- 1 Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2 Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 3 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 4 Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6 Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7 Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 9 Kế hoạch 607/KH-UBND năm 2020 về tiếp tục thực hiện chuyển giao việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của một số dịch vụ hành chính công cho bưu điện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10 Chương trình hành động 4102/CTr-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 11/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11 Quyết định 859/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến và danh mục dịch vụ công của tỉnh Lâm Đồng tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia năm 2020
- 12 Kế hoạch 8016/KH-UBND năm 2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 13 Kế hoạch 3563/KH-UBND năm 2021 về triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6006/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 23 tháng 8 năm 2021 |
Theo kết quả công bố Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2020 của Bộ Nội vụ, tổng điểm của tỉnh Lâm Đồng đạt 83,93/100 điểm, tăng 3,27 điểm so với năm 2019 (năm 2019, đạt 80,66/100 điểm, xếp thứ 40/63 tỉnh, thành phố) và xếp thứ 32/63 tỉnh, thành phố (tăng 08 hạng).
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch khắc phục những tồn tại, hạn chế, giải pháp nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh trong 04 tháng cuối năm 2021 và những năm tiếp theo. Cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Trên cơ sở những tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2020; xác định nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện các Chỉ số thành phần, góp phần nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
b) Phấn đấu Chỉ số CCHC năm 2021 của tỉnh xếp hạng ở vị trí cao hơn năm 2020 và tiếp tục cải thiện, nâng cao vị trí xếp hạng qua các năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
a) Việc thực hiện kế hoạch nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh phải gắn với việc thực hiện có hiệu quả Kế hoạch CCHC năm 2021 của tỉnh; đồng thời, gắn với việc cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI).
b) Người đứng đầu các cấp, các ngành, địa phương; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) không ngừng nâng cao tinh thần, trách nhiệm trong thực hiện công tác CCHC nói chung và Chỉ số CCHC của tỉnh nói riêng.
c) Tổ chức triển khai có hiệu quả việc cải thiện và nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh là nhiệm vụ của tất cả các cấp, các ngành; trong đó, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các lĩnh vực liên quan đến công tác CCHC, liên quan đến các tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm của tỉnh giữ vai trò quan trọng.
1. Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính
a) Thực hiện hoàn thành 100% nhiệm vụ trong kế hoạch CCHC năm 2021, kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2021 đạt chất lượng và hiệu quả; công tác tuyên truyền CCHC bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của đội ngũ CBCCVC, của người dân và tổ chức; tổ chức khảo sát, điều tra nhằm đánh giá đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh.
b) Thực hiện hoàn thành 100% nhiệm vụ trong kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2021 theo quy định về công tác kiểm tra, giám sát; thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện của các cơ quan nhà nước các cấp; xử lý kịp thời các vấn đề phát hiện qua kiểm tra, giám sát.
c) Các Sở, ban, ngành nói chung; các Sở được UBND tỉnh giao chủ trì các lĩnh vực CCHC nói riêng; UBND cấp huyện, đội ngũ CBCCVC chủ động nghiên cứu đề xuất các giải pháp, sáng kiến về công tác CCHC trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện.
d) Thực hiện hoàn thành 100% các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ- HĐND tỉnh giao trong năm đảm bảo chất lượng, đúng thời gian quy định.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) tại tỉnh
a) Đảm bảo 100% văn bản QPPL được ban hành đúng quy định; không còn tình trạng văn bản QPPL chứa TTHC hoặc văn bản hành chính thông thường chứa QPPL đảm bảo mức độ phù hợp, tính khả thi, tính hiệu quả...
b) Rà soát hướng dẫn các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc ngành và lĩnh vực được giao; đồng thời xây dựng và thực hiện hoàn thành 100% nhiệm vụ trong kế hoạch kiểm tra; xử lý 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
3. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
a) Kiểm soát chặt chẽ các nội dung: công bố TTHC; công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu Cổng dịch vụ công Quốc gia, trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của các cơ quan, địa phương; niêm yết bộ TTHC tại bộ phận một cửa; xây dựng, công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC.
b) Cập nhật mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các quy trình của TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử một cách kịp thời, đúng quy định; thực hiện nghiêm việc tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; 100% hồ sơ TTHC giải quyết xong được nhập dữ liệu vào Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (nhất là hồ sơ chứng thực cấp xã). Phấn đấu 100% hồ sơ TTHC được giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đúng và trước hạn.
c) Thực hiện hoàn thành 100% nhiệm vụ trong kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình và chất lượng việc tuân thủ, áp dụng cũng như việc cải cách TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh. Việc rà soát, đánh giá TTHC và xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC phù hợp với điều kiện và yêu cầu thực tế của địa phương đảm bảo 100% theo quy định.
d) Triển khai đồng bộ, hiệu quả các giải pháp hỗ trợ tăng số lượng hồ sơ thanh toán trực tuyến trên Cổng DVCQG đối với những hồ sơ trực tuyến, hồ sơ người dân đến nộp trực tiếp hoặc thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích và thanh toán trực tuyến trong thực hiện các TTHC lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh.
đ) Triển khai có hiệu quả, đạt mục tiêu đã đề ra trong các Kế hoạch của UBND tỉnh, cụ thể: Kế hoạch số 3563/KHUBND ngày 01/6/2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch số 8016/UBND-KH ngày 01/10/2020 về số hóa kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch số 607/KH-UBND ngày 07/02/2020 tiếp tục thực hiện chuyển giao việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của một số dịch vụ hành chính công cho bưu điện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Phấn đấu không để người dân, tổ chức phải đi lại từ 03 lần trở lên để giải quyết TTHC.
e) 100% hồ sơ TTHC giải quyết trễ hạn của các cơ quan, đơn vị phải có văn bản xin lỗi người dân, tổ chức.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
a) Tuân thủ đầy đủ, đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành; kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện.
b) Thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nội dung phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định tại Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 48-KH/TU ngày 16/4/2018 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngay 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII) về “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và Kế hoạch số 49-KH/TU ngày 16/4/2018 của Tỉnh ủy Lâm Đồng thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ Sáu Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII) về “Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”. Cụ thể:
- 100% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh thực hiện hoàn thành việc sắp xếp tổ chức bộ máy theo đúng Nghị định số 107/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- 100% các cơ quan chuyên môn cấp huyện thực hiện hoàn thành việc sắp xếp tổ chức bộ máy theo đúng Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- 100% các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện hoàn thành việc sắp xếp tổ chức bộ máy theo đúng Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC)
a) Thực hiện hoàn thành 100% các cuộc thanh tra kiểm tra công vụ theo kế hoạch để đánh giá chất lượng công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo năng lực, chuyên môn nghiệp vụ tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân tránh tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi của đội ngũ CBCCVC nhằm hạn chế vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật.
b) Tham mưu và tổ chức thực hiện đúng quy định về tuyển dụng, quản lý, sử dụng, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với công chức, viên chức theo
- 100% công chức được tuyển dụng theo vị trí việc làm đảm bảo đúng quy định.
- 100% đội ngũ CCVC thực hiện theo đúng vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- 100% CCVC được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo, quản lý đủ điều kiện, tiêu chuẩn, đúng quy trình, quy định.
c) Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC là việc làm thường xuyên liên tục nhằm không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhật kiến thức mới đáp ứng nhiệm vụ công vụ. Cụ thể:
- 100% các lớp đào tạo, bồi dưỡng, cập nhận kiến thức được triển khai thực hiện đúng theo kế hoạch đã đề ra.
- 100% CBCCVC được đào tạo, bồi dưỡng, cập nhận kiến thức trong năm.
- 100% lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương, cấp huyện, cấp Sở và tương đương được bồi dưỡng theo kế hoạch.
a) Công tác kiểm tra, kiểm soát các đơn vị sử dụng ngân sách phải được thực hiện thường xuyên, phấn đấu không để xảy ra sai phạm về sử dụng kinh phí quản
b) Thường xuyên rà soát, chấn chỉnh quản lý tài chính, ngân sách và nghiệp vụ kế toán đối với các đơn vị dự toán thông qua quá trình xét duyệt quyết toán hoặc trả lời các văn bản hỏi vướng mắc về chế độ, nghiệp vụ.
c) Tiếp tục rà soát và đôn đốc các cơ quan, đơn vị, các chủ đầu tư thực hiện dứt điểm các nội dung xử lý theo Kết luận thanh tra, kiểm toán; tham mưu các biện pháp chế tài các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư không thực hiện.
d) Hàng năm, có thêm ít nhất 01 đơn vị sự nghiệp công lập được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên.
đ) Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh tiếp tục thực hiện nghiêm Nghị định số 40/2020/NĐ-CP của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
a) Triển khai đạt các chỉ tiêu tiếp nhận và giải quyết TTHC mức độ 3,4 theo Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 18/5/2020 về việc Phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến và danh mục dịch vụ công của tỉnh Lâm Đồng tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia năm 2020 (chỉ tiêu phải đạt 50% số TTHC 3,4 có phát sinh hồ sơ; ít nhất 20% hồ sơ được giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ phát sinh của các TTHC mức độ 3,4).
b) Cổng thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng: triển khai việc duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các trang thành viên đáp ứng yêu cầu theo Nghị định số 43/NĐ-CP và các yêu cầu liên quan đến CCHC, ICT Index, Papi Index nhằm phục vụ tốt nhất việc khai thác thông tin của người dân và doanh nghiệp.
c) Hỗ trợ, tạo điều kiện cho Bưu điện tỉnh Lâm Đồng thực hiện có hiệu quả nâng cao số lượng hồ sơ chuyển phát TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
d) 70% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
8. Đối với tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển KT-XH
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Trung ương nhằm cải thiện mạnh mẽ môi trường kinh doanh, tăng nhanh số lượng doanh nghiệp mới thành lập; giảm tỷ lệ doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động; giảm chi phí đầu vào, chi phí cơ hội, chi phí không chính thức cho doanh nghiệp và người dân.
b) Tiếp tục góp ý với các cơ quan Trung ương để đơn giản hóa hơn nữa các thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Hoàn thiện quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp để tạo thuận lợi hơn nữa cho doanh nghiệp.
c) Triển khai hiệu quả, đồng bộ Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa, các chính sách hỗ trợ đã ban hành trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh hoạt động của Quỹ tài chính, tín dụng Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
d) Tích cực triển khai kế hoạch tuyên truyền, hỗ trợ hộ kinh doanh chuyển sang hoạt động theo các loại hình doanh nghiệp. Tạo thuận lợi tối đa cho các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo phát triển thị trường.
đ) Nâng cao vai trò, năng lực của các Hiệp hội nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, tăng cường chức năng tham vấn và phản biện xã hội.
e) Tiếp tục nâng cao mức độ thu hút đầu tư của tỉnh trong năm 2021 và các năm tiếp theo.
g) Tập trung thu hút đầu tư, giải ngân 100% vốn đầu tư công, đẩy mạnh xuất khẩu, kích thích tiêu dùng nội địa để thúc đẩy tăng trưởng. Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Chương trình hành động số 4102/CTr-UBND ngày 24/4/2020 của UBND tỉnh thực hiện Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm dân sinh xã hội ứng phó với đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
9. Đối với Chỉ số hài lòng (SIPAS)
a) Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã không ngừng nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhằm góp phần nâng cao sự hài lòng của người dân và tổ chức.
b) Đội ngũ CBCCVC của tỉnh, khi tham trả lời phiếu điều tra XHH xác định Chỉ số CCHC của tỉnh cần đọc kỹ nội dung trong phiếu hỏi và trả lời khách quan, trung thực, phản ánh đúng thực tế việc triển khai công tác CCHC trên địa bàn tỉnh tác động đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lâm Đồng.
a) Tiếp tục quán triệt, phổ biến đến đội ngũ CBCCVC nắm vững, hiểu sâu sắc, nhận thực đầy đủ các nội dung, bám sát các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ Chỉ số CCHC hàng năm để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác CCHC của tỉnh, nhất là những tiêu chí liên quan đến việc thực hiện của cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Chỉ đạo quyết liệt và thực hiện có hiệu quả công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
c) Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, khẩn trương xây dựng kế hoạch khắc phục các tồn tại, hạn chế và thực hiện các nhiệm vụ tại Mục II và Phụ lục kèm theo kế hoạch này. Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
d) Giải quyết kịp thời, đúng quy định trong quá trình giải quyết TTHC. 100% các cơ quan hành chính nhà nước ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo, điều hành; tuyên truyền người dân, doanh nghiệp về tiếp nhận và trả kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4...
đ) 100% các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được rà soát, kiến nghị đơn giản hoa TTHC, cắt giảm thời gian giải quyết và những thành phần rườm rà không cần thiết trong từng TTHC.
e) Thường xuyên rà soát, thống kê, theo dõi số lượng, chất lượng đội ngũ CBCCVC đảm bảo đủ về số lượng, mạnh về chất lượng. Tham mưu cấp có thẩm quyền để hoàn thiện tổ chức bộ máy theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
g) Thường xuyên rà soát, đánh giá kết quả thực hiện sau thanh tra, kiểm tra theo các nội dung được UBND tỉnh phân cấp theo Kế hoạch số 5413/KH-UBND ngày 08/9/2016 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
h) Các cơ quan hành chính nhà nước các cấp tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao đạo đức công vụ nhất là đội ngũ công chức làm công tác tham mưu, thẩm định giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp nhằm không ngừng nâng cao Chỉ số hài lòng.
i) UBND các huyện, thành phố khẩn trương giao chi tiết kế hoạch vốn năm 2021, kiên quyết điều chuyển vốn sang các dự án có khả năng giải ngân cao; đồng thời, chỉ đạo các đơn vị có liên quan, chủ đầu tư khẩn trương hoàn thiện lập hồ sơ dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại văn bản số 4849/UBND-KH ngày 29/5/2020.
k) Phối hợp với Bưu điện tỉnh Lâm Đồng thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 607/KH-UBND ngày 07/02/2020 của UBND tỉnh về việc triển khai diện rộng việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn toàn tỉnh.
m) Tiếp tục duy trì và vận hành hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công hoạt động ổn định từ cấp tỉnh đến cấp xã; xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thống nhất trên toàn tỉnh; đẩy mạnh sử dụng chữ ký số và thanh toán trực tuyến đối với các dịch vụ công mức độ 4.
n) Tăng cường công tác tuyên truyền, khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. Niêm yết công khai tại Bộ phận một cửa và trang Thông tin điện tử của đơn vị danh mục TTHC để tiếp nhận hồ sơ và chuyển trả kết quả giải quyết TTHC theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
a) Trực tiếp theo dõi, đôn đốc, triển khai có hiệu quả công tác cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh.
b) Chỉ đạo các đơn vị hành chính các cấp nâng cao chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; kịp thời cập nhật mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các quy trình của TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử; thực hiện nghiêm việc tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, các đơn vị liên quan; trực tiếp theo dõi, kiểm tra, đánh giá quá trình chuyển giao việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cho Bưu điện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Kế hoạch số 607/KH-UBND của UBND tỉnh tại bộ phận một cửa các cấp.
a) Tiếp tục theo dõi, đôn đốc việc thu, nộp tiền bồi thường thiệt hại tài nguyên; đồng thời, có biện pháp triển khai phù hợp khi có hướng dẫn của Trung ương.
b) Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh: các hình thức phù hợp để kiểm soát tiến độ giải ngân các dự án, góp phần nâng cao tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công; việc chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp công lập sang đơn vị sự nghiệp ngoài công lập.
c) Thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra nhằm kịp thời phát hiện, chấn chỉnh các sai phạm trong quản lý, sử dụng tài chính công.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Tham mưu phát triển hạ tầng kỹ thuật đảm bảo sự kết nối thông tin giữa các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh được thông suốt, an toàn và bảo mật.
b) Đôn đốc theo dõi các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý công việc và duy trì hoạt động trang thông tin điện tử của các đơn vị, địa phương.
c) Phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ rà soát, cung cấp chứng thư số cá nhân cho đội ngũ CBCCVC làm việc tại bộ phận một cửa điện tử.
d) Phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và Bưu điện tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền, khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tập huấn cho nhân viên bưu điện kỹ năng sử dụng hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyên của tỉnh trong việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC.
a) Thẩm định chặt chẽ văn bản QPPL trước khi trình HĐND và UBND tỉnh ký ban hành.
b) Quản lý, xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật thuộc chức năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh giao.
a) Tiếp tục tham mưu UBND tỉnh trong việc triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2015 từ cấp tỉnh đến cấp xã.
b) Tổ chức tập huấn, kiểm tra việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2015 từ cấp tỉnh đến cấp xã.
a) Phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện hoàn thành 100% các nhiệm vụ được đề ra trong kế hoạch CCHC năm 2021.
b) Thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra công vụ để chấn chỉnh tác phong, lề lối, giờ giấc, kỷ luật, kỷ cương của đội ngũ CBCCVC trên địa bàn toàn tỉnh.
c) Tổ chức thi tuyển công chức khối hành chính nhà nước để đáp ứng đủ công chức, đảm bảo chất lượng cho các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.
d) Công tác đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho đội ngũ CBCCVC đảm bảo theo đúng kế hoạch nhằm không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng nhiệm vụ công vụ.
Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh để tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm:
a) Tăng cường thu hút đầu tư của tỉnh.
b) Tỷ lệ phát triển doanh nghiệp của tỉnh tăng hơn so với năm 2020.
c) Tăng tỷ lệ tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP).
d) Rà soát, đôn đốc, triển khai thực hiện hoàn thành 100% nhiệm vụ do HĐND tỉnh giao trong năm 2021.
9. Các Sở, ban, ngành có liên quan trực tiếp đến kết quả thực hiện các tiêu chí, tiêu chí thành phần về CCHC; đặc biệt, đối với các Sở như: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải... là những Sở có số lượng TTHC nhiều, tần xuất hồ sơ phát sinh trong năm cao cần xây dựng kế hoạch và giải pháp hiệu quả để phấn đấu giải quyết hồ sơ TTHC đúng và trước hạn đạt 100% nhằm góp phần nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức.
10. Đối các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn
a) Giải quyết kịp thời TTHC đảm bảo thời gian theo quy định; tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong quá trình giao dịch TTHC. Qua đó, góp phần nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính các cấp.
b) Đảm bảo công tác thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo kế hoạch của Chính phủ giao góp phần thúc đẩy tỷ lệ đóng góp của khu vực doanh nghiệp vào thu ngân sách tỉnh.
a) Phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công - Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ trong việc tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 607/KH-UBND của UBND tỉnh.
b) Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao chất lượng dịch vụ, khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
12. Đối với Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng và các cơ quan liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền phổ biến kế hoạch, kết quả triển khai thực hiện để các cơ quan, đơn vị, đội ngũ CBCCVC biết thực hiện; để nhân dân biết, giám sát việc thực hiện của các cơ quan hành chính nhà nước.
Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Nội vụ chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị, kịp thời báo cáo UBND tỉnh những phát sinh trong thực hiện; đồng thời, đề xuất các giải pháp để khắc phục những hạn chế, yếu kém phát sinh. Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thực hiện công tác CCHC tại các địa phương, sở, ngành (thường xuyên và đột xuất). Thường xuyên rà soát, phản ánh, kiến nghị với Bộ Nội vụ những vấn đề chưa hợp lý về nội dung, phương pháp xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh để nghiên cứu, điều chỉnh cho phù hợp.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND cấp xã tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc; đề nghị các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được xem xét, giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
KHẮC PHỤC NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Kế hoạch số 6006/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Lĩnh vực/ Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm chuẩn | Điểm thẩm định | Điểm bị mất | Giải pháp | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 8,50 | 7,47 | 1,03 |
|
|
|
|
|
1.5 | Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính | 2,00 | 1,00 | 1,00 | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện đẩy mạnh việc viết sáng kiến/giải pháp hữu ích về công tác CCHC; phấn đấu có ít nhất 01 sáng kiến/giải pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
1.6 | Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao | 1,50 | 1,47 | 0,03 | Thường xuyên rà soát, thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao, đúng thời hạn quy định; phấn đấu hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 13,50 | 13,45 | 0,05 |
|
|
|
|
|
3.4 | Kết quả giải quyết TTHC | 5,00 | 4,95 | 0,05 |
|
|
|
|
|
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1,50 | 1,48 | 0,02 | Phấn đấu giải quyết TTHC đúng hạn đạt 100% cả bản giấy và trên phần mềm Bộ phận một cửa | Các Sở, ban, ngành | Trung tâm phục vụ HCC; Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
3.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1,50 | 1,46 | 0,04 | Phấn đấu giải quyết TTHC đúng hạn đạt 100% cả bản giấy và trên phần mềm Bộ phận một cửa | UBND cấp huyện | Trung tâm phục vụ HCC; Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
3.4.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1,00 | 0,996 | 0,004 | Phấn đấu giải quyết TTHC đúng hạn đạt 100% cả bàn giấy và trên phần mềm Bộ phận một cửa | UBND cấp xã | Trung tâm phục vụ HCC; Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 7,00 | 5,66 | 1,34 |
|
|
|
|
|
4.1 | Thực hiện phân cấp | 3,50 | 2,66 | 0,84 |
|
|
|
|
|
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 1,50 | 1,00 | 0,50 | Thực hiện đúng theo Thông tư, Nghị định quy định | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
4.1.3 | Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 | 1,00 | 0,66 | 0,34 | Hàng năm, chuyển một số đơn vị sự nghiệp công lập sang đơn vị sự nghiệp ngoài công lập | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
4.3 | Thực hiện phân cấp | 1,50 | 1,00 | 0,50 |
|
|
|
|
|
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 0,50 | 0,00 | 0,50 | Khắc phục 100% các vấn đề sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán theo quy định | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thanh tra tình; các Sở chuyên ngành | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCCVC | 7,50 | 7,00 | 0,50 |
|
|
|
|
|
5.5 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 1,25 | 0,75 | 0,50 |
|
|
|
|
|
5.5.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 1,00 | 0,50 | 0,50 | Thực hiện hoàn thành 100% các cuộc thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch để phát hiện sớm các sai phạm; từ đó, nhắc nhở, chấn chỉnh đội ngũ CBCCVC nhằm hạn chế vi phạm đến mức kỷ luật | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã, các đơn vị sự nghiệp | Sở Nội vụ | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 8,00 | 4,58 | 3,42 |
|
|
|
|
|
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 3,00 | 1,58 | 1,42 |
|
|
|
|
|
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | 1,00 | 0,71 | 0,29 | Tham mưu tổ chức thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm theo đúng quy định | Sở KH&ĐT, Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
6.1.2 | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN | 1,00 | 0,00 | 1,00 | Thực hiện đảm bảo đúng quy định đạt 100% | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
6.1.3 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1,00 | 0,87 | 0,13 | Thực hiện hoàn thành 100% các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đối với các địa bàn, đơn vị | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) | 3,00 | 1,00 | 2,00 |
|
|
|
|
|
6.3.3 | Thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL. | 1,00 | 0,00 | 1,00 | Việc phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL đàm bào đạt 100% đúng quy định | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
6.3.4 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 | 1,00 | 0,00 | 1,00 | Hàng năm, có thêm ít nhất 01 đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần để giảm chi trực tiếp từ ngân sách | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 11,00 | 10,66 | 0,34 |
|
|
|
|
|
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh | 7,25 | 6,91 | 0,34 |
|
|
|
|
|
7.1.3 | Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử | 1,00 | 0,98 | 0,02 | 70% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
7.1.9 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 của tỉnh được tích hợp, cung cấp trên Cổng DVC quốc gia | 1,00 | 0,68 | 0,32 | Triển khai đạt các chi tiêu tiếp nhận và giải quyết TTHC mức 3,4 đưa ra tại Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 18/5/2020 chỉ tiêu phải đạt 50% tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Trung tâm phục vụ HCC; Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
8 | TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT- XH CỦA TỈNH | 6,00 | 3,92 | 2,08 |
|
|
|
|
|
8.3 | Mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh | 2,00 | 1,92 | 0,08 |
|
|
|
|
|
8.3.1 | Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm | 1,00 | 0,92 | 0,08 | Phấn đấu nâng tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới năm sau so với năm trước đạt từ 20% trở lên. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
8.5 | Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) | 1,00 | 0,00 | 1,00 | Phấn đấu năm sau tăng cao hơn so với năm trước | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
8.6 | Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao | 1,00 | 0,00 | 1,00 | Đảm bảo 100% chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao đạt và vượt kế hoạch | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
9 | Kết quả điều tra xã hội học | 33,50 | 26,19 | 7,31 |
|
|
|
|
|
9.1 | SIPAS | 10,00 | 8,63 | 1,37 | Sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đạt từ 87% trở lên | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ, Bưu điện tỉnh | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
9.2 | Lãnh đạo các cấp | 23,50 | 17,56 | 5,94 | Cá nhân được chọn tham gia trả lời phiếu điều tra XHH cần nghiên cứu để trả lời chính xác các nội dung yêu cầu của phiếu hỏi tránh nhầm lẫn; phấn đấu đạt 80% trở lên | Đại biểu HĐND tỉnh; lãnh đạo UBND tỉnh; lãnh đạo UBND cấp huyện; Giám đốc, Phó Giám đốc và Trưởng phòng các Sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Bưu điện tinh | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
- 1 Kế hoạch 177/KH-UBND về cải thiện và nâng cao chỉ số cải cách hành chính (par index) tỉnh Hà Giang năm 2020
- 2 Kế hoạch 161/KH-UBND về duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (Par Index) của tỉnh Lào Cai năm 2021
- 3 Kế hoạch 214/KH-UBND về cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Hà Giang năm 2021
- 4 Kế hoạch 1320/KH-UBND về khắc phục tồn tại, hạn chế và cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh Gia Lai năm 2021 và những năm tiếp theo
- 5 Kế hoạch 273/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công và Chỉ số Năng lực cạnh tranh của tỉnh Tiền Giang năm 2021 và những năm tiếp theo