ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 20 tháng 05 năm 2016 |
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015-2020;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2015/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ, các giải pháp cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 440/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố thành phố Cần Thơ lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015-2020;
Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện khâu đột phá “Tập trung huy động mọi nguồn lực, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiệu quả, phục vụ tốt yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế giai đoạn 2015-2020” như sau:
1. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung:
Kế hoạch huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển 5 năm 2016-2020 là giải pháp quan trọng thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ được Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố nhiệm kỳ 2015-2020 đề ra; phù hợp với mục tiêu xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 theo Nghị quyết số 13-NQ/TW (khóa XI) và Nghị quyết số 45-NQ/TW (khóa X) của Đảng.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Quán triệt mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XIII, các nguồn vốn huy động phải được quản lý, sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích, góp phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ, chỉ tiêu về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh theo Nghị quyết số 08/2015/NQ-HĐND ngày 04/12/2015 của Hội đồng nhân dân (HĐND) thành phố.
- Thực hiện tái cơ cấu đầu tư, tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình phát triển theo hướng tăng chỉ số năng lực cạnh tranh, nâng cao chất lượng, hiệu quả nền kinh tế.
- Hoàn thiện dần hệ thống hạ tầng đô thị, hạ tầng nông thôn gắn với ứng phó biến đổi khí hậu; giải quyết có hiệu quả một số vấn đề bức xúc đang đặt ra như: quản lý tốt đô thị, từng bước giải quyết ngập nghẹt vào mùa mưa lũ, ô nhiễm môi trường; ùn tắt và giảm thiểu tai nạn giao thông.
- Quan tâm ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng hệ thống chính quyền thân thiện, tiện ích và chuyên nghiệp.
2. Yêu cầu:
a) Tổ chức quán triệt, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện xây dựng Kế hoạch/chương trình hành động tại cơ quan, đơn vị, đề xuất và thực hiện có hiệu quả các giải pháp huy động vốn, quản lý tốt, sử dụng đúng mục tiêu các nguồn vốn đầu tư.
b) Nêu cao tinh thần trách nhiệm quản lý nhà nước của các sở, ngành, UBND quận, huyện trong lập quy hoạch và đề xuất chủ trương đầu tư; của chủ đầu tư trong kiểm tra, giám sát lập dự án đầu tư, thực hiện công trình, tránh dàn trãi, chống thất thoát, lãng phí.
c) Rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng trọng điểm (giao thông, cấp - thoát nước, giáo dục - đào tạo, y tế, khoa học công nghệ,…) làm cơ sở huy động và tập trung nguồn vốn đầu tư.
d) Nghiên cứu, tiếp tục đề xuất điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách khả thi trong huy động các nguồn vốn, kêu gọi xã hội hóa đầu tư phát triển hạ tầng.
đ) Xây dựng quy chế phối hợp, phân công, phân nhiệm rõ ràng, quyền hạn, trách nhiệm cụ thể giữa các sở, ban, ngành, địa phương trong giải quyết hồ sơ, thủ tục, tạo đột phá về môi trường đầu tư thông thoáng, hấp dẫn đối với nhà đầu tư.
1. Huy động nguồn lực vốn đầu tư trên địa bàn:
Tổng vốn huy động toàn xã hội 280.000 - 300.000 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn ngân sách Nhà nước thuộc thành phố quản lý, phân bổ đầu tư dự kiến 33.457 tỷ đồng, chiếm 11,95% tổng vốn đầu tư;
b) Vốn các Bộ, ngành, doanh nghiệp Nhà nước Trung ương đầu tư trên địa bàn dự kiến 72.419 tỷ đồng, chiếm 25,85% tổng vốn đầu tư;
c) Vốn đầu tư của doanh nghiệp trong nước (DNTN) và dân cư: 165.460 tỷ đồng, chiếm 59,20% tổng vốn đầu tư;
d) Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (vốn thực hiện): 8.664 tỷ đồng, chiếm 3% tổng vốn đầu tư.
2. Dự kiến kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020:
a) Tổng nhu cầu vốn đầu tư:
Tổng số: 47.663,468 tỷ đồng, bao gồm:
- Các nguồn vốn ngân sách địa phương: | 30.130,993 tỷ đồng. |
- Nguồn vốn Trung hỗ trợ có mục tiêu: | 4.329,195 tỷ đồng. |
- Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ: | 4.903,280 tỷ đồng. |
- Nguồn vốn ODA: | 8.300 tỷ đồng. |
b) Dự kiến khả năng vốn cân đối: | 31.588,468 tỷ đồng. |
(Số dự kiến, Trung ương chưa thông báo chính thức) |
|
- Nguồn cân đối ngân sách địa phương: | 8.223,993 tỷ đồng. |
- Tiền sử dụng đất: | 2.087 tỷ đồng. |
- Vốn xổ số kiến thiết: | 6.188 tỷ đồng. |
- Các nguồn vốn khác do ngân sách TP khai thác, quản lý: | 2.684 tỷ đồng. |
- Vốn Trung ương bổ sung theo mục tiêu: | 2.517,195 tỷ đồng. |
- Vốn ODA: | 8.300 tỷ đồng. |
- Vốn trái phiếu Chính phủ (dự kiến): | 1.588,280 tỷ đồng. |
* Phân cấp quản lý: | 31.588,468 tỷ đồng. |
(Theo Nghị quyết số 09/2015/NQ-HĐND ngày 04/12/2015 của HĐND thành phố)
- Dự kiến số vốn do thành phố quản lý: | 23.740,232 tỷ đồng. |
+ Dự phòng 10% (cân đối NSĐP+tiền SDĐ+XSKT): | 1.554,899 tỷ đồng. |
+ Trả lãi và nợ gốc các khoản vay: | 760,352 tỷ đồng. |
+ Bố trí cho quỹ phát triển đất thành phố: | 563,490 tỷ đồng. |
+ Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư: | 170 tỷ đồng. |
+ Bố trí vốn thực hiện: | 20.691,491 tỷ đồng. |
Số vốn thực hiện 20.691,491 tỷ đồng, tổng hợp đến thời điểm 30/4/2016, dự kiến bố trí cho 294 công trình, dự án (72 dự án hoàn thành; 61 dự án chuyển tiếp; 161 dự án khởi công mới) thuộc các ngành/lĩnh vực.
. Công nghiệp (điện nông thôn): | 01 dự án; 53,250 tỷ đồng, tỷ lệ 0,26%. |
. Nông nghiệp, thủy sản, thủy lợi: | 22 dự án; 1.888,451 tỷ đồng, tỷ lệ 9,12%. |
. Giao thông vận tải: | 35 dự án; 2.843,255 tỷ đồng, tỷ lệ 13,74%. |
. Công nghệ thông tin - truyền thông: | 13 dự án; 94,640 tỷ đồng, tỷ lệ 0,46%. |
. Cấp nước, xử lý chất thải: | 23 dự án; 169,492 tỷ đồng, tỷ lệ 0,82%. |
. Khoa học và công nghệ: | 8 dự án; 1.294,525 tỷ đồng, tỷ lệ 6,25%. |
. Quản lý đất đai, môi trường: | 8 dự án; 192,830 tỷ đồng, tỷ lệ 0,94%. |
. Giáo dục - đào tạo, dạy nghề: | 39 dự án; 2.738,907 tỷ đồng, tỷ lệ 13,24% (còn 1.900,956 tỷ đồng chưa định danh được dự án để bố trí). |
. Y tế: | 29 dự án; 3.074,585 tỷ đồng, tỷ lệ 14,86%. |
. Phúc lợi công cộng: | 18 dự án; 7.314,460 tỷ đồng, tỷ lệ 35,35%. |
. Văn hóa: | 18 dự án; 532,981 tỷ đồng, tỷ lệ 2,58%. |
. Thể thao: | 5 dự án; 24,9 tỷ đồng, tỷ lệ 0,12%. |
. Du lịch: | 1 dự án; 9 tỷ đồng, tỷ lệ 0,04%. |
. Quản lý nhà nước: | 37 dự án; 82,259 tỷ đồng, tỷ lệ 0,40%. |
. An ninh - quốc phòng: | 37 dự án; 377,956 tỷ đồng, tỷ lệ 1,82%. |
- Số vốn do quận, huyện quản lý: | 7.848,236 tỷ đồng. |
+ Trung ương, thành phố hỗ trợ đầu tư có mục tiêu: | 2.803,849 tỷ đồng. |
+ Phân bổ theo tiêu chí, định mức: | 5.044,387 tỷ đồng. |
Trong đó:
. Quận Ninh Kiều: 861,527 tỷ đồng (hỗ trợ có mục tiêu 220,969 tỷ đồng; tiêu chí định mức: 640,558 tỷ đồng).
. Quận Bình Thủy: 990,048 tỷ đồng (hỗ trợ có mục tiêu 487,794 tỷ đồng; tiêu chí định mức: 502,254 tỷ đồng).
. Quận Cái Răng: 840,386 tỷ đồng (hỗ trợ có mục tiêu 323,573 tỷ đồng; tiêu chí định mức: 516,813 tỷ đồng).
. Quận Ô Môn: 856,026 tỷ đồng (hỗ trợ có mục tiêu 295,538 tỷ đồng; tiêu chí định mức: 560,488 tỷ đồng).
. Quận Thốt Nốt: 913,782 tỷ đồng (hỗ trợ có mục tiêu 309,620 tỷ đồng; tiêu chí định mức: 604,162 tỷ đồng)
. Huyện Phong Điền: 745,737 tỷ đồng (hỗ trợ có mục tiêu 272,598 tỷ đồng; tiêu chí định mức: 473,139 tỷ đồng).
. Huyện Cờ Đỏ: 887,133 tỷ đồng (hỗ trợ có mục tiêu 290,251 tỷ đồng; tiêu chí định mức: 596,882 tỷ đồng).
. Huyện Thới Lai: 911,382 tỷ đồng (hỗ trợ có mục tiêu 314,500 tỷ đồng; tiêu chí định mức: 596,882 tỷ đồng).
. Huyện Vĩnh Thạnh: 842,215 tỷ đồng (hỗ trợ có mục tiêu 553,209 tỷ đồng; tiêu chí định mức: 289,006 tỷ đồng).
(Đính kèm phụ lục 2)
* Số vốn phân bổ nêu trên là số dự kiến, sẽ điều chỉnh, trình cấp thẩm quyền quyết định phân bổ chính thức sau khi Trung ương thông báo giao vốn chính thức.
c) Dự báo số vốn chưa cân đối được:
Tổng số 16.075 tỷ đồng, chiếm 32,45% nhu cầu. Gồm:
- Nguồn vốn ngân sách thành phố: 10.948 tỷ đồng.
+ Các dự án thuộc Trung tâm Văn hóa Tây Đô: 2.130 tỷ đồng.
. Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Trung tâm Văn hóa Tây Đô (phần còn lại chưa đủ vốn): 500 tỷ đồng.
. Đầu tư cơ sở hạ tầng Trung tâm Văn hóa Tây Đô: 1.100 tỷ đồng.
. Các dự án thành phần thuộc Trung tâm Văn hóa Tây Đô: 530 tỷ đồng.
(Nhà Văn hóa Thanh niên, Nhà Văn hóa Thiếu nhi, Nhà hát nghệ thuật tổng hợp):
+ Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án đầu tư Cơ sở hạ tầng Khu Công nghiệp công nghệ cao: 1.400 tỷ đồng.
+ Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Kè sông Cần Thơ bờ phải (Dự án WB3): 1.800 tỷ đồng.
+ Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các khu công nghiệp của thành phố: 2.000 tỷ đồng.
+ Đường trục C2 (Phạm Ngọc Thạch nối dài) quận Ninh Kiều: 65 tỷ đồng.
+ Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư + vốn đối ứng các dự án ODA: 3.553 tỷ đồng.
- Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: 1.812 tỷ đồng.
+ Đường Vành đai sân bay Cần Thơ kết nối đường Lê Hồng Phong đến Quốc lộ 91B (Trung ương có bố trí vốn nhưng còn thiếu để hoàn thành): 509 tỷ đồng.
+ Đường tỉnh 917 (Trung ương có bố trí vốn nhưng còn thiếu vốn): 647 tỷ đồng.
+ Đường tỉnh 921: | 656 tỷ đồng. |
- Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ: | 3.315 tỷ đồng. |
+ Đường Nguyễn Văn Cừ (Mỹ Khánh - Phong Điền): | 1.243 tỷ đồng. |
+ Đường tỉnh 922 (đoạn từ Ô Môn đến Thới Lai): | 1.494 tỷ đồng. |
+ Đường tỉnh 923: | 578 tỷ đồng. |
d) Giải pháp đối với các dự án chưa cân đối được vốn (16.075 tỷ đồng).
- Nguồn vốn ngân sách thành phố: 10.948 tỷ đồng.
+ Các dự án thuộc Trung tâm Văn hóa Tây Đô (2.130 tỷ đồng) có thể giãn tiến độ hoặc tạm dừng thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; chỉ thực hiện khi có nhà đầu tư thỏa thuận thực hiện theo hình thức PPP hoặc UBND thành phố cho thuê đất để nhà đầu tư xây dựng và sau đó thành phố thuê lại (đầu tư thực hiện khai thác công).
+ Các dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư và vốn đối ứng các dự án ODA: 7.018 tỷ đồng, gồm: 3.465 tỷ đồng thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các dự án: đầu tư Cơ sở hạ tầng Khu Công nghiệp công nghệ cao; Kè sông Cần Thơ bờ phải (Dự án WB3); các khu công nghiệp của thành phố; Đường trục C2 (Phạm Ngọc Thạch nối dài, quận Ninh Kiều) và 3.553 tỷ đồng thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư và vốn đối ứng ODA: biện pháp thực hiện: lập đề án vay vốn Ngân hàng Đầu tư phát triển, vay vốn Kho bạc Nhà nước, khai thác quỹ đất thông qua việc rà soát quỹ nhà, quỹ đất công, tạo vốn thực hiện.
- Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: 1.812 tỷ đồng.
UBND thành phố sẽ tiếp tục đề nghị Trung ương bố trí vốn thực hiện theo thứ tự ưu tiên, còn lại sẽ thực hiện theo hình thức PPP.
- Nguồn vốn Trung ương trái phiếu Chính phủ: 3.315 tỷ đồng.
Thành phố tiếp tục kiến nghị Quốc hội, Chính phủ phát hành vốn trái phiếu Chính phủ đầu tư có trọng tâm cho các dự án giao thông kết nối liên vùng; số còn lại sẽ thực hiện theo hình thức PPP phù hợp.
3. Các dự án thu hút đầu tư ngoài ngân sách:
Tổng số 71 dự án, dự kiến tổng mức đầu tư khoảng 100.000 tỷ đồng. Gồm
a) Các dự án đang triển khai thực hiện (đã có chủ trương đầu tư):
Tổng số có 08 dự án, tổng mức đầu tư là 15.313 tỷ đồng. Các dự án Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu các Sở, ngành, quận huyện theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện, sớm hoàn thành đưa công trình vào khai thác sử dụng theo đúng kế hoạch. Gồm:
- Vốn trong nước: 07 dự án, trong đó 06 dự án có tổng mức đầu tư là 6.705 tỷ đồng, 01 dự án chưa xác định được tổng mức đầu tư.
- Vốn FDI: 01 dự án với tổng vốn đầu tư là 8.608 tỷ đồng (Nhà máy lọc dầu Cần Thơ công suất 02 triệu tấn/năm).
(Đính kèm phụ lục 3)
b) Các dự án chưa có chủ trương đầu tư, đang kêu gọi đầu tư ngoài ngân sách:
Tổng số 41 dự án với tổng mức đầu tư khoảng 58.699 tỷ đồng.
(Đính kèm phụ lục 4)
c) Dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP):
Tổng số 11 dự án, tổng mức đầu tư: 23.127 tỷ đồng.
(Đính kèm phụ lục 5)
d) Dự án kêu gọi xã hội hóa:
Tổng số 11 dự án, tổng mức đầu tư dự kiến 2.861 tỷ đồng.
(Đính kèm phụ lục 6)
4. Xây dựng và triển khai các dự án khai thác quỹ đất:
Nghiên cứu, lập và triển khai các dự án khai thác quỹ đất sau:
a) Khai thác quỹ đất khu vực xung quanh Hồ Bún Xáng.
b) Khu đô thị đường Võ Văn Kiệt trên địa bàn 03 phường: An Thới, Long Hòa, Long Tuyền, quận Bình Thủy (từ Rạch Sao đến đường Tỉnh 918), có tổng diện tích 264 ha.
c) Khu đất đường Trần Hoàng Na (đất bà Hòa).
d) Một số vị trí sau Kè sông Cần Thơ.
Ngoài các khu trên, tiếp tục nghiên cứu các khu đất khác có điều kiện khai thác để triển khai thực hiện khai thác quỹ đất.
1. Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, chủ đầu tư phải chấp hành nghiêm Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đấu thầu, Luật Xây dựng; thực hiện có hiệu quả các Nghị định số 77/2015/NĐ-CP, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 08/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố, Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2016 của UBND thành phố về chấn chỉnh công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 và 05 năm 2016-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
2. Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch ngành/lĩnh vực trọng tâm: xây dựng, giao thông, giáo dục - đào tạo, y tế, khoa học công nghệ, nông nghiệp và phát triển nông thôn; công nghiệp, dịch vụ, bảo vệ môi trường,… để rà soát, sắp xếp thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư bằng vốn ngân sách Nhà nước; các dự án kêu gọi đầu tư vốn ngoài Nhà nước, làm cơ sở xem xét quyết định dừng thực hiện các dự án đã được phê duyệt ở những năm trước 2015 nhưng hiệu quả đầu tư thấp, giảm dư nợ tổng mức đầu tư, hạn chế “quy hoạch treo”, giảm áp lực đầu tư công.
3. Khẩn trương rà soát, điều chỉnh, bổ sung và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về phạm vi, đối tượng khuyến khích hỗ trợ, ưu đãi đầu tư, xã hội hóa đối với từng ngành, lĩnh vực. Đặc biệt là xem xét và tính lại giá đất, mức giá cho thuê đất, phù hợp, nhằm hạ giá thành, thu hút các doanh nghiệp tham gia đầu tư vào thành phố.
4. Phân, công giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư, quản lý dự án cụ thể đối với các sở chuyên ngành, UBND quận, huyện và các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng; có cơ chế phối hợp chặt chẽ, nhằm xúc tiến nhanh thủ tục, đảm bảo chất lượng, đúng quy định, đẩy nhanh tiến độ triển khai, thi công, sớm hoàn thành công trình đưa vào sử dụng.
5. Giao Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, tập trung rà soát, đề xuất thu hồi quỹ nhà, đất công,… các cơ quan, đơn vị, quản lý sử dụng không đúng mục đích, kém hiệu quả, để khai thác tạo nguồn thu cho ngân sách; đồng thời rà soát đưa ra đấu giá các khu đất công, quỹ nhà thuộc sở hữu Nhà nước.
6. Giao Giám đốc Sở Công Thương chủ trì phối hợp với Ban Quản lý các Khu chế xuất, công nghiệp thành phố tổ chức khảo sát, nghiên cứu sự phù hợp với các quy định trong công tác quản lý Nhà nước tại các Khu công nghiệp - khu chế xuất trên địa bàn thành phố, việc tính giá cho thuê lại đất của các doanh nghiệp được giao làm chủ đầu tư cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp tập trung, để đảm bảo sự phù hợp về giá, thu hút đầu tư, lấp đầy các khu công nghiệp.
7. Ban hành quy chế phối hợp, tăng cường thực hiện các biện pháp cải cách thủ tục hành chính, trọng tâm là nghiên cứu đề xuất tiếp tục đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính, giải quyết công việc của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ công chức, thực hiện nghiêm quy định về quy tắc ứng xử trong cơ quan Nhà nước, nhằm tạo môi trường đầu tư hấp dẫn thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
8. Giao Giám đốc Trung tâm Phát triển Quỹ đất thành phố phối hợp Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, khảo sát, xây dựng Đề án khai thác quỹ đất, làm cơ sở để xây dựng phương án vay vốn nhàn rỗi Kho bạc Nhà nước, để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, tạo quỹ đất sạch kêu gọi đầu tư, tăng thêm nguồn vốn đầu tư kết cấu hạ tầng.
9. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan, tham mưu, đề xuất UBND thành phố tiếp tục kiến nghị Trung ương hỗ trợ vốn đầu tư từ các nguồn vốn ODA, trái phiếu Chính phủ, Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, tín dụng ưu đãi đầu tư.
b) Theo dõi, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về UBND thành phố trước ngày 25 hàng tháng; đồng thời, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo kịp thời những vấn đề phát sinh.
Yêu cầu Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
(Đính kèm Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Nhiệm vụ và nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn hoàn thành |
01 | Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, các sở, ban, ngành liên quan, UBND quận, huyện | Quý III-IV năm 2016 |
02 | Rà soát việc thực hiện các cơ chế, chính sách vào các lĩnh vực thu hút đầu tư, huy động các nguồn lực phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính; các sở, ban, ngành liên quan, UBND quận, huyện | Năm 2016 (có cập nhật, bổ sung 2017-2020) |
03 | Đề án đầu tư đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thành phố đến năm 2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Năm 2016 |
04 | Danh mục các dự án trọng điểm đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, vốn ngoài ngân sách (vốn trong nước, vốn FDI) giai đoạn 2016- 2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Năm 2016 (có cập nhật, bổ sung 2018-2020) |
05 | Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức đối tác công tư giai đoạn 2016-2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Năm 2016 (có cập nhật, bổ sung 2017-2020) |
06 | Xúc tiến đầu tư và theo dõi các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); tập trung hoàn chỉnh thủ tục đầu tư các dự án ODA theo thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ đối tác nước ngoài; | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành có liên quan | Năm 2016 (có cập nhật, bổ sung 2017-2020) |
07 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển ngành/lĩnh vực đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Các sở, ngành liên quan | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND quận, huyện | Năm 2016-2020 |
08 | Quy chế phối hợp xem xét chủ trương đầu tư, thẩm định và trình phê duyệt quyết định đầu tư dự án. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan, UBND quận, huyện | Năm 2016 |
09 | Tổ chức khảo sát hoạt động cho thuê đất, tính giá cho thuê lại đất đối với các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp tập trung; đề xuất cơ chế, chính sách để đẩy mạnh thu hút đầu tư | Sở Công Thương | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Ban Quản lý các khu Chế xuất và công nghiệp; UBND quận, huyện có liên quan | Năm 2016-2017 |
10 | Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ nhà, đất công giao cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp khai thác, sử dụng; đề xuất thu hồi để lập kế hoạch khai thác, sử dụng | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở: Tài chính, Xây dựng, UBND quận, huyện có liên quan | Năm 2016-2017 |
11 | Đề án khai thác và vay vốn tạo quỹ đất sạch để tạo vốn tái đầu tư, thu hút đầu tư. | Trung tâm Phát triển Quỹ đất thành phố | Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính; UBND quận, huyện có liên quan | Năm 2016-2017 |
12 | Đề án thành lập Ban Quản lý các Khu công nghệ cao trên địa bàn thành phố | Sở Nội vụ | Các sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính | Năm 2016 |
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2016-2020 THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(PHÂN THEO NGÀNH - LĨNH VỰC)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Danh mục công trình | Kế hoạch vốn giai đoạn 2016-2020 | Ghi chú | |||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó gồm các nguồn vốn | |||||||||
Vốn ODA | Trung ương hỗ trợ đầu tư có mục tiêu | Trái phiếu Chính phủ | Cân đối NSĐP | Tiền sử dụng đất | Xổ số kiến thiết | Các nguồn vốn huy động khác (vốn vay kho bạc, NHPT, khai thác quỹ nhà đất công, kết dư ngân sách,…) | ||||
| TỔNG SỐ | 31.588.468 | 8.300.000 | 2.517.195 | 1.588.280 | 8.237.993 | 2.073.000 | 6.188.000 | 2.684.000 |
|
* | Dự phòng 10% | 1.554.899 |
|
|
| 822.399 | 208.700 | 523.800 |
|
|
** | Trả nợ gốc và lãi các khoản vay | 760.352 |
|
|
| 760.352 |
|
|
|
|
*** | Quỹ phát triển đất TP | 563.490 |
|
|
|
| 563.490 |
|
|
|
***** | Kế hoạch vốn phân bổ: | 28.709.727 | 8.300.000 | 2.517.195 | 1.588.280 | 6.655.242 | 1.300.810 | 5.664.200 | 2.684.000 |
|
A | Thành phố quản lý | 20.861.491 | 8.300.000 | 2.006.195 | 1.588.280 | 4.127.889 | 1.010.018 | 2.175.100 | 1.654.009 |
|
| - Vốn chuẩn bị đầu tư | 170.000 | - | - | - | 170.000 | - | - | - |
|
| - Kế hoạch vốn thực hiện | 20.691.491 | 8.300.000 | 2.006.195 | 1.588.280 | 3.957.889 | 1.010.018 | 2.175.100 | 1.654.009 | - |
I | Lĩnh vực Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản | 1.888.451 | 986.500 | 241.870 | 62.500 | 522.193 | 75.388 | - | - |
|
II | Lĩnh vực Giao thông | 2.843.255 | - | 859.500 | 1.494.930 | 194.825 | 102.000 | - | 192.000 |
|
III | Lĩnh vực Công nghiệp | 53.250 | - | 45.000 | - | 8.250 | - | - | - |
|
IV | Công nghệ thông tin | 76.610 | - | - | - | 53.610 | - | - | 23.000 |
|
V | Lĩnh vực thông tin | 18.030 | - | - | - | 18.030 | - | - | - |
|
VI | Lĩnh vực cấp nước, thoát nước và xử lý rác thải, nước thải | 169.492 | 19.000 | - | - | 31.992 | 118.500 | - | - |
|
VII | Lĩnh vực Văn hóa | 532.981 | - | - | - | 120.487 | - | - | 412.494 |
|
VIII | Lĩnh vực Thể thao | 24.900 | - | - | - | 24.900 | - | - | - |
|
IX | Lĩnh vực Du lịch | 9.000 | - | - | - | 9.000 | - | - | - |
|
XI | Lĩnh vực khoa học công nghệ | 1.294.525 | - | 709.725 | - | 183.978 | 121.300 | - | 279.522 |
|
XII | Lĩnh vực Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp | 2.738.907 | - | - | - | 1.412.352 | - | 1.326.100 | 455 |
|
XIII | Lĩnh vực Y tế, dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm | 3.074.585 | 1.903.906 | 62.100 | 30.850 | - | - | 849.000 | 228.729 |
|
XIV | Lĩnh vực Xã hội, phúc lợi công cộng | 7.314.460 | 5.390.594 | 58.500 | - | 1.115.366 | 400.000 | - | 350.000 |
|
XV | Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường | 192.830 | - | - | - | - | 192.830 | - | - |
|
XVI | Lĩnh vực Quản lý nhà nước | 82.259 | - | - | - | 82.259 | - | - | - |
|
XVII | Lĩnh vực An ninh - Quốc phòng | 377.956 | - | 29.500 | - | 180.647 | - | - | 167.809 |
|
B | Công trình quận, huyện quản lý | 7.848.236 | - | 511.000 | - | 2.527.353 | 290.792 | 3.489.100 | 1.029.991 |
|
I | UBND quận Ninh Kiều | 861.527 | - | - | - | 261.142 | 36.926 | 342.490 | 220.969 |
|
II | UBND quận Bình Thủy | 990.048 | - | 203.000 | - | 292.759 | 28.953 | 332.542 | 132.794 |
|
III | UBND quận Cái Răng | 840.386 | - | 93.000 | - | 260.694 | 29.793 | 316.326 | 140.573 |
|
IV | UBND quận Ô Môn | 856.026 | - | - | - | 286.038 | 32.310 | 509.678 | 28.000 |
|
V | UBND quận Thốt Nốt | 913.782 | - | 100.000 | - | 347.925 | 34.828 | 431.029 | - |
|
VI | UBND huyện Phong Điền | 745.737 | - | 90.000 | - | 218.389 | 27.275 | 390.975 | 19.098 |
|
VII | UBND huyện Cờ Đỏ | 887.133 | - | 25.000 | - | 292.337 | 34.408 | 461.137 | 74.251 |
|
VIII | UBND huyện Thới Lai | 911.382 | - | - | - | 328.337 | 34.408 | 384.637 | 164.000 |
|
IX | UBND huyện Vĩnh Thạnh | 842.215 | - | - | - | 239.732 | 31.891 | 320.286 | 250.306 |
|
- 1 Kế hoạch 140/KH-UBND về thực hiện Thông báo 53-TB/TW về tình hình thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW về "xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020" và Nghị quyết 105/NQ-CP do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 tiếp tục thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW về Xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3 Quyết định 460/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án huy động nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2019 - 2020
- 4 Quyết định 4528/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện khâu đột phá về phát triển nhanh và đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 02-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do thành phố Hải Phòng ban hành
- 6 Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động Hội nhập quốc tế về thực hiện Quyết định 40/QĐ-TTg về Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7 Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2016 triển khai Chương trình hành động 04-CTr/TU do tỉnh Phú Yên ban hành
- 8 Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9 Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố thành phố Cần Thơ lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015-2020
- 10 Thông tư 08/2016/TT-BTC quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 12 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 13 Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 thành phố Cần Thơ
- 14 Quyết định 4887/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Thành ủy về thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 15 Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 16 Quyết định 1211/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ và của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW "về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế" do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 17 Luật Đầu tư công 2014
- 18 Luật Xây dựng 2014
- 19 Luật đấu thầu 2013
- 20 Nghị quyết 13-NQ/TW năm 2012 về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 21 Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông, điện, nước phục vụ phát triển công nghiệp do tỉnh Long An ban hành
- 22 Nghị quyết 45-NQ/TW năm 2005 về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước do Bộ Chính trị ban hành
- 23 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông, điện, nước phục vụ phát triển công nghiệp do tỉnh Long An ban hành
- 2 Quyết định 1211/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ và của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW "về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế" do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3 Quyết định 4887/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Thành ủy về thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2016 triển khai Chương trình hành động 04-CTr/TU do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6 Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 02-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do thành phố Hải Phòng ban hành
- 7 Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động Hội nhập quốc tế về thực hiện Quyết định 40/QĐ-TTg về Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8 Quyết định 4528/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện khâu đột phá về phát triển nhanh và đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
- 9 Quyết định 460/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án huy động nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2019 - 2020
- 10 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 tiếp tục thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW về Xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 11 Kế hoạch 140/KH-UBND về thực hiện Thông báo 53-TB/TW về tình hình thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW về "xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020" và Nghị quyết 105/NQ-CP do thành phố Hải Phòng ban hành
- 12 Quyết định 1968/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề cương và dự toán Đề án “Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là giao thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”