuê hội trường

Ngày

4

3.500.000

14.000.000

thực tế

2.5

Thuê giáo viên (02 lớp x 02 ngày/lớp x 02 buổi/ngày)

Người

8

500.000

4.000.000

QĐ 08/2011/QĐ-UBND

2.6

Chi phí vận chuyển đưa đón giảng viên (TPHCM-Biên Hòa)

Chuyến

4

900.000

3.600.000

 

2.7

Chi phí ăn uống cho giảng viên (04 người x 02 lớp x 02 ngày/lớp)

Người/ Ngày

16

80.000

1.280.000

QĐ 08/2011/QĐ-UBND

2.8

In ấn tài liệu ( 02 lớp x 50bộ/lớp)

Bộ

100

30.000

3.000.000

 

2.9

Chi phí nước uống, ăn nhẹ (50 người x 02 buổi/ngày x 02 lớp x 02 ngày/lớp)

Người x Buổi

400

30.000

12.000.000

 

II

Thực hiện nhiệm vụ về bảo vệ môi trường ngành Công Thương (Cụng Thương, môi trường, BQL, SKHĐT)

 

 

 

68.525.000

 

1

+ Thuê xe thực hiện công tác phối hợp bảo vệ môi trường ngành Công Thương tại các doanh nghiệp ở Nhơn Trạch, Xuân Lộc, Định Quán (xe 07 - 16 chỗ ngồi, 10 giờ/ngày)

chuyến

20

1.320.000

26.400.000

thực tế

2

+ Thuê xe thực hiện công tác phối hợp bảo vệ môi trường ngành công thương tại các doanh nghiệp ở Long Thành, Thống Nhất, Vĩnh Cửu, Trảng Bom (xe 07 - 16 chỗ ngồi, 10 giờ/ngày)

chuyến

25

803.000

20.075.000

 

3

+ Thuê xe thực hiện công tác phối hợp bảo vệ môi trường ngành công thương tại các doanh nghiệp ở Biên Hòa (xe 07 - 16 chỗ ngồi, 10 giờ/ngày)

chuyến

15

770.000

11.550.000

 

4

Phụ cấp công tác phí cho các thành viên thực hiện nhiệm vụ (05 người x 30 ngày)

người x ngày

150

70.000

10.500.000

QĐ 08/2011/QĐ-UBND

III

Thực hiện phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường ngành Công thương (đặc biệt sự cố do môi trường hóa chất gây ra)

 

 

 

126.354.000

 

1

Cập nhật số liệu về hóa chất nguy hiểm tại một số KCN

 

 

 

 

 

1.1

Chi phí xe đi thu thập số liệu về hóa chất:

 

 

 

56.254.000

 

 

- Thuê xe đi làm việc, thu thập số liệu hoạt động hóa chất tại các doanh nghiệp tại Nhơn Trạch (xe 16 chỗ ngồi, 10 giờ/ngày)

chuyến

20

1.320.000

26.400.000

 

 

- Thuê xe đi làm việc, thu thập số liệu hoạt động hóa chất tại các doanh nghiệp tại Bàu xéo Trảng Bom (xe 16 chỗ ngồi, 10 giờ/ngày)

chuyến

18

803.000

14.454.000

 

 

- Thuê xe đi làm việc,thu thập số liệu hoạt động hóa chất tại các doanh nghiệp Biên Hòa 1 (xe 16 chỗ ngồi, 10 giờ/ngày)

chuyến

20

770.000

15.400.000

 

1.2

Chi phí xử lý số liệu, cập nhật dữ liệu về hóa chất nguy hiểm các biện pháp ứng phó đối với sự cố môi trường:

 

 

 

42.600.000

 

 

- Chi phí gửi phiếu điều tra, in ấn

phiếu

120

6.000

720.000

thực tế

 

- Chi phí cho người cung cấp thông tin

phiếu

120

35.000

4.200.000

TT 45

 

- Chi phí cho người đi thu thập số liệu (6 người x20 ngày)

công

120

157.000

18.840.000

 

 

- Chi phí xử lý số liệu và nhập liệu (6 người x 30 ngày)

công

120

157.000

18.840.000

 

2

Giám sát công tác diễn tập ứng phó sự cố hóa chất

 

 

 

27.500.000

 

 

Chi phí giám sát, hướng dẫn công tác diễn tập ứng phó sự cố hóa chất tại các đơn vị trọng điểm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (25 đơn vị trọng điểm)

chuyến

25

1.100.000

27.500.000

 

 

Tổng kinh phí (I+II+III)

285.109.000

 

Bằng chữ: Hai trăm tám mươi lăm triệu, một trăm lẻ chín nghìn đồng (đó bao gồm thuế VAT)./.