- 1 Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 2 Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3 Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 5 Kế hoạch 607/KH-UBND năm 2020 về tiếp tục thực hiện chuyển giao việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của một số dịch vụ hành chính công cho bưu điện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6 Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng
- 8 Kế hoạch 8016/KH-UBND năm 2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 9 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 10 Kế luận 14-KL/TW năm 2021 về chủ trương khuyến khích và bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo vì lợi ích chung do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11 Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 12 Kế hoạch 3563/KH-UBND năm 2021 về triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 13 Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Kế hoạch 5731/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 16 Kết luận 50-KL/TW năm 2023 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW "Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 17 Nghị quyết 50/NQ-CP Hội nghị Chính phủ với địa phương và Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2023
- 18 Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2023 về hướng dẫn đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Quyết định 766/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 19 Quyết định 288/QĐ-BNV năm 2023 phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 20 Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số phục vụ chỉ đạo điều hành của các cơ quan trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 21 Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2023 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 50-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Chính phủ ban hành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 7194/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 17 tháng 8 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
KHẮC PHỤC NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2023 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
Thực hiện Quyết định số 289/QĐ-BNV ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quyết định số 288/QĐ-BNV ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022.
Năm 2022, Chỉ số cải cách hành chính (Par Index) của tỉnh tiếp tục có sự thay đổi tích cực, điểm số 86,72/100 điểm (dưới điểm tối đa 13,28 điểm) xếp thứ 15/63 tỉnh, thành phố, tăng 14 hạng so với năm 2021 (năm 2021 đạt 86,75 điểm, xếp thứ 29/63 tỉnh, thành phố). Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) của tỉnh năm 2022 đạt 80,08%, xếp thứ 45/63 tỉnh, thành phố (giảm 18 hạng).
Trên cơ sở các ý kiến của các chuyên gia đã phân tích, đánh giá, khuyến nghị tại Hội thảo “Đánh giá, phân tích và đề xuất giải pháp nâng cao kết quả các chỉ số: PAR-Index, SIPAS và PCI của tỉnh Lâm Đồng năm 2023” ngày 20/6/2023 do UBND tỉnh Lâm Đồng tổ chức, để khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính (sau đây viết tắt là CCHC) và nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2023 và những năm tiếp theo, UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về đẩy mạnh CCHC trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện công tác CCHC giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
b) Trên cơ sở những tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện Chỉ số CCHC năm 2022; xác định nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện các Chỉ số thành phần, góp phần nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại các cơ quan, địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
c) Nâng cao nhận thức, hiểu biết của người dân, doanh nghiệp đối với tính công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan nhà nước; tính hiệu quả, đồng bộ trong xây dựng và thực thi chính sách pháp luật trên địa bàn tỉnh.
d) Nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; phấn đấu cải thiện, nâng vị trí xếp hạng Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2023 và các năm tiếp theo cao hơn năm 2022.
2. Yêu cầu:
a) Việc thực hiện kế hoạch nâng cao Chỉ số CCHC phải gắn với thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ tại Kế hoạch CCHC năm 2023 trên địa bàn và cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI).
b) Người đứng đầu các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (sau đây viết tắt là CBCCVC) không ngừng nâng cao tinh thần trách nhiệm trong thực hiện công tác CCHC nói chung và nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh nói riêng.
c) Xác định rõ việc cải thiện và nâng cao Chỉ số CCHC là nhiệm vụ của tất cả các cấp, các ngành; trong đó, các cơ quan được giao chủ trì các lĩnh vực liên quan giữ vai trò nòng cốt trong việc tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện.
d) Các cấp, các ngành thực hiện đồng bộ các giải pháp khắc phục, nâng cao chỉ số CCHC gắn với Kế hoạch tổ chức phong trào thi đua “Đẩy mạnh CCHC trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” giai đoạn 2021 - 2025; chú trọng việc đề xuất, đăng ký áp dụng và đánh giá tác động nhằm nhân rộng những giải pháp, sáng kiến, cách làm sáng tạo trong công tác CCHC trên địa bàn tỉnh
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Công tác chỉ đạo điều hành:
a) Bám sát Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030, Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và các kế hoạch đã được UBND tỉnh ban hành để cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp, đảm bảo hoàn thành 100% nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2023, kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2023 đạt chất lượng và hiệu quả; chú trọng đổi mới công tác tuyên truyền bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của đội ngũ CBCCVC và người dân; tổ chức thực hiện tốt công tác khảo sát, điều tra nhằm đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2023 theo quy định; quá trình kiểm tra phải xác định rõ các nội dung, vấn đề cần xử lý và thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc thực hiện dứt điểm các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
c) Các sở, ban, ngành (đặc biệt là các sở chủ trì các lĩnh vực CCHC); UBND cấp huyện, đội ngũ CBCCVC chủ động nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, sáng kiến về công tác CCHC trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện. Kịp thời đề xuất UBND tỉnh những sáng kiến, giải pháp, mô hình mới, cách làm hay trong công tác CCHC để nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
d) Thường xuyên theo dõi, tổ chức thực hiện hoàn thành 100% các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, HĐND tỉnh giao trong năm đảm bảo chất lượng, đúng thời gian quy định.
đ) Thực hiện đảm bảo, hiệu quả đề án xây dựng Trung tâm thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (theo Quyết định số 479/QĐ-UBND ngày 13/3/2023 của UBND tỉnh).
a) Thực hiện tốt công tác công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định; tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn trong việc tham mưu xây dựng, xử lý kịp thời các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật theo quy định.
b) Đảm bảo 100% dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (sau đây viết tắt là QPPL) đều được thẩm định trước khi ban hành theo quy định; nội dung đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành. Hạn chế, tiến tới chấm dứt tình trạng ban hành văn bản QPPL sai quy định, văn bản hành chính có chứa QPPL.
3. Cải cách thủ tục hành chính:
a) Kiểm soát chặt chẽ, công bố, công khai thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là TTHC) trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh, Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của các cơ quan, địa phương, đơn vị; niêm yết, công khai đầy đủ bộ TTHC tại bộ phận một cửa các cấp; xây dựng, công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC.
b) Vận hành hiệu quả hệ thống thông tin giải quyết TTHC tập trung của tỉnh, đảm bảo hoạt động đồng bộ, cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin phục vụ cho hoạt động quản lý, điều hành và giao dịch của người dân, doanh nghiệp; xây dựng và hiện đại hóa, tích hợp các chương trình, cơ sở dữ liệu liên quan để phục vụ nhanh, chính xác cho việc giải quyết TTHC, nhất là quy hoạch, đầu tư, xây dựng, đất đai...
c) Triển khai có hiệu quả các Kế hoạch của UBND tỉnh: số 8016/KH-UBND ngày 01/10/2020 về số hóa kết quả giải quyết TTHC giai đoạn 2021 - 2025; số 3563/KH-UBND ngày 01/6/2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2021 - 2025; tiếp tục chuyển giao việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của một số dịch vụ hành chính công cho bưu điện tỉnh theo quy định.
d) Hoàn thành 100% nhiệm vụ trong kế hoạch kiểm tra, đánh giá tình hình và chất lượng việc tuân thủ, áp dụng cũng như việc cải cách TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
a) Tuân thủ đầy đủ, đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành; kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo nội dung phân cấp.
b) Thường xuyên theo dõi, đẩy mạnh việc thực hiện các nội dung phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định tại các Nghị quyết của Chính phủ. Việc thanh tra, kiểm tra đảm bảo tránh chồng chéo giữa các cơ quan, đơn vị; đồng thời, tổ chức thực hiện dứt điểm các kiến nghị, kết luận sau thanh tra, kiểm tra.
c) Tiếp tục rà soát, triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả các Kế hoạch của Tỉnh ủy Lâm Đồng: số 48-KH/TU ngày 16/4/2018 về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII) về “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”, số 49-KH/TU ngày 16/4/2018 về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ Sáu Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII) về “Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập” và Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 10/7/2023 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII). Phấn đấu giảm tỷ lệ các đơn vị sự nghiệp công lập, đảm bảo mục tiêu của Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
a) Hoàn thành 100% các cuộc thanh tra, kiểm tra công vụ theo kế hoạch để đánh giá chất lượng công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo năng lực, chuyên môn nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân; tránh tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi, hạn chế vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật.
b) Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng, quản lý, sử dụng, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với công chức, viên chức theo quy định.
c) Các sở, ban, ngành chủ động nghiên cứu các quy định, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt Đề án vị trí việc làm của cơ quan hành chính và danh mục vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo đúng quy định và phù hợp thực tế, đảm bảo hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
d) Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC nhằm không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; thường xuyên cập nhật kiến thức mới đáp ứng nhiệm vụ công vụ. Quan tâm, phát triển, xây dựng đội ngũ CBCCVC là người đồng bào dân tộc thiểu số trong các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu thực hiện đạt và vượt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trong năm đã đề ra.
a) Thực hiện quyết liệt, hiệu quả, đồng bộ các giải pháp đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công, vốn 03 chương trình mục tiêu quốc gia theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh ủy và UBND tỉnh; xem việc giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công là một nhiệm vụ chính trị quan trọng, đảm bảo mục tiêu tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công 6 tháng đạt trên 50%, 9 tháng đạt trên 70% và cả năm 2023 đạt trên 95%.
b) Rà soát, tham mưu đề xuất điều chỉnh vốn đối với các dự án chậm giải ngân hoặc không có khả năng giải ngân sang các dự án có tiến độ, khả năng giải ngân tốt; đồng thời, tham mưu xử lý đối với các cơ quan, chủ đầu tư, ban quản lý dự án chậm thực hiện giải ngân vốn đầu tư công theo quy định. Rà soát, kiểm soát chặt chẽ nguồn vốn phân cấp cho ngân sách cấp huyện để phân bổ vốn đầu tư, tránh dàn trải để tập trung vào các công trình, dự án trọng điểm của tỉnh và của địa phương.
c) Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra tài chính tại các sở, ngành, địa phương. Xử lý kịp thời, đầy đủ hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm những sai phạm được phát hiện qua công tác thanh tra của từng tổ chức, cá nhân khi để xảy ra thất thoát, lãng phí, sử dụng ngân sách nhà nước sai chế độ, chính sách (nếu có). Tiếp tục rà soát và đôn đốc thực hiện dứt điểm các nội dung xử lý theo Kết luận thanh tra, kiểm toán; tham mưu các biện pháp chế tài đối với các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư không thực hiện.
d) Thường xuyên rà soát, chấn chỉnh quản lý tài chính, ngân sách và nghiệp vụ kế toán đối với các đơn vị dự toán.
đ) Rà soát, kịp thời thực hiện các giải pháp hiệu quả nhằm tăng số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động, giảm chi trực tiếp từ ngân sách Nhà nước. Thực hiện nghiêm Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
7. Xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số:
a) Triển khai, hướng dẫn, tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
b) Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây ngay khi có hướng dẫn cụ thể từ các Bộ, ngành và triển khai các dịch vụ chuyển đổi số trên Trung tâm dữ liệu quốc gia khi trung tâm này đi vào hoạt động và kết nối triển khai dịch vụ tại địa phương.
c) Hoàn thành kết nối các cơ sở dữ liệu còn lại (đã triển khai kết nối 15/23 hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu) với nền tảng tích hợp, chia sẻ quốc gia (NDXP) do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý, khai thác khi có hướng dẫn cụ thể của từng Bộ, ngành đảm bảo với khung kiến trúc chính phủ điện tử 2.0.
d) Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt đối với các dịch vụ công, lĩnh vực y tế, giáo dục, chi trả trợ cấp cho các đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội.
đ) Tổ chức các lớp tập huấn về chuyển đổi số cho các thành viên tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn, để trang bị các kỹ năng, kiến thức như: tổng quan về chuyển đổi số; hướng dẫn cài đặt và sử dụng VNeID; hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến; hướng dẫn thanh toán không dùng tiền mặt; hướng dẫn mua bán trên sàn thương mại điện tử... nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.
8. Đối với tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội:
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Trung ương nhằm cải thiện mạnh mẽ môi trường kinh doanh, tăng nhanh số lượng doanh nghiệp thành lập mới; giảm tỷ lệ doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động; giảm chi phí đầu vào, chi phí cơ hội, chi phí không chính thức cho doanh nghiệp và người dân.
b) Đánh giá, phân tích những khó khăn, vướng mắc gặp phải trong hoạt động sản xuất kinh doanh của người dân, doanh nghiệp, hoạt động đầu tư xây dựng, thu hút đầu tư,... đề xuất các giải pháp để kịp thời tháo gỡ ngay khó khăn, vướng mắc, hỗ trợ hiệu quả các doanh nghiệp, nhà đầu tư, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 08/4/2023 nhằm thực hiện hoàn thành cao nhất các nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2023. Tiếp tục nâng cao mức độ thu hút đầu tư của tỉnh trong năm 2023 và các năm tiếp theo.
c) Xây dựng kịch bản tăng trưởng GRDP của tỉnh trong năm 2023 và đề xuất nhiệm vụ, giải pháp để đảm bảo mục tiêu tăng trưởng cả năm từ 7,5% đến 8,5%.
d) Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện) triển khai thực hiện đảm bảo, có hiệu quả các nhiệm vụ kinh tế - xã hội của HĐND cùng cấp ban hành, góp phần thực hiện nhiệm vụ chung trên địa bàn toàn tỉnh.
đ) Các địa phương, đặc biệt chính quyền cấp xã, tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao hơn nữa nhận thức, hiểu biết của người dân, doanh nghiệp đối với tính công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan nhà nước; tính hiệu quả, đồng bộ trong xây dựng và thực thi chính sách pháp luật trên địa bàn tỉnh
9. Đối với Chỉ số SIPAS và khảo sát điều tra xã hội học đối với lãnh đạo, quản lý:
a) Đối với Chỉ số SIPAS:
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã quán triệt, nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhằm nâng cao sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp; tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong Nhân dân về công tác CCHC, thực hiện các nhiệm vụ trong công tác CCHC và nỗ lực cải thiện chất lượng phục vụ người dân, tổ chức của bộ máy hành chính nhà nước các cấp.
- Hoàn thiện cơ chế chính sách về phát triển kinh tế - xã hội, về khám, chữa bệnh, về giáo dục phổ thông, về trật tự, an toàn xã hội, về giao thông đường bộ, về điện, nước sinh hoạt và chính sách an sinh, xã hội... đảm bảo từ khâu soạn thảo, lấy ý kiến đến khi triển khai và kết quả thực hiện được công khai, minh bạch, dân chủ theo phương châm “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra và dân thụ hưởng”.
- Nâng cao chất lượng cung ứng các dịch vụ công đáp ứng nhu cầu của người sử dụng một cách toàn diện (trước đây chỉ tập trung vào dịch vụ hành chính công).
- Rà soát, bố trí cơ sở vật chất theo Quyết định số 31/2020/QĐ-UBND ngày 21/7/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng nhằm đáp ứng nhu cầu, sự hài lòng của người dân.
Thường xuyên kiểm tra việc niêm yết, công khai TTHC tại trụ sở và cập nhật thường xuyên trên hệ thống thông tin điện tử.
b) Đối với lãnh đạo, quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Nâng cao hơn nữa trách nhiệm của người đứng đầu trong cơ quan, đơn vị, địa phương; xây dựng kế hoạch thực hiện Kết luận số 14-KL/TW ngày 22/9/2021 của Bộ Chính trị về "Chủ trương khuyến khích và bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo vì lợi ích chung".
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao, trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ cần nghiên cứu, tham mưu, thực hiện các cơ chế chính sách đáp ứng nhu cầu, tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Phát huy tinh thần khách quan, công tâm trong việc tham gia khảo sát, đánh giá thực hiện các nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
a) Tổ chức quán triệt, phổ biến đến toàn thể CBCCVC nắm vững, hiểu sâu sắc, nhận thức đầy đủ các nội dung; bám sát các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ Chỉ số CCHC hàng năm để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác CCHC, nhất là những tiêu chí liên quan đến việc thực hiện của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
b) Chỉ đạo quyết liệt và thực hiện có hiệu quả công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, khẩn trương xây dựng kế hoạch khắc phục các tồn tại, hạn chế và thực hiện các nhiệm vụ tại Mục II (nêu trên) và Phụ lục kèm theo kế hoạch này. Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm báo cáo kết quả thực hiện, thống kê số liệu liên quan gửi UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để tổng hợp.
c) Thực hiện công khai, minh bạch đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin về TTHC và quá trình tiếp nhận, giải quyết để người dân, doanh nghiệp tiếp cận, theo dõi, giám sát, đánh giá quá trình tổ chức thực hiện; đảm bảo giải quyết TTHC đúng quy định, thời gian, hạn chế tối đa việc người dân phải đi lại nhiều lần. Phấn đấu 100% hồ sơ TTHC được giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đúng và trước hạn; 100% hồ sơ TTHC giải quyết quá hạn, các cơ quan, đơn vị phải có văn bản xin lỗi người dân, tổ chức theo đúng quy định.
d) Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công dựa trên dữ liệu theo thời gian thực quy định tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 895/QĐ-UBND ngày 28/4/2023 của UBND tỉnh. Thường xuyên kiểm tra, xử lý nghiêm và công bố, công khai các cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị để xảy ra chậm trễ, gây phiền hà, nhất là làm phát sinh thêm thủ tục, hồ sơ, giấy tờ, yêu cầu điều kiện không đúng quy định trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, góp phần nâng cao mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ hành chính.
đ) Thực hiện tốt công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị; kịp thời xử lý các khó khăn, vướng mắc, bất cập cho người dân, doanh nghiệp, không để xảy ra tình trạng đùn đẩy trách nhiệm, không xử lý hoặc kéo dài thời gian xử lý.
e) Tăng cường rà soát, cắt giảm và đề xuất đơn giản hóa thủ tục hành chính một cách hiệu quả, thực chất, nhất là các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh và đời sống người dân, nhất là đồng bào dân tộc vùng sâu vùng xa, người yếu thế.
g) Đẩy nhanh thực hiện chuyển đổi số toàn diện, triệt để ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết TTHC; rà soát, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ các dịch vụ công trực tuyến đã cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; tăng số lượng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn theo hướng lấy người dùng làm trung tâm, tránh hình thức, phong trào, không thực chất, không hiệu quả; đẩy mạnh hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia; không thu tiền mặt trong thanh toán phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
h) Rà soát, thí điểm thực hiện việc chuyển giao một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà Nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm.
i) Thường xuyên rà soát, thống kê, theo dõi số lượng, chất lượng đội ngũ CBCCVC đảm bảo đủ về số lượng, mạnh về chất lượng; tham mưu cấp có thẩm quyền để hoàn thiện tổ chức bộ máy theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đảm bảo thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 26-NQ/TU ngày 10/7/2023 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
k) Thường xuyên rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các nội dung được UBND tỉnh phân cấp theo Kế hoạch số 5413/KH-UBND ngày 08/9/2016 về triển khai thực hiện Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực và Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước; đảm bảo tránh chồng chéo trong hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp; đồng thời, quyết liệt theo dõi, đôn đốc, kiểm tra nhằm tổ chức thực hiện dứt điểm các kiến nghị, kết luận sau thanh tra, kiểm tra.
l) Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao đạo đức công vụ, nhất là đội ngũ công chức làm công tác tham mưu, thẩm định giải quyết TTPIC cho người dân, doanh nghiệp nhằm không ngừng nâng cao Chỉ số hài lòng (SIPAS).
m) UBND cấp huyện rà soát chi tiết kế hoạch vốn năm 2023, kiên quyết điều chuyển vốn sang các dự án có khả năng giải ngân cao; đồng thời, chỉ đạo các đơn vị có liên quan, chủ đầu tư khẩn trương hoàn thiện hồ sơ dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
n) Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các nội dung, nhiệm vụ về công tác chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy và Kế hoạch số 5731/KH-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. UBND các huyện, thành phố hình thành Trung tâm IOC theo đúng kế hoạch(1).
o) Thường xuyên theo dõi, cập nhật các nội dung theo Bộ chỉ số phục vụ chỉ đạo điều hành của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (ban hành kèm theo Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 13/6/2023 của UBND tỉnh).
a) Trực tiếp theo dõi, đôn đốc, triển khai có hiệu quả công tác cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh.
b) Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, nâng cao chất lượng giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.
c) Thường xuyên nâng cấp, cập nhật kịp thời, đảm bảo vận hành thông suốt hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành theo dõi, kiểm tra, đánh giá quá trình chuyển giao việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cho Bưu điện trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 607/KH-UBND ngày 07/02/2020 của UBND tỉnh tại bộ phận một cửa các cấp.
đ) Hoàn thành đầu tư và đưa vào sử dụng Trung tâm giám sát, điều hành thông minh (IOC) của tỉnh theo kế hoạch đề ra.
a) Trực tiếp theo dõi, đôn đốc, triển khai có hiệu quả các nội dung trong công tác cải cách tài chính công của tỉnh.
b) Theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực hiện thu, nộp tiền bồi thường thiệt hại tài nguyên và các nội dung kiến nghị xử lý qua thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tài chính theo thẩm quyền; nghiên cứu các biện pháp triển khai phù hợp theo các quy định, hướng dẫn của Trung ương.
c) Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các hình thức phù hợp để kiểm soát tiến độ giải ngân các dự án, góp phần nâng cao tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công; tổ chức thực hiện tốt việc chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp công lập sang đơn vị sự nghiệp ngoài công lập.
d) Rà soát, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh thực hiện các giải pháp hiệu quả nhằm tăng đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần kinh phí để giảm chi trực tiếp từ ngân sách.
4. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Trực tiếp theo dõi, đôn đốc, triển khai có hiệu quả các nội dung trong công tác chuyển đổi số, xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
b) Tham mưu UBND tỉnh phát triển hạ tầng kỹ thuật đảm bảo sự kết nối thông tin giữa các cơ quan hành chính được thông suốt, an toàn và bảo mật.
c) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, địa phương, đơn vị đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý công việc và duy trì hoạt động trang thông tin điện tử; thực hiện Chuyển đổi số, định kỳ báo cáo UBND tỉnh và cấp có thẩm quyền.
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức các lớp tập huấn về chuyển đổi số cho các thành viên tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh và CBCCVC của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
a) Trực tiếp theo dõi, đôn đốc, triển khai có hiệu quả các nội dung trong công tác cải cách thể chế của tỉnh.
b) Thẩm định chặt chẽ văn bản QPPL trước khi trình HĐND và UBND tỉnh ký ban hành.
c) Quản lý, xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật thuộc chức năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh giao.
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; cụ thể hóa, hoàn thành 100% các nhiệm vụ được đề ra tại kế hoạch CCHC năm 2023 và các năm tiếp theo.
b) Thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra công vụ, kịp thời chấn chỉnh tác phong, lề lối, giờ giấc, kỷ luật, kỷ cương của đội ngũ CBCCVC trên địa bàn toàn tỉnh.
c) Tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho đội ngũ CBCCVC đảm bảo theo đúng kế hoạch nhằm không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng nhiệm vụ công vụ.
a) Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư của tỉnh; nâng cao tỷ lệ phát triển doanh nghiệp của tỉnh và tăng tỷ lệ tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP).
b) Rà soát, đôn đốc, triển khai thực hiện, hoàn thành 100% chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao trong năm 2023.
8. Đề nghị các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn:
a) Giải quyết kịp thời các TTHC theo quy định; tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong quá trình giao dịch TTHC; qua đó, góp phần nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính các cấp.
b) Đảm bảo công tác thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo kế hoạch của Chính phủ giao góp phần thúc đẩy tỷ lệ đóng góp của khu vực doanh nghiệp vào thu ngân sách tỉnh.
9. Bưu điện tỉnh: Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công) và Sở Nội vụ trong việc chuyển giao nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.
10. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng: Thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền phổ biến kế hoạch, kết quả triển khai thực hiện công tác CCHC trên địa bàn để đội ngũ CBCCVC biết, thực hiện và để Nhân dân biết, giám sát việc thực hiện của các cơ quan hành chính nhà nước.
UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ theo kế hoạch đã đề ra. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được xem xét, giải quyết.
Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch này tại các cơ quan, địa phương, đơn vị; kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh các giải pháp để khắc phục những tồn tại, hạn chế phát sinh (nếu có) nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện công tác CCHC trên địa bàn./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH KHẮC PHỤC NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Kế hoạch số 7194/KH-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Lĩnh vực/ Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm chuẩn | Điểm thẩm định | Điểm bị mất | Giải pháp | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 9,5 | 8,96 | 0,54 |
|
|
|
|
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1,00 | 0,7819 | 0,2181 | Tổ chức thực hiện tốt kế hoạch kiểm tra; các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra thực hiện rà soát, khắc phục đảm bảo 100% kiến nghị, yêu cầu khắc phục của Đoàn kiểm tra | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra | Quý III, Quý IV năm 2023 |
1.5 | Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính | 2,00 | 1,50 | 0,50 | Tuyên truyền, khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện sáng kiến/giải pháp hữu ích về công tác CCHC; phấn đấu có ít nhất 01 sáng kiến/giải pháp được UBND tỉnh công nhận | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2023 và các năm tiếp theo |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 13,0 | 12,88 | 0,12 |
|
|
|
|
3.2.3 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | 1,00 | 0,9481 | 0,0519 | 100% kết quả giải quyết TTHC được công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC đảm bảo thời gian, đúng theo quy định | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2023 và các năm tiếp theo |
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1,50 | 1,4735 | 0,0265 | Phấn đấu giải quyết TTHC đúng hạn đạt 100% cả bản giấy và trên phần mềm Bộ phận một cửa | Các sở, ban, ngành | Trung tâm phục vụ HCC | Năm 2023 và các năm tiếp theo |
3.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1,50 | 1,463 | 0,037 | Phấn đấu giải quyết TTHC đúng hạn đạt 100% cả bản giấy và trên phần mềm Bộ phận một cửa | UBND các huyện, thành phố | Trung tâm phục vụ HCC | Năm 2023 và các năm tiếp theo |
3.4.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1,00 | 0,9992 | 0,0008 | Phấn đấu giải quyết TTHC đúng hạn đạt 100% cả bản giấy và trên phần mềm Bộ phận một cửa | UBND các xã, phường, thị trấn | - Trung tâm phục vụ HCC; - UBND các huyện, thành phố | Năm 2023 và các năm tiếp theo |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 6,50 | 6,02 | 0,48 |
|
|
|
|
4.1.3 | Giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021 | 1,00 | 0,5295 | 0,4705 | Hàng năm, chuyển một số đơn vị sự nghiệp công lập sang đơn vị sự nghiệp ngoài công lập | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Năm 2023 và các năm tiếp theo |
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 6,00 | 4,73 | 1,27 |
|
|
|
|
5.2.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh | 0,25 | 0 | 0,25 | Thực hiện đảm bảo quy định về tuyển dụng, sử dụng viên chức. | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố - Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh | Sở Nội vụ | Năm 2023 và các năm tiếp theo |
5.4 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 1,50 | 0,50 | 1,00 | Thực hiện hoàn thành 100% các cuộc thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch, chú trọng thanh tra công vụ để phát hiện sớm các sai phạm; từ đó, nhắc nhở, chấn chỉnh đội ngũ CBCCVC nhằm hạn chế vi phạm đến mức kỷ luật | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - UBND các xã, phường, thị trấn - Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh | Sở Nội vụ | Năm 2023 và các năm tiếp theo |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 8,00 | 6,76 | 1,24 |
|
|
|
|
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước | 1,00 | 0,8125 | 0,1875 | Tham mưu tổ chức thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm theo đúng quy định | Sở Tài chính | - Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố - Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh | Năm 2023 và các năm tiếp theo |
6.1.2 | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN | 1,00 | 0 | 1,00 | Thực hiện đảm bảo đúng quy định đạt 100% | Sở Tài chính | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố - Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh | Năm 2023 và các năm tiếp theo |
6.1.3 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1,00 | 0,944 | 0,056 | Thực hiện hoàn thành 100% các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đối với các địa bàn, đơn vị | Sở Tài chính | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố - Các ĐVSNCL thuộc tỉnh | Năm 2023 và các năm tiếp theo |
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 12,50 | 10,20 | 2,30 |
|
|
|
|
7.1.2 | Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây | 1,00 | 0,50 | 0,50 | Sau khi Trung tâm dữ liệu đám mây của Chính phủ hình thành, Trung tâm dữ liệu quốc gia do Bộ Công an chủ trì được xây dựng và đi vào hoạt động để kết nối và triển khai; trên cơ sở các hướng dẫn cụ thể, các cơ quan sẽ phối hợp để triển khai đảm bảo sử dụng lâu dài và kết nối được trong tương lai | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố | Thực hiện sau khi có hướng dẫn cụ thể |
7.1.3 | Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) | 1,00 | 0,7333 | 0,2667 | Triển khai kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ quốc gia (NDXP) do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý thông qua trục LGSP của địa phương và khai thác các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố | Sau khi các Bộ, ngành ban hành tiêu chí kỹ thuật và chuẩn kết nối |
7.1.4 | Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức | 1,00 | 0,4667 | 0,5333 | Triển khai kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ quốc gia (NDXP) do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý thông qua trục LGSP của địa phương và khai thác các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố | Sau khi các Bộ, ngành ban ban hành tiêu chí kỹ thuật và chuẩn kết nối |
7.3.6 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình | 1,50 | 1,0361 | 0,4639 | Nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình (khai thác triệt để việc thực hiện giải quyết TTHC trực tuyến toàn trình đối với những dịch vụ công toàn trình đã được ban hành thông qua việc hỗ trợ, hướng dẫn người dân, tổ chức thực hiện ở lần đầu tiên) | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - UBND các xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2023 và các năm tiếp theo |
7.3.7 | Thực hiện thanh toán trực tuyến | 1,50 | 0,97 | 0,53 | Tuyên truyền, hướng dẫn người dân, tổ chức thực hiện thanh toán trực tuyến đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính. Đồng thời, nghiên cứu, rà soát, tham mưu cấp có thẩm quyền giảm bớt phí, lệ phí có thể trong giải quyết TTHC | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - UBND các xã, phường, thị trấn | Trung tâm Phục vụ HCC | Trong năm 2023 và các năm tiếp theo |
8 | TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT- XH CỦA TỈNH | 6,50 | 5,67 | 0,83 |
|
|
|
|
8.4 | Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao | 1,50 | 1,00 | 0,50 | Phấn đấu thực hiện thu ngân sách của tỉnh đảm bảo và vượt kế hoạch đề ra | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Cục Thuế, Kho bạc nhà nước | - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan | Năm 2023 và các năm tiếp theo |
8.5 | Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT- XH do HĐND tỉnh giao | 2,00 | 1,6667 | 0,3333 | Đảm bảo 100% chỉ tiêu phát triển KT- XH do HĐND tỉnh giao đạt và vượt kế hoạch | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố - Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh - Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh (theo dõi) | Năm 2023 và các năm tiếp theo |
9 | KẾT QUẢ ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC | 33,50 | 27,3982 | 6,1018 |
|
|
|
|
9.1 | SIPAS | 10 | 7,87 | 2,13 | - Đảm bảo trụ sở, hiện đại hóa trang thiết bị phương tiện phục vụ người dân, doanh nghiệp theo quy định. Đảm bảo các điều kiện để hướng tới phục vụ người dân, doanh nghiệp trong điều kiện chính quyền điện tử, chính quyền số. - Nâng cao chất lượng sinh hoạt của người dân (điện, nước, giao thông, an ninh - trật tự...). Chú trọng việc cung cấp các dịch vụ công như: hành chính, y tế, giáo dục. Phấn đấu thực hiện đảm bảo mức sống của người dân ngày càng được cải thiện. - Thực hiện triển khai, tuyên truyền, công khai minh bạch các nội dung, chủ trương, chính sách của Nhà nước đến người dân dưới nhiều hình thức, đảm bảo mục tiêu “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra và dân thụ hưởng” | - Các Sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - UBND các xã, phường, thị trấn | - Sở Nội vụ (theo dõi) - Đài Phát thanh và Truyền hình - Báo Lâm Đồng | Năm 2023 và các năm tiếp theo |
9.2 | Lãnh đạo, quản lý các cấp | 22 | 17,78 | 2,22 | Cá nhân được chọn tham gia trả lời phiếu điều tra XHH cần nghiên cứu để trả lời chính xác các nội dung yêu cầu của phiếu hỏi tránh nhầm lẫn; phấn đấu đạt tỷ lệ cao. Gắn trách nhiệm của cá nhân trả lời phiếu với việc thực hiện các nhiệm vụ tại cơ quan, địa phương, đơn vị | Đại biểu HĐND tỉnh; lãnh đạo UBND tỉnh; lãnh đạo UBND cấp huyện; Giám đốc, Phó Giám đốc và Trưởng phòng các sở, ban, ngành | - Văn phòng UBND tỉnh, - Sở Nội vụ, - Bưu điện tỉnh | Năm 2023 và các năm tiếp theo |
1 Kế hoạch 4899/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính năm 2019 và những năm tiếp theo do tỉnh Lâm Đồng ban hành