ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 5 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 09/2019/NĐ-CP NGÀY 24/01/2019 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Thực hiện quy định của Chính phủ tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước và Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước và Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Phổ biến, quán triệt nội dung Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh, nhằm triển khai kịp thời, thống nhất và đồng bộ quy định pháp luật về chế độ báo cáo đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
3. Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, kết quả dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố phối hợp chặt chẽ, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
II. NHIỆM VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM
TT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả dự kiến |
I | Xây dựng, ban hành các văn bản triển khai thực hiện và công bố danh mục báo cáo định kỳ theo quy định | |||
1 | Rà soát, ban hành văn bản quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý theo địa bàn tỉnh và công bố danh mục báo cáo định kỳ theo quy định. | - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì; - Các sở, ban ngành và địa phương phối hợp. | Trong tháng 6/2019 | Quyết định của UBND tỉnh |
2 | Công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý (đối với sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố) và báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý theo địa bàn tỉnh. | - Các sở, ban ngành và địa phương chủ trì; - Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp. | Công bố chậm nhất vào ngày 15/6/2019 | Danh mục báo cáo định kỳ công bố trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Cổng Thông tin điện tử thành phần của sở, ban ngành và địa phương |
3 | Thường xuyên cập nhật, công bố danh mục báo cáo định kỳ khi có sự thay đổi trong các văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo của UBND tỉnh. | - Các sở, ban ngành và địa phương chủ trì; - Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp. | Công bố chậm nhất là sau 15 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành | Danh mục báo cáo định kỳ công bố trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Cổng Thông tin điện tử thành phần của sở, ban ngành và địa phương |
4 | Thường xuyên rà soát chế độ báo cáo để sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP. | - Các sở, ban ngành và địa phương chủ trì; - Văn phòng UBND tỉnh phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp. | Thường xuyên | Các văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo theo thẩm quyền |
II | Triển khai xây dựng, vận hành hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | |||
5 | Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, đảm bảo kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ. | - Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng UBND tỉnh chủ trì; - Các sở, ban ngành và địa phương phối hợp. | Tháng 3/2020 | Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh hoàn thiện và đi vào hoạt động |
6 | Cung cấp đầy đủ, kịp thời chứng thư số cho các sở, ban ngành, địa phương và cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước của tỉnh thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và các Hệ thống thông tin báo cáo của sở, ban ngành và địa phương. | - Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì; - Các sở, ban ngành và địa phương phối hợp. | Tháng 3/2020 | Các chứng thư số được cung cấp đầy đủ, kịp thời |
7 | Hướng dẫn các sở, ban ngành, địa phương về giải pháp tích hợp chữ ký số và xác thực chữ ký số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và các Hệ thống thông tin báo cáo của sở, ban ngành và địa phương theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. | - Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì; - Các sở, ban ngành và địa phương phối hợp. | Tháng 3/2020 | Chữ ký số được tích hợp trên các Hệ thống thông tin báo cáo |
III | Tổ chức quán triệt, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này | |||
8 | Hướng dẫn các sở, ban ngành và địa phương thực hiện việc hệ thống hóa, rà soát, sửa đổi bổ sung chế độ báo cáo định kỳ. | - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì; - Các sở, ban ngành và địa phương phối hợp. | Thường xuyên | Văn bản hành chính |
9 | Hướng dẫn các sở, ban ngành và địa phương cung cấp các số liệu và xây dựng chỉ tiêu báo cáo theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh. | - Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì; - Các sở, ban ngành và địa phương phối hợp. | Thường xuyên | Văn bản hành chính |
10 | Xây dựng tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ cập nhật, khai thác, sử dụng dữ liệu từ Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và các Hệ thống thông tin báo cáo của sở, ban ngành và địa phương. | - Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng UBND tỉnh chủ trì; - Các sở, ban ngành và địa phương phối hợp. | Thường xuyên | Tài liệu hướng dẫn |
11 | Hướng dẫn, tổ chức tập huấn nghiệp vụ cập nhật, khai thác, sử dụng dữ liệu từ Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và các Hệ thống thông tin báo cáo của sở, ban ngành và địa phương. | - Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì; - Các sở, ban ngành và địa phương phối hợp. | Thường xuyên | Các lớp tập huấn được tổ chức theo Kế hoạch |
12 | Tuyên truyền, phổ biến về tình hình, kết quả triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP, Quyết định số 451/QĐ-TTg và Kế hoạch này; tuyên truyền các quy định về chế độ báo cáo đến các đối tượng thực hiện báo cáo. | - Các sở, ban ngành và địa phương chủ trì; - Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh phối hợp. | Thường xuyên | Các quy định được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi |
13 | Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP, Quyết định số 451/QĐ-TTg, Kế hoạch này và việc triển khai xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và các Hệ thống thông tin báo cáo của sở, ban ngành và địa phương. | - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì; - Các sở, ban ngành và địa phương phối hợp. | Thường xuyên | Văn bản hành chính |
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo định mức của sở, ban ngành và địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đấu thầu, công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan. Ưu tiên lựa chọn hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin để triển khai nhiệm vụ được giao.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công và xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2019 - 2021, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và địa phương kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2. Thủ trưởng các sở, ban ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo ban hành văn bản triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị và địa phương mình theo nội dung, nhiệm vụ và trách nhiệm tại Kế hoạch này và phối hợp với cơ quan thông tấn, báo chí tuyên truyền hiệu quả về mục đích, ý nghĩa trong việc thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và Kế hoạch này.
3. Văn phòng UBND tỉnh giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban ngành và địa phương thực hiện đúng nội dung, tiến độ đối với các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; tổng hợp, kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3 Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của báo cáo viên pháp luật tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 451/QĐ-TTg năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 1 Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của báo cáo viên pháp luật tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3 Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam