UBND TỈNH HÀ GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/KH-SYT | Hà Giang, ngày 06 tháng 05 năm 2016 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN SỬ DỤNG SỔ THEO DÕI SỨC KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM TỈNH HÀ GIANG NĂM 2016
Thực hiện Công văn số 1244/UBND-NN, ngày 26/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc xây dựng kế hoạch hành động triển khai dự án “Phát triển nông thôn dựa vào kết quả”.
Sở Y tế xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện sử dụng Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em (BMTE) trên địa bàn toàn tỉnh như sau:
KẾT QUẢ THỰC HIỆN SỔ THEO DÕI SỨC KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM NĂM 2010
Năm 2010 được sự viện trợ về tài chính của Quỹ TOYOTA Nhật Bản và sự hỗ trợ về kỹ thuật của Bà AKEMIBANDO thuộc Trường đại học Osaka - Nhật Bản. Tỉnh Hà Giang đã triển khai việc thực hiện “Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em” trên địa bàn toàn tỉnh. Sổ Theo dõi sức khỏe BMTE là một công cụ để gia đình và cán bộ y tế cơ sở có thể theo dõi sức khỏe bắt đầu từ khi người phụ nữ mang thai đến khi em bé được tròn 6 tuổi. Sổ theo dõi sức khỏe BMTE giúp phát hiện sớm những bệnh lý của bà mẹ và trẻ em từ đó cán bộ y tế sẽ có những can thiệp kịp thời nhằm hạn chế thấp nhất tỷ lệ tử vong cho bà mẹ và trẻ em.
Việc cập nhật thường xuyên sổ theo dõi sức khỏe BMTE sẽ giúp cho cán bộ y tế cơ sở có được các thông tin trong công tác quản lý thai nghén, tiêm chủng mở rộng và phục hồi suy dinh dưỡng cho trẻ em. Cuốn sổ này còn giúp ích cho gia đình có thể theo dõi sự phát triển của đứa con yêu thương và nó còn như một cuốn nhật ký đầu đời của em bé khi trưởng thành.
Sổ sức khỏe BMTE có các thông tin cơ bản liên quan đến sức khỏe bà mẹ và trẻ em như sau;
- Thông tin về cha, mẹ trẻ
- Tiền sử của bà mẹ
- Tiền sử sản khoa
- Chăm sóc thai nghén hiện tại
- Ghi chép khi sinh
- Theo dõi bà mẹ và trẻ sơ sinh tại nhà
- Theo dõi sức khỏe của trẻ
- Bệnh tật của trẻ
- Những khuyến cáo cho các bà mẹ cần ghi nhớ
Xã Ngọc Đường và phường Ngọc Hà (thành phố Hà Giang) được Sở Y tế Hà Giang chọn thí điểm triển khai Sổ theo dõi sức khỏe BMTE từ năm 1999. Trên cơ sở vận dụng nội dung cuốn sổ của tỉnh Bến Tre do bà AKEMIBANDO là nghiên cứu sinh sau đại học của Trường đại học OSAKA Nhật Bản kiêm Tổng thư ký Hội trợ giúp trẻ em Việt Nam tại Nhật Bản biên soạn, hướng dẫn và triển khai.
Đến năm 2010 bà AKEMIBANDO tiếp tục vận động sự tài trợ kinh phí của quỹ TOYOTA Nhật Bản, do đó tỉnh Hà Giang đã triển khai nhân rộng việc sử dụng số theo dõi sức khỏe BMTE trên địa bàn toàn tỉnh.
Sở Y tế Báo cáo kết quả triển khai sử dụng cuốn Sổ theo dõi sức khỏe BMTE do Dự án quỹ TOYOTA Nhật Bản tài trợ năm 2010 như sau:
- Đã triển khai tổ chức nhiều lớp tập huấn cho 100% cán bộ là Hộ sinh của 195 xã, phường, thị trấn.
- Tổ chức nhiều lớp tập huấn cho cán bộ y tế làm việc tại khoa Phụ sản và khoa Nhi của 11 Bệnh viện đa khoa tuyến huyện trong tỉnh.
- Tập huấn hướng dẫn cho nhân viên y tế thôn bản, Cô đỡ thôn bản về phương pháp truyền thông cho bà mẹ mang thai và bà mẹ có con < 1 tuổi.
Ngoài ra Sở Y tế còn chỉ đạo các đơn vị y tế tổ chức tập huấn về sử dụng sổ lồng ghép với các chương trình y tế khác như chương trình tiêm chủng mở rộng, chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản.
2. Công tác tuyên truyền hướng dẫn sử dụng sổ
Công tác truyền thông hướng dẫn sử dụng sổ theo dõi sức khỏe BMTE đã được triển khai trên địa bàn toàn tỉnh. Các đơn vị y tế tổ chức truyền thông qua các phương tiện thông tin đại chúng. Tổ chức truyền thông trực tiếp tại các buổi họp thôn, truyền thông vào các ngày tiêm chủng mở rộng tại thôn, bản và trạm y tế xã.
Sở Y tế giao cho Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản làm đầu mối trong hoạt động kiểm tra, giám sát việc sử dụng Sổ theo dõi sức khỏe BMTE, kết quả:
- Hầu hết các trạm y tế đều nắm bắt các chỉ số về sức khỏe của phụ nữ mang thai và trẻ em < 5 tuổi khá đầy đủ và chính xác. Các cuộc điều tra lập danh sách trẻ em trong chiến dịch tiêm chủng, tẩy giun, uống vitamin A đều thuận lợi và đầy đủ.
- Trạm Y tế xã kịp thời nắm bắt được những phụ nữ mang thai có nguy cơ cao, từ đó có hướng xử trí tích cực, do vậy trong những năm qua không có tai biến sản khoa xảy ra trên địa bàn xã.
- Tỷ lệ tử vong bà mẹ và trẻ sơ sinh cũng được cải thiện rõ rệt.
- Sở Y tế nhận được tài trợ kinh phí của quỹ TOYOTA Nhật Bản cho việc triển khai.
- Nhận được sự chỉ đạo kịp thời của UBND tỉnh Hà Giang và sự đồng thuận cao của Sở Y tế và các đơn vị y tế.
- Nhân dân các dân tộc trong tỉnh bước đầu đã ý thức được sự cần thiết của việc theo dõi sức khỏe cho bà mẹ và trẻ em.
- Để triển khai được Sổ theo dõi sức khỏe BMTE mất rất nhiều công sức và kinh phí; đến năm 2012 Ngành Y tế không có kinh phí để tiếp tục in sổ nữa.
- Việc thu thập thông tin ban đầu gặp rất nhiều khó khăn như: Địa hình phức tạp, đi lại khó khăn; ngôn ngữ bất đồng, trình độ dân trí thấp, do đó cần rất nhiều thời gian để thu thập được các thông tin ghi chép vào sổ.
- Cán bộ y tế hầu như chưa được tiếp cận với mô hình quản lý mới, nên sự hiểu biết và thực hiện ghi chép vào sổ còn sai sót.
- Đây là một mô hình mới, các thông tin phải được cập nhật ngay từ khi bà mẹ mang thai tới khi đứa trẻ được 5 tuổi. Trong cuốn sổ có phần dành cho gia đình ghi chép, cập nhật; đây cũng là khó khăn lớn đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa, đòi hỏi trong gia đình phải có người biết đọc và biết viết để ghi chép kịp thời các thông tin vào trong sổ.
- Hiện nay Bộ Y tế chưa có văn bản chỉ đạo về việc bỏ bót một số sổ của các chương trình Y tế khác như: Sổ tiêm chủng cho trẻ em < 1 tuổi; Biểu đồ theo dõi tăng trưởng cho trẻ em < 5 tuổi...
- Chưa có sự phối hợp giữa Bộ Y tế và Bộ Giáo dục & Đào tạo trong việc phối hợp sử dụng Sổ để thay thế sổ theo dõi sức khỏe của trẻ < 5 tuổi ở các lớp mầm non, mẫu giáo.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI SỔ THEO DÕI SỨC KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM NĂM 2016
- Quyết định số 153/QĐ-TTg, ngày 30/6/2006 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển hệ thống Y tế Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn năm 2020.
- Quyết định số 1887/QĐ-UBND, ngày 13/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành quy hoạch phát triển hệ thống ngành Y tế Hà Giang đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.
- Công văn số 1244/UBND-NN, ngày 26/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, về việc xây dựng Kế hoạch hành động triển khai dự án “Phát triển nông thôn dựa vào kết quả”
2.1. Mục tiêu chung
Chuẩn hóa công cụ theo dõi sức khỏe bà mẹ và trẻ em thông qua việc sử dụng Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ và trẻ em tại tỉnh Hà Giang. Tăng cường năng lực quản lý và giám sát của Bộ Y tế và đơn vị triển khai dự án tại tỉnh Hà Giang.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Có 90 % Hộ sinh tại các đơn vị y tế công lập được tập huấn về chăm sóc sức khỏe BMTE thông qua đào tạo, sử dụng Sổ theo dõi sức khỏe BMTE.
- Trên 80% phụ nữ mang thai, bà mẹ và người chăm sóc trẻ nhỏ được truyền thông nâng cao nhận thức, hành vi về chăm sóc trước sinh, trong sinh, sau sinh, và chăm sóc trẻ nhỏ.
- 100% Bà mẹ mang thai được cung cấp Sổ theo dõi sức khỏe BMTE.
3. Nội dung thực hiện Kế hoạch
3.1. Hội thảo khởi động
3.1.1. Thành phần
- Sở Y tế 03 Đại biểu (Lãnh đạo Sở, Trưởng phòng NVY, Trưởng phòng KHTC).
- Trung tâm CSSKSS: 05 Đại biểu (Cán bộ làm công tác chỉ đạo tuyến)
- Bệnh viện đa khoa tỉnh: 04 Đại biểu (Lãnh đạo, Trưởng phòng KHTH, Trưởng khoa Phụ Sản, Trưởng khoa Nhi)
- Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe: 02 Đại biểu (Lãnh đạo, Trưởng phòng truyền thông)
- Sở Tài chính; Sở thông tin truyền thông; Đài truyền hình; Báo Hà Giang; Sở Giáo dục & Đào tạo; Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh; (Mỗi đơn vị 02 Đại biểu)
- UBND các huyện/ thành phố: 01 Đại biểu (Phó chủ tịch phụ trách)
- Bệnh viện đa khoa tuyến huyện: 02 Đại biểu (Lãnh đạo, Trưởng phòng KHTH)
- Trung tâm Y tế tuyến huyện: 02 Đại biểu (Lãnh đạo, Trưởng khóa CSSKSS)
3.1.2. Thời gian: Tháng 6 năm 2016
3.1.3. Địa điểm: Thành phố Hà Giang
3.2. Đào tạo, đào tạo lại cập nhật kiến thức cho cán bộ y tế tại tỉnh
Tổ chức đào tạo lại, đào tạo cập nhật cho cán bộ Y tế trực tiếp điều trị, chăm sóc và quản lý bà mẹ trẻ em về cách sử dụng Sổ theo dõi sức khỏe Bà mẹ trẻ em.
3.2.1. Tuyến tỉnh
a) Bệnh viện đa khoa tỉnh
- Đào tạo cho 40 cán bộ y tế là bác sỹ (BS), Nữ hộ sinh (NHS), Điều dưỡng khoa khám bệnh (ĐD), Khoa Phụ sản, Khoa Nhi.
- Thời gian: 02ngày/ lớp * 2 lớp.
b) Khối Phòng khám tư nhân
- Đào tạo cho 20 cán bộ là Bs, NHS, ĐD của các phòng khám đa khoa tư nhân và phòng khám Sản phụ khoa
- Thời gian: 02ngày/ lớp * 1 lớp.
c) Trung tâm CSSKSS
- Đào tạo cho 20 cán bộ gồm: Bs, NHS làm công tác chỉ đạo tuyến
- Thời gian: 02ngày/ lớp * 1 lớp.
3.2.2. Tuyến huyện và tuyến xã phường
Tổ chức tại tuyến huyện/ thành phố, mỗi huyện 01 lớp, cụ thể:
- Đào tạo cho cán bộ của Trung tâm y tế và bệnh viện đa khoa các huyện, thành phố: Mỗi huyện 05 cán bộ
- Đào tạo cho 01 cán bộ/xã. Tổng số 195 xã
- Thời gian: 02 ngày/ 1 lớp * 11 lớp
3.3. Truyền thông
3.3.1. Tổ chức truyền thông
- Phổ biến kiến thức trên truyền hình tỉnh: 04 buổi
- Phóng sự truyền hình: 02 phóng sự
- In ấn tờ rơi:
3.3.2. Phối hợp liên ngành
- Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh: Tổ chức CTV Hội phụ nữ toàn tỉnh..,
- Sở Giáo dục & đào tạo
- Đài phát thanh truyền hình
- Sở Thông tin & truyền thông
3.4. Giám sát hỗ trợ, chỉ đạo thực hiện
- Ban thường trực của tỉnh trực tiếp giám sát chỉ đạo thực hiện Kế hoạch
- Số đợt giám sát: 11 đợt/11 huyện.
- Giám sát theo bảng kiểm.
3.5. In ấn cấp phát sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em
Dự kiến năm 2016 in ấn và cấp phát cho:
- Phụ nữ mang thai năm 2016: 16.000 Bà mẹ.
- Trẻ em dưới 1 tuổi năm 2016: 10.000 trẻ
- Tổng nhu cầu sử dụng sổ: 26.000 cuốn.
3.6. Kinh phí: Sử dụng nguồn kinh phí do Dự án Jica tài trợ bao gồm
- Kinh phí Hội thảo khởi động: 53.964.000 VNĐ
- Kinh phí tập huấn tuyến tỉnh: 47.280.000 VNĐ
- Kinh phí tập huấn tuyến huyện, xã, phường: 294.000.000 VNĐ
- Kinh phí truyền thông: 265.000.000 VNĐ
- Theo dõi giám sát: 34.362.000 VNĐ
- Kinh phí In Sổ: 289.000.000 VNĐ
- Kinh phí quản lý: 12.000.000 VNĐ
Tổng kinh phí: 995.606.000 đồng - Chín trăm chín lăm triệu, sáu trăm linh sáu nghìn đồng chẵn
(có bảng dự toán kinh phí chi tiết kèm theo)
Trên đây là Kế hoạch triển khai nhân rộng sử dụng sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em trên địa bàn toàn tỉnh năm 2016 tỉnh Hà Giang./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
NGÂN SÁCH TRIỂN KHAI SỔ THEO DÕI SỨC KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số: 72/KH-SYT ngày 6 tháng 5 năm 2016 của Sở Y tế)
TT | NỘI DUNG | Số ngày | Số người | Số lượt | Định mức | Kinh phí (1.000 đ) | |
I | HỘI THẢO KHỞI ĐỘNG TẠI TỈNH |
|
|
|
| 53.964 | |
1 | Giải khát | 1 | 76 | 1 | 30 | 2.280 | |
2 | Phô tô Tài liệu | 1 | 76 | 1 | 30 | 2.280 | |
3 | Bồi dưỡng làm thêm giờ cho người viết báo cáo | 1 | 2 | 2 | 500 | 2.000 | |
4 | Chi phí hành chính khác | 1 | 1 | 1 | 300 | 300 | |
5 | Thuê Hội trường | 1 | 1 | 1 | 2.000 | 2.000 | |
6 | Khẩu hiệu, trang trí | 1 | 1 | 1 | 500 | 500 | |
7 | Chi phí xăng xe đi lại cho tuyến huyện |
|
|
|
| 6.804 | |
7.1 | Quản Bạ (50km *2 * 20 lít xăng/100/km) | 1 | 1 | 1 | 360 | 360 | |
7.2 | Đồng Văn (144km *2 * 20 lít xăng/100/km) | 1 | 1 | 1 | 1.044 | 1.044 | |
7.3 | Yên Minh (98km *2 * 20 lít xăng/100/km) | 1 | 1 | 1 | 720 | 720 | |
7.4 | Mèo Vạc(168km *2 * 20 lít xăng/100/km) | 1 | 1 | 1 | 1.224 | 1.224 | |
7.5 | Hoàng Su Phì (106km *2 * 20 lít xăng/100/km) | 1 | 1 | 1 | 774 | 774 | |
7.6 | Xín Mần (152km * 2 * 20 lít xăng/100/km) | 1 | 1 | 1 | 1.098 | 1.098 | |
7.7 | Vị Xuyên (20km *2 *20 lít xăng/100/km) | 1 | 1 | 1 | 144 | 144 | |
7.8 | Bắc Quang (60km *2 * 20 lít xăng/100/km) | 1 | 1 | 1 | 432 | 432 | |
7.9 | Quang Bình (84km *2 * 20 lít xăng/100/km) | 1 | 1 | 1 | 612 | 612 | |
7.10 | Bắc Mê (54km *2 * 20 lít xăng/100/km) | 1 | 1 | 1 | 396 | 396 | |
8 | Tiền ngủ cho đại biểu 10 huyện miền núi (54 người) | 2 | 54 | 1 | 200 | 21.600 | |
9 | Phụ cấp tiêu vặt cho ĐB huyện (54 người) | 2 | 54 | 1 | 150 | 16.200 | |
II | ĐÀO TẠO, ĐÀO TẠO LẠI CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHO CÁN BỘ Y TẾ TẠI TỈNH |
| 47.280 | ||||
1 | Đào tạo lại cho cán bộ chỉ đạo bệnh viện đa khoa tỉnh (20HV/2 Lớp* 2ngày) |
|
| 23.640 | |||
1.1 | Giải khát | 2 | 22 | 2 | 30 | 2.640 | |
1.2 | Hỗ trợ tiền ăn (TT139) | 2 | 22 | 2 | 50 | 4.400 | |
1.3 | Tài liệu | 2 | 20 | 2 | 30 | 2.400 | |
1.4 | Bồi dưỡng Giảng viên | 2 | 2 | 2 | 500 | 4.000 | |
1.5 | Chi phí hành chính khác | 2 | 1 | 2 | 200 | 800 | |
1.6 | Khẩu hiệu, trang trí | 2 | 1 | 2 | 500 | 1.000 | |
1.7 | Thuê hội trường | 2 | 1 | 2 | 2.000 | 8.000 | |
1.8 | BTC + người phục vụ | 2 | 2 | 2 | 50 | 400 | |
2 | Đào tạo mới cho CB trực tiếp điều trị, chăm sóc BN của khối phòng khám tư nhân ( 20 Hv/1 lớp*2 ngày) | 11.820 | |||||
2.1 | Giải khát | 2 | 22 | 1 | 30 | 1.320 | |
2.2. | Hỗ trợ tiền ăn (TT139) | 2 | 22 | 1 | 50 | 2.200 | |
2.1. | Tài liệu | 2 | 20 | 1 | 30 | 1.200 | |
2.2. | Giảng viên | 2 | 2 | 1 | 500 | 2.000 | |
2.1. | Chi phí hành chính khác | 2 | 1 | 1 | 200 | 400 | |
2.2. | Khẩu hiệu, trang trí | 1 | 1 | 1 | 500 | 500 | |
2.1. | Thuê hội trường | 2 | 1 | 1 | 2.000 | 4.000 | |
2.2. | BTC + người phục vụ | 2 | 2 | 1 | 50 | 200 | |
3 | Đào tạo mới cho CB làm công tác chỉ đạo tuyến (20 HV/1 lớp*2 ngày) |
| 11.820 | ||||
3.1 | Giải khát | 2 | 22 | 1 | 30 | 1.320 | |
3.2 | Hỗ trợ tiền ăn (TT139) | 2 | 22 | 1 | 50 | 2.200 | |
3.3 | Tài liệu | 2 | 20 | 1 | 30 | 1.200 | |
3.4 | Giảng viên | 2 | 2 | 1 | 500 | 2.000 | |
3.5 | Chi phí hành chính khác | 2 | 1 | 1 | 200 | 400 | |
3.6 | Khẩu hiệu, trang trí | 1 | 1 | 1 | 500 | 500 | |
3.7 | Thuê hội trường | 2 | 1 | 1 | 2.000 | 4.000 | |
3.8 | BTC + người phục vụ | 2 | 2 | 1 | 50 | 200 | |
III | TẬP HUẤN CHO CÁN BỘ Y TẾ TRỰC TIẾP LÀM CÔNG TÁC CSSKSS TUYẾN HUYỆN, XÃ, PHƯỜNG | 294.000 | |||||
1 | Mèo Vạc: Đào tạo lại cho cán bộ xã: 18 HV, cán bộ huyện: 5 HV (23HV/Lớp * 2 ngày) | 26.060 | |||||
| Giải khát | 2 | 25 | 1 | 30 | 1.500 | |
| Hỗ trợ tiền in (TT139) | 2 | 25 | 1 | 50 | 2.500 | |
| Tài liệu | 2 | 23 | 1 | 30 | 1.380 | |
| Giảng viên | 2 | 2 | 1 | 500 | 2.000 | |
| Chi phí hành chính khác | 2 | 1 | 1 | 200 | 400 | |
| Khẩu hiệu, trang trí | 1 | 1 | 1 | 500 | 500 | |
| BTC + người phục vụ | 2 | 2 | 1 | 50 | 200 | |
| Đi lại GV tuyến tỉnh | 2 | 2 | 1 | 120 | 480 | |
| Tiền ngủ GV tuyến tỉnh | 2 | 3 | 2 | 150 | 1.800 | |
| Công tác phí GV tuyến tỉnh | 2 | 3 | 3 | 150 | 2.700 | |
| Đi lại của học viên | 1 | 18 | 2 | 100 | 3.600 | |
| Công tác phí học viên (từ xã ra huyện) | 2 | 18 | 1 | 100 | 3.600 | |
| Tiền ngủ của học viên tại huyện | 2 | 18 | 1 | 150 | 5.400 | |
2 | Đồng Văn: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 19 HV, CB tuyến huyện: 5 CB (24 HV/Lớp * 2 ngày) | 27.900 | |||||
| Giải khát | 2 | 26 | 1 | 30 | 1.560 | |
| Hỗ trợ tiền ăn (TT139) | 2 | 26 | 1 | 50 | 2.600 | |
| Tài liệu | 2 | 24 | 1 | 30 | 1.440 | |
| Giảng viên | 2 | 2 | 1 | 500 | 2.000 | |
| Chi phí hành chính khác | 2 | 1 | 1 | 200 | 400 | |
| Khẩu hiệu, trang trí | 1 | 1 | 1 | 500 | 500 | |
| BTC + người phục vụ | 2 | 2 | 1 | 50 | 200 | |
| Đi lại GV tuyến tỉnh | 1 | 2 | 2 | 150 | 600 | |
| Tiền ngủ GV tuyến tỉnh | 2 | 3 | 1 | 150 | 900 | |
| Công tác phí GV tuyến tỉnh | 2 | 3 | 1 | 100 | 600 | |
| Đi lại của học viên | 1 | 19 | 2 | 200 | 7.600 | |
| Công tác phí học viên | 2 | 19 | 1 | 100 | 3.800 | |
| Tiền ngủ của học viên | 2 | 19 | 1 | 150 | 5.700 | |
3 | Yên Minh: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 18 HV, cán bộ tuyến huyện: 05 HV (23 HV/lớp * 2 ngày) | 26.780 | |||||
| Giải khát | 2 | 25 | 1 | 30 | 1.500 | |
| Hỗ trợ tiền ăn ( TT139) | 2 | 25 | 1 | 50 | 2.500 | |
| Tài liệu | 2 | 23 | 1 | 30 | 1.380 | |
| Giảng viên | 2 | 2 | 1 | 500 | 2.000 | |
| Chi phí hành chính khác | 2 | 1 | 1 | 200 | 400 | |
| Khẩu hiệu, trang trí | 1 | 1 | 1 | 500 | 500 | |
| BTC + người phục vụ | 2 | 2 | 1 | 50 | 200 | |
| Đi lại GV tuyến tỉnh | 1 | 2 | 2 | 150 | 600 | |
| Tiền ngủ GV tuyến tỉnh | 2 | 3 | 1 | 150 | 900 | |
| Công tác phí GV tuyến tỉnh | 2 | 3 | 1 | 100 | 600 | |
| Đi lại của học viên | 1 | 18 | 2 | 200 | 7.200 | |
| Công tác phí học viên | 2 | 18 | 1 | 100 | 3.600 | |
| Tiền ngủ của học viên | 2 | 18 | 1 | 150 | 5.400 | |
4 | Quản Bạ: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 13 HV, CB tuyến huyện 5 HV (18 HV/lớp * 2 ngày) | 25.680 | |||||
| Giải khát | 2 | 20 | 1 | 30 | 1,200 | |
| Hỗ trợ tiền ăn HV | 2 | 20 | 1 | 50 | 2.000 | |
| Tài liệu | 2 | 18 | 1 | 30 | 1.080 | |
| Giảng viên | 2 | 2 | I | 500 | 2.000 | |
| Chi phí hành chính khác | 2 | 1 | 1 | 200 | 400 | |
| Khẩu hiệu, trang trí | 1 | 1 | 1 | 500 | 500 | |
| BTC + người phục vụ | 2 | 2 | 1 | 50 | 200 | |
| Đi lại GV tuyến tỉnh | 1 | 2 | 2 | 150 | 600 | |
| Tiền ngủ GV tuyến tỉnh | 2 | 3 | 1 | 150 | 900 | |
| Công tác phí GV tuyến tỉnh | 2 | 3 | 1 | 100 | 600 | |
| Đi lại của học viên | 1 | 18 | 2 | 200 | 7.200 | |
| Công tác phí học viên | 2 | 18 | 1 | 100 | 3.600 | |
| Tiền ngủ của học viên | 2 | 18 | 1 | 150 | 5.400 | |
3,5 | Xín Mần: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 19 HV, CB tuyến huyện: 5 HV (24 HV/lớp x 2 ngày) | 27.900 | |||||
| Giải khát | 2 | 26 | 1 | 30 | 1.560 | |
| Hỗ trợ tiền ăn (TT139) | 2 | 26 | 1 | 50 | 2.600 | |
| Tài liệu | 2 | 24 | 1 | 30 | 1.440 | |
| Giảng viên | 2 | 2 | 1 | 500 | 2.000 | |
| Chi phí hành chính khác | 2 | 1 | 1 | 200 | 400 | |
| Khẩu hiệu, trang trí | 1 | 1 | 1 | 500 | 500 | |
| BTC + người phục vụ | 2 | 2 | 1 | 50 | 200 | |
| Đi lại GV tuyến tỉnh | 1 | 2 | 2 | 150 | 600 | |
| Tiền ngủ GV tuyến tỉnh | 2 | 3 | 1 | 150 | 900 | |
| Công tác phí GV tuyến tỉnh | 2 | 3 | 1 | 100 | 600 | |
| Đi lại của học viên | 1 | 19 | 2 | 200 | 7.600 | |
| Công tác phí học viên | 2 | 19 | 1 | 100 | 3.800 | |
| Tiền ngủ của học viên | 2 | 19 | 1 | 150 | 5.700 | |
6 | Hoàng Su Phì: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 25 HV, CB tuyến huyện: 5 HV (30 HV/lớp * 2 ngày) | 34.920 | |||||
| Giải khát | 2 | 32 | 1 | 30 | 1.920 | |
| Hỗ trợ tiền ăn (TT139) | 2 | 32 | 1 | 50 | 3.200 | |
| Tài liệu | 2 | 30 | 1 | 30 | 1.800 | |
| Giảng viên | 2 | 2 | 1 | 500 | 2.000 | |
| Chi phí hành chính khác | 2 | 1 | 1 | 200 | 400 | |
| Khẩu hiệu, trang trí | 2 | 1 | 1 | 500 | 1.000 | |
| BTC + người phục vụ | 2 | 2 | 1 | 50 | 200 | |
| Đi lại GV tuyến tỉnh | 1 | 2 | 2 | 100 | 400 | |
| Tiền ngủ GV tuyến tỉnh | 2 | 3 | 1 | 150 | 900 | |
| Công tác phí GV tuyến tỉnh | 2 | 3 | 1 | 100 | 600 | |
| Đi lại của học viên | 1 | 25 | 2 | 200 | 10.000 | |
| Công tác phí học viên | 2 | 25 | 1 | 100 | 5.000 | |
| Tiền ngủ của học viên | 2 | 25 | 1 | 150 | 7.500 | |
7 | Vị Xuyên: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 24 HV, CB tuyến huyện: 05 HV ( 29 HV/lớp * 2 ngày) | 33.300 | |||||
| Giải khát | 2 | 31 | 1 | 30 | 1.860 | |
| Hỗ trợ tiền ăn (TT139) | 2 | 31 | 1 | 50 | 3.100 | |
| Tài liệu | 2 | 29 | 1 | 30 | 1.740 | |
| Giảng viên | 2 | 2 | 1 | 500 | 2.000 | |
| Chi phí hành chính khác | 2 | 1 | 1 | 200 | 400 | |
| Khẩu hiệu, trang trí | 1 | 1 | 1 | 500 | 500 | |
| BTC + người phục vụ | 2 | 2 | 1 | 50 | 200 | |
| Đi lại GV tuyến tỉnh | 1 | 2 | 2 | 100 | 400 | |
| Tiền ngủ GV tuyến tỉnh | 2 | 3 | 1 | 150 | 900 | |
| Công tác phí GV tuyến tỉnh | 2 | 3 | 1 | 100 | 600 | |
| Đi lại của học viên | 1 | 24 | 2 | 200 | 9.600 | |
| Công tác phí học viên | 2 | 24 | 1 | 100 | 4.800 | |
| Tiền ngủ của học viên | 2 | 24 | 1 | 150 | 7.200 | |
8 | Bắc Mê: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 13 HV, CB tuyến huyện: 5 HV (18HV/Lớp* 2ngày) | 30.880 | |||||
| Giải khát | 2 | 20 | 1 | 30 | 1.200 | |
| Hỗ trợ tiền ăn ( TT139) | 2 | 20 | 1 | 50 | 2.000 | |
| Tài liệu | 2 | 18 | 1 | 30 | 1.080 | |
| Giảng viên | 2 | 2 | 1 | 500 | 2.000 | |
| Chi phí hành chính khác | 2 | 1 | 1 | 200 | 400 | |
| Khẩu hiệu, trang trí | 1 | 1 | 1 | 500 | 500 | |
| BTC + người phục vụ | 2 | 2 | 1 | 50 | 200 | |
| Đi lại GV tuyến tỉnh | 1 | 2 | 2 | 100 | 400 | |
| Tiền ngủ GV tuyến tỉnh | 2 | 3 | 1 | 150 | 900 | |
| Công tác phí GV tuyến tỉnh | 2 | 3 | 1 | 100 | 600 | |
| Đi lại của học viên | 1 | 24 | 2 | 200 | 9.600 | |
| Công tác phí học viên | 2 | 24 | 1 | 100 | 4.800 | |
| Tiền ngủ cho học viên | 2 | 24 | 1 | 150 | 7.200 | |
9 | Bắc Quang: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 23 HV, CB tuyến huyện: 5 HV (28HV/lớp* 2ngày) | 32.180 | |||||
| Giải khát | 2 | 30 | 1 | 30 | 1.800 | |
| Hỗ trợ tiền ăn (TT139) | 2 | 30 | 1 | 50 | 3.000 | |
| Tài liệu | 2 | 28 | 1 | 30 | 1.680 | |
| Giảng viên | 2 | 2 | 1 | 500 | 2.000 | |
| Chi phí hành chính khác | 2 | 1 | 1 | 200 | 400 | |
| Khẩu hiệu, trang trí | 1 | 1 | 1 | 500 | 500 | |
| BTC + người phục vụ | 2 | 2 | 1 | 50 | 200 | |
| Đi lại GV tuyến tỉnh | 1 | 2 | 2 | 100 | 400 | |
| Tiền ngủ GV tuyến tỉnh | 2 | 3 | 1 | 150 | 900 | |
| Công tác phí GV tuyến tỉnh | 2 | 3 | 1 | 100 | 600 | |
| Đi lại của học viên | 1 | 23 | 2 | 200 | 9.200 | |
| Công tác phí học viên | 2 | 23 | 1 | 100 | 4.600 | |
| Tiền ngủ của học viên | 2 | 23 | 1 | 150 | 6.900 | |
10 | Quang Bình: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 15 HV, CB tuyến huyện: 5 HV (20HV/Lớp* 2ngày) | 23.220 | |||||
| Giải khát | 2 | 22 | 1 | 30 | 1.320 | |
| Hỗ trợ tiền ăn (TT139) | 2 | 22 | 1 | 50 | 2.200 | |
| Tài liệu | 2 | 20 | 1 | 30 | 1.200 | |
| Giảng viên | 2 | 2 | 1 | 500 | 2.000 | |
| Chi phí hành chính khác | 2 | 1 | 1 | 200 | 400 | |
| Khẩu hiệu, trang trí | 1 | 1 | 1 | 500 | 500 | |
| BTC + người phục vụ | 2 | 2 | 1 | 50 | 200 | |
| Đi lại GV tuyến tỉnh | 1 | 2 | 2 | 100 | 400 | |
| Tiền ngủ GV tuyến tỉnh | 2 | 3 | 1 | 150 | 900 | |
| Công tác phí GV tuyến tỉnh | 2 | 3 | 1 | 100 | 600 | |
| Đi lại của học viên | 1 | 15 | 2 | 200 | 6.000 | |
| Công tác phí học viên | 2 | 15 | 1 | 100 | 3.000 | |
| Tiền ngủ của học viên | 2 | 15 | 1 | 150 | 4.500 | |
11 | Đào tạo lại cho cán bộ xã, phường thành phố (08 HV/Lớp* 2ngày) | 5.180 | |||||
| Giải khát | 2 | 10 | 1 | 30 | 600 | |
| Hỗ trợ tiền ăn (TT139) | 2 | 10 | 1 | 50 | 1.000 | |
| Tài liệu | 2 | 8 | 1 | 30 | 480 | |
| Giảng viên | 2 | 2 | 1 | 500 | 2.000 | |
| Chi phí hành chính khác | 2 | 1 | 1 | 200 | 400 | |
| Khẩu hiệu, trang trí | 1 | 1 | 1 | 500 | 500 | |
| BTC + người phục vụ | 2 | 2 | 1 | 50 | 200 | |
IV | TRUYỀN THÔNG |
|
|
|
| 265.000 | |
1 | Tổ chức truyền thông |
|
|
|
| 85.000 | |
| Phổ biến kiến thức trên truyền hình | 1 | 1 | 4 | 5.000 | 20.000 | |
| Phóng sự truyền hình | 1 | 1 | 2 | 20.000 | 40.000 | |
| In ấn tờ rơi (tờ) | 1 | 1 | 10.000 | 3 | 25.000 | |
2 | Phối hợp liên ngành |
|
|
|
| 180.000 | |
| Sở thông tin truyền thông |
|
|
|
| 60.000 | |
| Sở Giáo dục và ĐT |
|
|
|
| 60.000 | |
| Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
|
|
|
| 60.000 | |
V | THEO DÕI GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG XÃ, HUYỆN |
|
| 34.362 | |||
1 | Huyện Mèo Vạc |
|
|
|
| 4.714 | |
| Tiền xăng xe ô tô: (168km x 2 x 0,216 lít xăng/100km) | 1 | 1 | 1 | 1.314 | 1.314 | |
| Công tác phí | 4 | 4 | 1 | 100 | 1.600 | |
| Tiền ngủ | 3 | 4 | 1 | 150 | 1.800 | |
2 | Huyện Đồng Văn |
|
|
|
| 4.534 | |
| Tiền xăng xe ô tô: (144km x 2 x 0,216 lít xăng/100km) | 1 | 1 | 1 | 1.134 | 1.134 | |
| Công tác phí | 4 | 4 | 1 | 100 | 1.600 | |
| Tiền ngủ | 3 | 4 | 1 | 150 | 1.800 | |
3 | Huyện Yên Minh |
|
|
|
| 3.174 | |
| Tiền xăng xe ô tô: (98km x 2 x 0,216 lít xăng/100km) | 1 | 1 | 1 | 774 | 774 | |
| Công tác phí | 3 | 4 | 1 | 100 | 1.200 | |
| Tiền ngủ | 2 | 4 | 1 | 150 | 1.200 | |
4 | Huyện Quản Bạ |
|
|
|
| 2.796 | |
| Tiền xăng xe ô tô: (50km x 2 x 0,216 lít xăng/100km) | 1 | 1 | 1 | 396 | 396 | |
| Công tác phí | 3 | 4 | 1 | 100 | 1.200 | |
| Tiền ngủ | 2 | 4 | 1 | 150 | 1.200 | |
5 | Huyện Xín Mần |
|
|
|
| 4.588 | |
| Tiền xăng xe ô tô: (152km x 2 x 0,216 lít xăng/100km) | 1 | 1 | 1 | 1.188 | 1.188 | |
| Công tác phí | 4 | 4 | 1 | 100 | 1.600 | |
| Tiền ngủ | 3 | 4 | 1 | 150 | 1.800 | |
6 | Huyện Hoàng Su Phì |
|
|
|
| 4.228 | |
| Tiền xăng xe ô tô: (106km x 2 x 0,216 lít xăng/100km) | 1 | 1 | 1 | 828 | 828 | |
| Công tác phí | 4 | 4 | 1 | 100 | 1.600 | |
| Tiền ngủ | 3 | 4 | 1 | 150 | 1.800 | |
7 | Huyện Bắc Mê |
|
|
|
| 2.814 | |
| Tiền xăng xe ô tô: (54km x 2 x 0,216 lít xăng/100km) | 1 | 1 | 1 | 414 | 414 | |
| Công tác phí | 3 | 4 | 1 | 100 | 1.200 | |
| Tiền ngủ | 2 | 4 | 1 | 150 | 1.200 | |
8 | Huyện Bắc Quang |
|
|
|
| 2.868 | |
| Tiền xăng xe ô tô: (60km x 2 x 0,216 lít xăng/100km) | 1 | 1 | 1 | 468 | 468 | |
| Công tác phí | 3 | 4 | 1 | 100 | 1.200 | |
| Tiền ngủ | 2 | 4 | 1 | 150 | 1.200 | |
9 | Huyện Quang Bình |
|
|
|
| 3.066 | |
| Tiền xăng xe ô tô: (84km x 2 x 0,216 lít xăng/100km) | 1 | 1 | 1 | 666 | 666 | |
| Công tác phí | 3 | 4 | 1 | 100 | 1.200 | |
| Tiền ngủ | 2 | 4 | 1 | 150 | 1.200 | |
10 | Huyện Vị Xuyên |
|
|
|
| 1.580 | |
| Tiền xăng xe ôtô: (20km x 2 x 0,216 lít xăng/100km) | 1 | 1 | 1 | 180 | 180 | |
| Công tác phí | 2 | 4 | 1 | 100 | 800 | |
| Tiền ngủ | 1 | 4 | 1 | 150 | 600 | |
VI | IN ẤN SỔ THEO DÕI SỨC KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM |
|
| 289.000 | |||
1 | Trẻ dưới 1 tuổi (10000 quyển) | 10.000 | 1 | 1 | 10 | 100.000 | |
2 | Bà mẹ mang thai (16000 quyển) | 16.000 | 1 | 1 | 10 | 160.000 | |
3 | Kinh phí vận chuyển tới các huyện | 10 | 1 | 1 | 500 | 5.000 | |
VII | CHI PHÍ QUẢN LÝ |
|
|
|
| 12.000 | |
| 1 triệu/ tháng | 12 |
|
| 1.000 | 12.000 | |
Cộng tổng |
|
|
|
| 995.606 | ||
(Bằng chữ: Chín trăm chín lăm triệu, sáu trăm lẻ sáu nghìn đồng)
- 1 Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2017 về triển khai sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2017-2020
- 2 Kế hoạch 310/KH-UBND triển khai Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em trong khuôn khổ "Dự án phát triển nông thôn dựa vào kết quả" từ cuối năm 2016 đến năm 2018 tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020
- 4 Kế hoạch 896/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 153/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 6641/2005/QĐ-UBND về cho phép đổi tên Trung tâm Bảo vệ Sức khỏe Bà mẹ trẻ em và Kế hoạch hóa gia đình thành Trung tâm Chăm sóc Sức khỏe Sinh sản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2017 về triển khai sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2017-2020
- 2 Kế hoạch 310/KH-UBND triển khai Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em trong khuôn khổ "Dự án phát triển nông thôn dựa vào kết quả" từ cuối năm 2016 đến năm 2018 tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020
- 4 Kế hoạch 896/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 6641/2005/QĐ-UBND về cho phép đổi tên Trung tâm Bảo vệ Sức khỏe Bà mẹ trẻ em và Kế hoạch hóa gia đình thành Trung tâm Chăm sóc Sức khỏe Sinh sản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành